Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối Bài 19: Công nghệ tế bào

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức Bài 19: Công nghệ tế bào. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 19: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về

  1. Quy trình ứng dụng di truyền học vào trong tế bào.
  2. Quy trình sản xuất để tạo ra cơ quan hoàn chỉnh.
  3. Quy trình nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
  4. Duy trì sản xuất cây trồng hoàn chỉnh.

Câu 2: Trong công đoạn của công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo

  1. Cơ thể hoàn chỉnh.
  2. Cơ quan hoàn chỉnh.
  3. Mô sẹo.
  4. Mô hoàn chỉnh.

Câu 3: Để có đủ cây trồng trong một thời gian ngắn đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta tách bộ phận nào của cây để nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặt trong ống nghiệm?

  1. Mô.
  2. Mô phân sinh.
  3. Tế bào rễ.
  4. Mô sẹo và tế bào rễ.

Câu 4: Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chính?

  1. Tia tử ngoại.
  2. Xung điện.
  3. Tia X.
  4. Hormone sinh trưởng.

Câu 5: Hãy chọn câu sai trong các câu: Ý nghĩa của việc ứng dụng nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là gì?

  1. Giúp nhân nhanh giống cây trồng đáp ứng yêu cầu của sản xuất
  2. Giúp tạo ra giống có nhiều ưu điểm như sạch nấm bệnh, đồng đều về đặc tính của giống gốc…
  3. Giúp tạo ra nhiều biến dị tốt
  4. Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng

Câu 6: Nhân bản vô tính ở động vật đã có những triển vọng như thế nào?

  1. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng và nhân nhanh giống vật nuôi nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất
  2. Tạo ra giống vật nuôi mới có nhiều đặc tính quý
  3. Tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người
  4. Tạo ra giống có năng suất cao, miễn dịch tốt

Câu 7: Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta áp dụng phương pháp nào?

  1. Vi nhân giống
  2. Gây đột biến dòng tế bào xôma
  3. Sinh sản hữu tính
  4. Gây đột biến gen

Câu 8: Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp

  1. Gây đột biến gen
  2. Nhân bản vô tính
  3. Gây đột biến dòng tế bào xôma
  4. Sinh sản hữu tính

Câu 9: Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện

  1. Công nghệ tế bào
  2. Công nghệ sinh học
  3. Công nghệ gen
  4. Kĩ thuật gen

Câu 10: Người ta tách mô phân sinh (từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ tế bào lá non) nuôi cấy trong môi trường nào để tạo ra mô sẹo?

  1. Môi trường tự nhiên
  2. Môi trường dinh dưỡng đặc trong ống nghiệm
  3. Kết hợp môi trường nhân tạo và tự nhiên
  4. Môi trường dinh dưỡng trong vườn ươm

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

C

B

D

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

A

B

A

B

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Hãy chọn phương án sai: Phương pháp vi nhân giống ở cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật có nhiều ưu việt hơn so với nhân giống vô tính bằng cách: giâm, chiết, ghép.

  1. Ít tốn giống
  2. Tạo ra nhiều biến dị tốt
  3. Sạch mầm bệnh
  4. Nhân nhanh nguồn gen quý hiếm

 

Câu 2: Trong 8 tháng từ một củ khoai tây đã thu được 2000 triệu mầm giống đủ trồng cho 40 ha. Đây là kết quả ứng dụng của lĩnh vực công nghệ nào?

  1. Công nghệ chuyển gen
  2. Công nghệ tế bào
  3. Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi
  4. Công nghệ sinh học xử lí môi trường

 

Câu 3: Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được hình thành bởi

  1. Phân tử ADN của tế bào nhận là plasmit
  2. Một đoạn ADN của tế bào cho với một đoạn ADN của tế bào nhận là plasmit
  3. Một đoạn mang gen của tế bào cho với ADN của thể truyền
  4. Một đoạn ADN mang gen của tế bào cho với ADN tái tổ hợp

Câu 4: Kĩ thuật gen là gì?

  1. Kĩ thuật gen là kĩ thuật tạo ra một gen mới.
  2. Kĩ thuật gen là các thao tác sửa chữa một gen hư hỏng.
  3. Kĩ thuật gen là các thao tác chuyển một gen từ tế bào nhận sang tế bào khác.
  4. Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN, để chuyển một đoạn ADN mang một gen hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền

 

Câu 5: Công nghệ gen là gì?

  1. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen
  2. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo các ADN tái tổ hợp
  3. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen
  4. Công nghệ gen là ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc về hoạt động của các gen

 

Câu 6: Những thành tựu nào dưới đây không phải là kết quả ứng dụng của công nghệ gen?

  1. Tạo chủng vi sinh vật mới
  2. Tạo cây trồng biến đổi gen
  3. Tạo cơ quan nội tạng của người từ các tế bào động vật
  4. Tạo ra các cơ thể động vật biến đổi gen.

 

Câu 7: Ngành công nghệ sử dụng các tế bào sống và quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người là ngành

  1. Công nghệ enzyme/protein
  2. Công nghệ tế bào thực vật và động vật
  3. Công nghệ gen
  4. Công nghệ sinh học

 

Câu 8: Ngành công nghệ nào là công nghệ cao và mang tính quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học?

  1. Công nghệ gen
  2. Công nghệ chuyển nhân và phôi
  3. Công nghệ enzyme/protein
  4. Công nghệ sinh học xử lí môi trường

 

Câu 9: Ngành công nghệ nào sản xuất ra các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi, trồng trọt và bảo quản thực phẩm?

  1. Công nghệ enzyme/protein
  2. Công nghệ tế bào thực vật và động vật
  3. Công nghệ gen
  4. Công nghệ lên men

 

Câu 10: Ngành công nghệ nào sản xuất ra các loại axít amin, các chất cảm ứng sinh học và thuốc phát hiện chất độc?

  1. Công nghệ enzyme/protein
  2. Công nghệ sinh học y – dược
  3. Công nghệ sinh học xử lí môi trường
  4. Công nghệ tế bào thực vật và động vật

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

B

C

D

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

D

A

D

A

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Liệu pháp tế bào gốc được ứng dụng như thế nào?

Câu 2 (6 điểm). Trình bày quy trình của ba kĩ thuật chủ yếu trong công nghệ tế bào thực vật.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

-       Liệu pháp tế bào gốc được kì vọng sẽ chữa được các bệnh Parkinson, bệnh tiểu đường type 1, người có cơ tim bị tổn thương do đột quỵ hay bị tổn thương các tế bào thần kinh, các bệnh ung thư.

-       Thành tựu trong nuôi cấy các tế bào động vật cũng cho phép việc ứng dụng nghiên cứu phát triển thịt nhân tạo hoặc sản xuất các protein chữa bệnh cho người.

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

-       Nuôi cấy mô tế bào: Tách các mô tế bào chuyên hóa ra khỏi cây → Đưa các mô vào trong ống nghiệm nuôi cấy trong điều kiện vô trùng với đầy đủ chất dinh dưỡng cùng các hormone thực vật để tạo mô sẹo (mô callus) → Kích thích mô sẹo để tạo thành cây con hoàn chỉnh.

-       Lai tế bào sinh dưỡng: Loại bỏ thành tế bào để tạo tế bào trần → Dung hợp tế bào trần để tạo tế bào lai → Nuôi cấy in vitro tế bào lai để tạo giống cây lai khác loài.

-       Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh: Hạt phấn và noãn chưa thụ tinh được nuôi cấy trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội hoặc lưỡng bội hóa các mô đơn bội và nuôi cấy để tạo thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh.

2điểm

2 điểm

2 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Trình bày khái niệm và nguyên lý của công nghệ tế bào động vật.

Câu 2 (6 điểm). Nêu thành tựu nổi bật và có ý nghĩa lớn trong thực tiễn của công nghệ tế bào động vật. Liệu pháp tế bào gốc có ưu điểm gì? Em hiểu như thế nào về nhân bản vô tính vật nuôi?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

-       Công nghệ tế bào động vật là quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế.

-       Nguyên lí của công nghệ tế bào động vật: Nuôi cấy các tế bào gốc trong môi trường thích hợp và tạo điều kiện để chúng phân chia rồi biệt hóa thành các loại tế bào khác nhau.

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

-       Ba thành tựu nổi bật và có ý nghĩa lớn trong thực tiễn của công nghệ tế bào động vật:

+       Nhân bản vô tính vật nuôi

+       Liệu pháp tế bào gốc

+       Liệu pháp gene

-       Ưu điểm: Khi dùng liệu pháp tế bào gốc, cơ thể người sẽ không loại thải tế bào ghép nhưng để tránh vấn đề vi phạm đạo đức, các nhà khoa học đã tìm kiếm, nhân nuôi các loại tế bào gốc tách chiết từ các mô của người trưởng thành.

-       Nhân bản vô tính vật nuôi là công nghệ tạo ra các con vật giống hệt nhau về kiểu gene không thông qua quá trình sinh sản hữu tính.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Trong các khâu sau: Trình tự nào là đúng với kĩ thuật cấy gen?

  1. Tạo ADN tái tổ hợp
  2. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen ghép biểu hiện

III. Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút

  1. I, II, III
  2. III, II, I
  3. III, I, II
  4. II, III, I

 

Câu 2: Hormone nào sau đây được dùng để trị bệnh đái tháo đường ở người?

  1. Glucagon
  2. Adrenaline
  3. Tyrosine
  4. Insulin

 

Câu 3: Trong các lĩnh vực sau đây:

  1. Tạo các chủng vi sinh vật mới
  2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen

III. Tạo động vật biến đổi gen

Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng ở các lĩnh vực nào?

  1. I
  2. II, III
  3. I, III
  4. I, II, III

 

Câu 4: Mục đích của việc sử dụng kĩ thuật gen là:

  1. Là sử dụng những kiểu gen tốt, ổn định để làm giống
  2. Để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa trên quy mô công nghiệp.
  3. Là tập trung các gen trội có lợi vào những cơ thể dùng làm giống
  4. Là tập trung những gen lạ vào một cơ thể để tạo giống mới

 

  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Em hiểu như thế nào về liệu pháp tế bào gốc?

Câu 2 (4 điểm). Nuôi cấy mô tế bào được ứng dụng như thế nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

D

D

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Liệu pháp tế bào gốc là phương pháp chữa bệnh bằng cách truyền tế bào gốc được nuôi cấy ngoài cơ thể vào người bệnh để thay thế các tế bào bị bệnh di truyền.

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

-       Nhân nhanh với số lượng lớn ở những loài quý hiếm có thời gian sinh trưởng chậm, cây kháng bệnh virus và nhiều bệnh khác.

-       Công nghệ tế bào thực vật kết hợp với công nghệ di truyền tạo ra giống cây biến đổi gene hay cây chuyển gen nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người.

2 điểm

2 điểm

 

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Tại sao công nghệ sinh học đang được ưu tiên phát triển?

  1. Vì giá trị sản lượng của một số sản phẩm công nghệ sinh học đang có vị trí cao trên thị trường thế giới
  2. Vì công nghệ sinh học dễ thực hiện hơn các công nghệ khác.
  3. Vì thực hiện công nghệ sinh học ít tốn kém
  4. Vì thực hiện công nghệ sinh học đơn giản, dễ làm.

 

Câu 2: Trong ứng dụng kĩ thuật gen. Sản phẩm nào sau đây tạo ra qua ứng dụng lĩnh vực “tạo ra các chủng vi sinh vật mới”:

  1. Horomone insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
  2. Tạo giống lúa giàu vitamin A
  3. Sữa bò có mùi sữa người và dễ tiêu hóa, dùng để nuôi trẻ trong vòng 6 tháng tuổi
  4. Cá trạch có trọng lượng cao

Câu 3: Công nghệ tế bào động vật là:

  1. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế.
  2. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường tự nhiên để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế.
  3. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích sản xuất hàng loạt các chế phẩm sinh học.
  4. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường tự nhiên để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích sản xuất hàng loạt các chế phẩm sinh học.

 

Câu 4: Đâu không phải là thành tựu thực tiễn của công nghệ tế bào động vật?

  1. Nhân bản vô tính vật nuôi.
  2. Liệu pháp tế bào gốc.
  3. Liệu pháp gene.
  4. Lai tế bào sinh dưỡng.
  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Em hiểu như thế nào về liệu pháp gene?

Câu 2 (4 điểm). Nhân bản vô tính vật nuôi được ứng dụng như thế nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

A

A

D

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Liệu pháp gene là phương pháp chữa bệnh di truyền nhờ thay thế gene bệnh bằng gene lành.

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

-       Công nghệ nhân giống vô tính đã áp dụng thành công cho một số loài như ếch, bò, lợn, cừu, ngựa, lừa, mèo, chó, khỉ nhưng nổi bật nhất là nhân bản ở cừu Dolly năm 1996.

-       Công nghệ nhân giống vô tính không chỉ nhằm mục đích sinh sản tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu genne ưu việt mà chúng còn làm tăng sống lượng các thể của những loài có nguy cơ tuyệt chủng.

2 điểm

2 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay