Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo Bài 2: chân, tay, tai, mắt, miệng

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm BÀI 2_Đọc_Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 2: BÀI HỌC CUỘC SỐNG (TRUYỆN NGỤ NGÔN)

ĐỌC BÀI: CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)

Câu 1: Ai là người đưa ra quan điểm: Cả bọn không làm gì nữa thử xem lão Miệng có sống được không?

A. Cô Mắt

B. Cậu Tay

C. Bác Tai

D. Cậu chân

Câu 2: Việc cả bọn không làm lụng nữa đã khiến lão Miệng chết đói, còn các nhân vật khác lại nhàn hạ, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 3: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng tượng trưng cho những con người một tổ chức, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 4: Khi nghe mọi người nói; ‘Từ nay chúng tôi không làm gì để nuôi ông nữa” thì thái độc của bác Miệng như thế nào?

A. Rất buồn phiền

B. Rất ngạc nhiên

C. Rất đau khổ

D. Rất bình tĩnh

Câu 5: Kết thúc của truyện ngụ ngôn này là kết thúc có hậu do ý thức được bản chất vấn đề, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 6: Truyện ngụ ngôn Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng có ý nghĩa giống truyện ngụ ngôn Đeo nhạc cho mèo, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 7: Mỗi học sinh chúng ta có nghĩa vụ đoàn kết với bạn bè cùng lớp, còn bạn bè các lớp khác trong trường thì không cần, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 8: Chân, tay, tai, mắt, miệng là truyện ngụ ngôn

A. Nhân hóa các bộ phận trên thân thể con người để nói về vị trí quan trọng riêng của mỗi người trong cộng đồng

B. Ẩn dụ các bộ phận trên cơ thể người để nói về vị trí quan trọng riêng của mỗi người trong cộng đồng

C. Hoán dụ các bộ phận trên cơ thể người để nói về vị trí quan trọng riêng của mỗi người trong cộng đồng

D. So sánh các bộ phận trên cơ thể người để nói về vị trí quan trọng riêng của mỗi người trong cộng đồng

Câu 9: Tại sao cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai lại so bì với bác Miệng?

A. Họ nhận thấy họ phải làm việc cực nhọc quanh năm, còn lão Miệng không phải làm gì vẫn có cái ăn

B. Từ lâu họ đã thấy lão Miệng khác họ

C. Họ không thích tính cách của lão Miệng

D. Cả B và C đều đúng

2. THÔNG HIỂU (9 CÂU)

Câu 1: Truyện mang ý nghĩa gì?

A. Mỗi cá nhân không thể tách khỏi mối quan hệ mật thiết với cộng đồng

B. Sống trong cộng đồng cần có tinh thần tập thể, một người vì mọi người

C. Cả A và B đều đúng

D. A đúng, B sai

Câu 2: Truyện ngụ ngôn không nhất thiết sử dụng yếu tố thần kì, nếu có thì chỉ có thể giúp ta diễn đạt một cách sinh động những khái niệm khô khan, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 3: Truyện ngụ ngôn là gì?

A. Truyện có tính chất gây cười

B. Truyện kể về nguồn gốc dân tộc và những sự kiện lịch sử trong quá khứ

C. Truyện kể về sự tích các loại vật, đồ vật

D. Truyện kể về loài vật, đồ vật, cây cối, con người, nhằm đưa ra những bài học khuyên răn con người.

Câu 4: Ai là người đưa ra quan điểm: cả bọn không làm gì nữa thử xem lão Miệng có sống được không?

A. Cậu Tay

B. Cô Mắt

C. Bác Tai

D. Cậu Chân

Câu 5: Khi nghe mọi người nói: “Từ nay chúng tôi không làm gì để nuôi ông nữa” thì thái độ của bác Miệng như thế nào?

A. Rất buồn phiền

B. Rất ngạc nhiên

C. Rất đau khổ

D. Rất bình tĩnh

Câu 6: Truyện ngụ ngôn là những truyện?

A. Truyện có tính chất gây cười.

B. Truyện con người nhằm tạo ra những bài học khuyên răn con người.

C. Truyện kể về các sự tích loài vật, đồ vật.

D. Truyện kể về các loài vật, đồ vật, cây cối có quan hệ thân thiết với con người.

Câu 7: Cách ngụ ngôn của truyện này là gì?

A. Mượn truyện các bộ phận cơ thể người để nói chuyện con người.

B. Mượn truyện loài vật để nói chuyện con người.

C. Mượn truyện cây cối để nói chuyện con người.

D. Mượn truyện đồ vật để nói chuyện con người.

Câu 8: Vì sao cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai lại so bì với lão Miệng?

A. Muốn nghỉ ngơi.

B. Không muốn làm việc.

C. So bì, tị nạnh.

D. Không yêu thương nhau.

Câu 9: Tại sao các bộ phận khác cho rằng lão Miệng là người sướng nhất?

A. Vì lão Miệng nhai thức ăn suốt ngày.

B. Vì lão Miệng không phải làm gì cả.

C. Vì lão Miệng làm ít mà vẫn có ăn.

D. Vì lão Miệng không phải làm gì cả, chỉ ngồi ăn không.

3. VẬN DỤNG (2 CÂU)

Câu 1: Việc Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng không làm việc nữa đã dẫn đến hậu quả gì?

A. Chân, Tay, Tai, Mắt đều mệt mỏi, bơ phờ, thiếu sức lực.

B. Lão Miệng chết đói vì không có thức ăn.

C. Chân, Tay, Tai, Mắt đều được nghỉ ngơi.

D. Lão Miệng phải làm việc để nuôi sống mình.

Câu 2: Lão Miệng là người có vai trò như thế nào?

A. Chẳng làm gì cả.

B. Chỉ ăn không ngồi rồi.

C. Ăn để nuôi dưỡng cơ thể.

D. Ngồi mát ăn bát vàng.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay