Trắc nghiệm sinh học 7 cánh diều Ôn tập chủ đề 8 (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập chủ đề 8. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án vật lí 7 cánh diều (bản word)

CHỦ ĐỀ 8: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

 

Câu 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng đối với

  • A.   sự chuyển hóa của sinh vật
  • B.   sự biến đổi các chất.
  • C.   sự trao đổi năng lượng.
  • D.   sự sống của sinh vật.

Câu 2: Quang hợp là gì?

  • A. Thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí oxygen, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí carbon dioxide.
  • B. Thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như chất khoáng, khí oxygen, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí carbon dioxide.
  • C. Thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất vô cơ từ các chất hữu cơ như nước, khí carbon dioxide, diễn ra ở tế bảo có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen.
  • D. quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ (chủ yếu là glucose).

Câu 3: Khi thực hiện thí nghiệm nhằm chứng minh cây xanh thải CO2, trong quá trình hô hấp điều cần thiết bắt buộc là phải

  • A.   Sử dụng một cây có nhiều lá.
  • B.   Làm thí nghiệm trong buồng tối
  • C.   Nhấn chìm cây trong nước
  • D.   Sử dụng một cây con

 

Câu 4: Quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ tạo thành carbon dioxide, nước, đồng thời giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể là nội dung của khái niệm nào sau đây

  • A. Chuyển hóa năng lượng
  • B. Quang hợp
  • C. Trao đổi chất
  • D. Hô hấp tế bào

Câu 5:  Hô hấp tế bảo gồm:

  • A.   một chuỗi các phản ứng sản sinh ra carbon dioxide
  • B.   một chuỗi các phản ứng sản sinh ra năng lượng
  • C.   một chuỗi các phản ứng sản sinh ra nước
  • D.   một chuỗi các phản ứng sản sinh ra các chất hữu cơ

 

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về trao đổi chất ở sinh vật?

  • A. Sự trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường sinh vật phát triển.
  • B. Quá trình biến đổi vật lí của các chất từ thể rắn sang thể lỏng trong cơ thể sinh vật.
  • C. Tập hợp các biến đổi hóa học trong tế bào cơ thể sinh vật và sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống.
  • D. Quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác, giúp sinh vật lớn lên, phát triển và sinh sản.

 

Câu 7: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về các nguyên liệu để thực hiện quang hợp của là cây? 

  • A.      Lá cây lấy carbon dioxide để thực hiện quá trình quang hợp từ không khí.
  • B.       Lá cây lấy nước để thực hiện quá trình quang hợp chủ yếu từ đất nhờ hoạt động hấp thụ nước của rễ.
  • C.       Lá cây lấy oxygen để thực hiện quá trình quang hợp từ không khí.
  • D.      Cả 2 phương án A,  B đều đúng.

 

Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về quang hợp ở cây?

A. Quang hợp diễn ra ở tất cả các bộ phận của cây

B. Quang Câu 8: hợp ở lập là quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

C. Sinh vật có khả năng quang hợp được gọi là sinh vật tự dưỡng.

D. Tất các các phương án trên đều đúng.

 

Câu 9: Dựa vào nội dung của bài thực hành, hãy cho biết khẳng định nào sau đây là sai?

  • A. Sử dụng băng giấy đen bịt kín một phần lá ở cả 2 mặt nhằm không cho phần lá đó tiếp nhận được ánh sáng, như vậy diệp lục ở phần lá bịt kín sẽ không hấp thụ ánh sáng để quang hợp tạo thành tinh bột.
  • B. Sử dụng băng giấy đen có thể biết được lá cây chỉ tổng hợp tinh bột khi có ánh sáng.
  • C. Phần lá không dán băng giấy đen trong thí nghiệm trên tổng hợp được tinh bột.
  • D. Nguyên nhân làm que đóm còn tàn đỏ cháy bùng lên là do trong ống nghiệm có carbon dioxide.

 

Câu 10: Quang hợp và hô hấp tế bào khác nhau ở điểm nào ?

  • A. Quang hợp giải phóng ATP, còn hô hấp tế bào dự trữ ATP.
  • B. Quang hợp sử dụng khí carbon dioxide, còn hô hấp tế bào tạo ra khí carbon
  • C. Quang hợp giải phóng năng lượng, còn hô hấp tế bào tích trữ năng lượng.
  • D. Quang hợp sử dụng oxygen, còn hô hấp tế bào tạo ra oxygen.

 

Câu 11: Nhận định nào sau đây là không đúng về ảnh hưởng của nước đối với quá trình hô hấp?

   A. Hàm lượng nước trong cơ thể liên quan trực tiếp tới cường độ hô hấp

   B. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước trong cơ thể

   C. Nước tham gia trực tiếp vào quá trình oxi hóa nguyên liệu hô hấp.

   D. Cung cấp proton H + và năng lượng cho quá trình hô hấp.

 

Câu 12: Đặc điểm giống nhau của sự trao đổi khí ở thực vật và động vật là

  • A. Đường đi của khí trong cơ thể.
  • B. Các khí tham gia vào quá trình trao đổi khí đều là carbon dioxide và oxygen.
  • C. Cơ quan thực hiện trao đổi khí.
  • D. Cả A và B đều đúng.

 

Câu 13: Chọn phương án đúng. Vai trò quan trọng nhất của nước đối với cơ thể sống là gì

  • A. Tất cả các sinh vật đều cần nước để luôn sạch sẽ.
  • B. Tất cả các sinh vật đều cần nước để vận chuyển các chất trong tế bào và mô.
  • C. Tất cả các sinh vật đều cần nước làm nguồn năng lượng.
  • D. Tất cả các sinh vật đều cần nước để hoà tan các chất trong tế bào.

 

Câu 14: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là

  • A. Các hợp chất hữu cơ tổng hợp ở rễ
  • B. Nước và các ion khoáng.
  • C. Các ion khoáng.
  • D. Nước.

 

Câu 15: Các tế bào và cơ quan trong cơ thể động vật được nuôi dưỡng bởi

  • A. Cả C và D đều sai.
  • B. Cả C và D đều đúng.
  • C. Chất dinh dưỡng.
  • D. Oxygen.

 

Câu 16: Vì sao cơ thể thường sởn gai ốc, rùng mình khi gặp lạnh?

  • A. Cơ thể thường sởn gai ốc khi gặp lạnh vì khi trời lạnh cơ thể cần có cơ chế để ổn định và duy trì thân nhiệt. Khi đó, các lỗ chân lông trên da sẽ co lại và dựng đứng lên gây ra hiện tượng sởn gai ốc nhằm làm giảm lượng nhiệt thoát ra tránh mất nhiệt cho cơ thể.
  • B. Cơ thể thường rùng mình khi gặp lạnh vì rùng mình là một trong những cơ chế giúp cơ thể duy trì thân nhiệt khi gặp lạnh. Khi rùng mình, các cơ hoạt động khiến cho nhu cầu năng lượng để cung cấp cho các cơ nhiều hơn → kích thích quá trình chuyển hóa diễn ra càng mạnh → sinh nhiệt năng nhiều hơn để bù đắp cho cơ thể.
  • C. Cả hai phương án trên đều đúng
  • D. Cả hai phương án trên đều sai.

 

Câu 17: Vì sao nhiều loại cây trồng trong nhà vẫn có thể sống được bình thường dù không có ánh nắng mặt trời?

  • A.      vì chúng có cấu tạo không cần quang hợp trong điều kiện không có ánh nắng mặt trời.
  • B.       vì chúng có cấu tạo thích nghi với khả năng quang hợp trong điều kiện ánh sáng yếu trong nhà hoặc ánh sáng đèn điện.
  • C.       Vì chúng có cấu tạo không cần quang hợp mà vẫn có thể sinh sản và phát triển như điều kiện bình thường.
  • D.      Vì chúng thích nghi với điều kiện môi trường tốt hơn so với những loài thực vật khác.

 

Câu 18: Nếu ba cây cùng loài được cung cấp cùng một lượng nước, sự thay đổi lượng ánh sáng mặt trời mà mỗi cây nhận được sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sự

phát triển của chúng ?

  • A. Cây nhận được nhiều ánh sáng mặt trời trong giới hạn của cây sẽ phát triển nhất vì khi nhận được tối đa lượng ánh sáng mặt trời, cường độ quang hợp của cây sẽ đạt tối đa, tạo ra nhiều chất hữu cơ hơn.
  • B. Cây nhận được quá nhiều ánh sáng mặt trời vượt quá giới hạn của cây sẽ có thể bị chết vì lượng ánh sáng quá cao sẽ phá hủy diệp lục khiến cây không thể quang hợp được.
  • C. Cây nhận được quá ít ánh sáng mặt trời sẽ kém phát triển, còi cọc vì khi nhận được ít lượng ánh sáng mặt trời thì cường độ quang hợp của cây sẽ giảm, không tạo ra đủ lượng chất hữu cơ cần thiết.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

 

Câu 19: Ta có thí nghiệm chứng minh cây quang hợp cần khí cacbonic sau đây

–      Cho 2 cành rong có kích thước tương đương nhau vào 2 ống A và B,  đổ đầy nước đã đun sôi để nguội,  phủ một lớp dầu thực vật phía trên.

–      Cho vào ống A khoảng 5g natri cacbonat.

–      Để một thời gian,  và quan sát hiện tượng.

Kết quả có một ống có bọt khí thoát ra,  một ống không

Em hãy cho biết,  ống nào có bọt khí thoát ra và giải thích hiện tượng trên.

  • A. Khi cho natri cabonat vào ống A sẽ cung cấp CO2 → Ống A sẽ không xảy ra quang hợp,  tạo ra khí oxi nên không có bọt khí thoát ra. Ống B  có CO2 để xảy ra quang hợp nên có bọt khí.
  • B. Khi cho natri cabonat vào ống A sẽ cung cấp O2 → Ống A xảy ra quang hợp,  tạo ra khí oxi nên có bọt khí thoát ra. Ống B không có O2 không xảy ra quang hợp nên không có bọt khí.
  • C. Khi cho natri cabonat vào ống A sẽ cung cấp CO2 → Ống A xảy ra quang hợp,  tạo ra khí oxi nên có bọt khí thoát ra. Ống B không có CO2 không xảy ra quang hợp nên không có bọt khí.
  • D. Tất cả các phương án trên.

 

Câu 20: Khi kiểm tra hai loài vi khuẩn khác nhau, các nhà khoa học nhận thấy loài X luôn tạo ra carbon dioxide và nước trong quá trình hô hấp tế bào, còn loài Y luôn tạo ra alcohol ethylic và carbon dioxide. Kết luận nào sau đây có thể được đưa ra từ

những quan sát này ?

  • A. Chỉ có loài Y là sinh vật hiếu khí.
  • B. Chỉ có loài Y là sinh vật kị khí.
  • C. Cả hai loài X và Y đều là sinh vật hiếu khí.
  • D. Cả hai loài X và Y đều là sinh vật kị khí.

 

Câu 21: Một vận động viên cử tạ đang tập luyện để thi đấu. Do cơ thể cần rất nhiều năng lượng (ATP) nhưng các tế bào cơ không thể hấp thụ đủ oxygen, vận động viên đó bắt đầu mỏi cơ. Quá trình nào sau đây có nhiều khả năng xảy ra trong cơ thể của người này?

  • A. Khi tế bào hết oxygen, chúng chuyển sang hô hấp kị khí, cho phép tế bào tạo ra một lượng nhỏ ATP trong điều kiện thiếu oxygen.
  • B. Khi hết oxygen, tế bào chết dần và cơ của vận động viên cử tạ ít tế bào cơ co hơn.
  • C. Các tế bào sẽ không bao giờ hết oxygen nếu vận động viên cử tạ đang thở.
  • D. Khi các tế bào hết oxygen, chúng sẽ tiếp tục tạo ra cùng một lượng ATP, vì oxygen không cần thiết để tạo ATP.

 

Câu 22: Vì sao khi bắt giun đất để trên bề mặt khô ráo thì nhanh bị chết

  • A. Do giun đất bị sốc nhiệt, các chức nnagw hoạt động của cơ thể giảm mạnh, lượng O2 cung cấp không đủ cho các tế bào nên giun nhanh bị chết.
  • B. Trong điều kiện khô ráo, da giun bị khô, khí CO2 và O2 không khuếch tán qua da, giun không hô hấp nên nhanh chết.
  • C. Do giun đất chỉ sống được ở trong đất, rời khỏi đất giun sẽ bị chết.
  • D. Do không khí bị ô nhiễm quá nặng, ở bề mặt trên mặt đất tiếp xúc với quá nhiều CO2 nên bị ngộ độc.

 

Câu 23: Khi nghe đến bệnh bướu cổ là bệnh lí rất thường gặp ở nước ta do nguyên nhân thiếu chất khoảng iodine, mẹ Lan quyết định bổ sung iodine trong khẩu phần ăn hàng ngày cho cả gia đình. Theo em, mẹ Lan nên bổ sung loại thực phẩm

  • A. Cá rô phi.
  • B. Cá ngừ.
  • C. Rau súp lơ.
  • D. Thịt bò.

 

Câu 24: Cho biết thế nước là thế năng hóa học của nước. Hiểu một cách đơn giản là nơi nào có nhiều nước, nồng độ chất tan thấp là thế nước cao và ngươc lại ít nước, nồng độ chất tan cao thì thế nước thấp. Trong các cơ quan sau đây của cây xanh, cơ quan nào có thế nước thấp nhất

  • A. Cành cây.
  • B. Lá cây.
  • C. Các lông hút ở rễ.
  • D. Các mạch gỗ ở thân.

 

Câu 25: Số thời điểm uống nước hợp lí là

(1)  Sau khi ngủ dậy.

(2)  Ngay trước khi đi ngủ.

(3)  Ngay sau khi vận động.

(4)  Sau các bữa ăn.

(5)  Khi ngồi trong phòng điêu hoà.

(6)  Khi đã ăn no.

(7)  Trong bữa ăn.

(8)  Trong lúc học tập, làm việc.

(9)  Trước khi đi ngủ 30 phút.

  • A. 4.
  • B. 5.
  • C. 6.
  • D. 7.

 

=> Giáo án KHTN 7 cánh diều – Phần sinh học bài: Ôn tập chủ đề 8

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay