Trắc nghiệm sinh học 7 cánh diều Bài 24: vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 24: vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 8: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

BÀI 24: VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Đâu không phải tính chất vật lí của nước

A. Không mùi.

B. Không vị.

C. Đông đặc ở .

D. Sôi ở .

Câu 2: Nước không thể hòa tan

A. Muối ăn.

B. Đường.

C. Dầu, mỡ.

D. Bột canh.

Câu 3: Nước chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm khối lượng của cơ thể

A. 70%.

B. 75%.

C. 80%.

D. 90%.

Câu 4: Đâu không phải vai trò của nước đối với cơ thể người

A. Là môi trường cho quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng của tế bào và cơ thể.

B. Là chất xúc tác cho quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng của tế bào và cơ thể.

C. Là nguyên liệu cho quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng của tế bào và cơ thể.

D. Là dung môi vận chuyển các chất dinh dưỡng.

Câu 5: Sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất phụ thuộc vào

A. Nguồn nước.

B. Khí hậu.

C. Tài nguyên khoáng sản.

D. Tài nguyên dầu mỏ.

Câu 6: Chất dinh dưỡng là

A. Những hợp chất hữu cơ được cơ thể sinh vật hấp thụ từ môi trường bên ngoài.

B. Những chất hay hợp chất hóa học được cơ thể sinh vật hấp thụ từ môi trường bên ngoài.

C. Những hợp chất vô cơ được cơ thể sinh vật hấp thụ từ môi trường bên ngoài.

D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Câu 7: Đâu không phải vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật

A. Duy trì nhiệt độ bình thường của cơ thể.

B. Vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất thải trong tế bào và mô.

C. Dẫn truyền xung thần kinh.

D. Thành phần qua trọng trong tế bào và cơ thể sinh vật.

Câu 8:  Vai trò của chất dinh dưỡng là

A. Cấu tạo nên tế bào và cơ thể.

B. Cung cấp năng lượng.

C. Tham gia điều hòa hoạt động sống.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 9: Dựa vào vai trò, người ta chia chất dinh dưỡng thành mấy nhóm

A. 3.

B. 5.

C. 2.

D. 4.

Câu 10: Các chất dinh dưỡng bao gồm

A. Nhóm đơn chất và nhóm hợp chất.

B. Nhóm chất cung cấp năng lượng và nhóm chất không cung cấp năng lượng.

C. Nhóm chất vô cơ và nhóm chất hữu cơ.  

D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Câu 11: Nhóm chất cung cấp năng lượng không gồm

A. Chất khoáng.

B. Carbohydrate.

C. Protein.

D. Lipid.

Câu 12:  Nhóm chất không cung cấp năng lượng không gồm

A. Chất khoáng.

B. Lipid.

C. Nước.

D. Vitamin.

Câu 13: Ở người, vai trò của carbohydrate đối với cơ thể là

A. Tham gia cấu tạo enzyme, xương, răng,...

B. Chống mất nhiệt.

C. Cung cấp năng lượng chủ yếu.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 14: Ở người, vai trò của lipid đối với cơ thể là

A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.

B. Dự trữ năng lượng.

C. Tham gia cấu trúc màng tế bào.

D. Cung cấp năng lượng.

Câu 15:  Ở người, vai trò của vitamin đối với cơ thể là

A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.

B. Thành phần thiết yếu cấu tạo nên tế bào.

C. Tham gia quá trình trao đổi chất của cơ thể.

D. Bảo vệ tế bào và cơ thể

2. THÔNG HIỂU (15 câu)

Câu 1: Chọn phương án đúng. Vai trò quan trọng nhất của nước đối với cơ thể sống là gì

A. Tất cả các sinh vật đều cần nước để luôn sạch sẽ.

B. Tất cả các sinh vật đều cần nước để vận chuyển các chất trong tế bào và mô.

C. Tất cả các sinh vật đều cần nước làm nguồn năng lượng.

D. Tất cả các sinh vật đều cần nước để hoà tan các chất trong tế bào.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hàm lượng nước trong cơ thể người

A. Hàm lượng nước của các cơ quan khác nhau dao động từ 10% trong mô mỡ đến 83% trong máu.

B. Nước là thành phần có hàm lượng lớn nhất trong cơ thể người.

C. Tổng lượng nước trong cơ thể trung bình bằng 60 – 70% trọng lượng cơ thể.

D. Tim là cơ quan chứa hàm lượng nước lớn nhất trong cơ thể người.

Câu 3: Tại sao nước có thể hòa tan được nhiều chất

A. Do nước ở thể lòng.

B. Do tính tinh khiết.

C. Do tính phân cực.

D. Do nước là hợp chất.

Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng

A. Chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng cho cơ thể sinh vật.

B. Lipid là nhóm chất không cung cấp năng lượng.

C. Thiếu hay thừa chất dinh dưỡng đều làm cho cơ thể sinh vật sinh trường và phát triển không bình thường.

D. Phân tử nước gồm một nguyên tử oxygen, hai nguyên tử hydrogen.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nước

A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.

B. Nước là dung môi hoà tan được tất cả các chất.

C. Nước có tính dẫn điện và dẫn nhiệt.

D. Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nước

A. Do có tính phân cực, nước là dung môi hòa tan nhiều chất.

B. Mỗi phân tử nước gồm hai nguyên tử oxygen liên kết với 1 nguyên tử hydrogen.

C. Nước sôi ở  và đông đặc ở .

D. Nước là chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi.

Câu 7: Phát biểu đúng khi nói về về vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

(1)  Cung cấp nguyên liệu cho quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng của tế bào và cơ thể.

(2)  Giúp tái tạo các tế bào và làm lành vết thương.

(3)  Giúp duy trì nhiệt độ bình thường của cơ thể.

(4)  Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào sinh vật.

(5)  Cung cấp môi trường thuận lợi cho các phản ứng sinh hoá diễn ra.

(6)  Giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng.

(7)  Giúp cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển.

A. (1), (2), (3), (4), (6).

B. (1), (3), (7).

C. (1), (3), (4), (7).

D. (1), (3), (4), (5), (6).

Câu 8: Tại sao khi hoạt động mạnh, cơ thể sẽ tiết ra mồ hôi

A. Để làm giảm nhiệt độ.

B. Để thúc đẩy quá trình hô hấp diễn ra nhanh hơn.

C. Để thải độc.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 9: Sữa, phô mai và sữa chua thuộc nhóm thực phẩm nào sau đây

A. Chất xơ.

B. Sản phẩm từ sữa.

C. Chất bột đường.

D. Thịt động vật.

Câu 10: Loại thực phẩm nào sau đây được xếp vào nhóm rau

A. Quả dưa hấu.

B. Quả cam.

C. Cà rốt.

D. Quả nho.

Câu 11: Trứng, đậu nành (đỗ tương) và cá thuộc nhóm thực phẩm nào sau đây

A. Sản phẩm bơ sữa.

B. Chất đạm.

C. Hạt.

D.  Chất bột đường.

Câu 12: Cơm cung cấp chất dinh dưỡng

A. Carbohydrate.

B. Muối khoáng.

C. Vitamin.

D. Protein.

Câu 13: Đâu không phải thực phẩm cung cấp vitamin

A. Dứa.

B. Cam.

C. Lạc.

D. Nho.

Câu 14: Đâu là thực phẩm cung cấp lipid

A. Bánh quy.

B. Xúc xích.

C. Trứng.

D. Bơ.

Câu 15: Phát biểu nào dưới đây đúng.

(1)  Lipid là các phân tử lớn, có bản chất không hoà tan trong môi trường nước của tế bào.

(2)  Nước là thành phần chủ yếu trong cơ thể sống.

(3)  Nguyên liệu cho hô hấp tế bào đầu tiên là lipid.

A. (1).

B. (2).

C. (1), (2).

D. (2), (3).

3. VẬN DỤNG (10 câu)

Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Sinh vật không thể sống nếu thiếu nước. Nếu mất đi (1)……… lượng nước thì hoạt động trao đổi chất sẽ bị rối loạn và nếu mất (2)………. lượng nước sẽ dẫn đến tử vong. Do đó sinh vật luôn cần phải được cung cấp đủ lượng nước cần thiết để đảm bảo hoạt động ổn định của cơ thể.”

A. (1) 10%; (2) 21%.

B. (1) 10%; (2) 34%.

C. (1) 15%; (2) 34%.

D. (1) 15%; (2) 45%.

Câu 2: Nếu mất đi 10% lượng nước thì cơ thể sống sẽ như thế nào

A. Trao đổi chất bình thường.

B. Thoát hơi nước tăng nhanh.

C. Rối loạn trao đổi chất.

D. Tử vong.

Câu 3: Tại sao chúng ta cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau

A. Giúp cơ thể tiêu diệt mọi loại vi khuẩn, virus xâm nhập.

B. Giúp cơ thể đạt đến cân nặng phù hợp.

C. Để cung cấp đủ các nhóm chất dinh dưỡng cho cơ thể.

D. Giúp cơ thể tăng chiều cao tối ưu.

Câu 4: Biện pháp nào sau đây giúp khắc phục tình trạng suy dinh dưỡng, béo phì

A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.

B. Ăn nhiều thực phẩm thuộc nhóm carbohydrate.

C. Hạn chế thức ăn chứa nhiều dầu mỡ.

D. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.

Câu 5: Bướu cổ là bệnh lí tuyến giáp phổ biến, tỉ lệ mắc bệnh ở nữ giới cao hơn so với nam giới. Biểu hiện thường thấy nhất là vùng cổ bệnh nhân bị lồi lên do sự ảnh hưởng từ kích thước tuyến giáp. Hãy cho biết nguyên nhân chủ yếu gây bệnh bướu cổ ở người

A. Do thiếu kẽm trong khẩu phần ăn hàng ngày.

B. Do thiếu sắt trong khẩu phần ăn hàng ngày.

C. Do thiếu calcium trong khẩu phần ăn hàng ngày.

D. Do thiếu iodine trong khẩu phần ăn hàng ngày.

Câu 6: Đặc điểm thể hiện tính phân cực của phân tử nước là

A. Cặp electron trong liên kết cộng hoá trị chia đều về các phía nên đầu mang nguyên tử hydrogen của phân tử nước tích điện âm còn đầu mang nguyên tử oxygen tích điện dương.

B. Cặp electron trong liên kết cộng hoá trị bị lệch về phía nguyên tử oxygen nên đầu mang nguyên tử oxygen của phân tử nước tích điện âm còn đầu mang nguyên tử hydrogen tích điện dương.

C. Cặp electron trong liên kết cộng hoá trị bị lệch về phía nguyên tử hydrogen nên đầu mang nguyên tử hydrogen của phân tử nước tích điện âm còn đầu mang nguyên tử oxygen không mang điện tích.

D. Cặp electron trong liên kết cộng hoá trị bị lệch về phía nguyên tử hydrogen nên đầu mang nguyên tử hydrogen của phân tử nước tích điện âm còn đầu mang nguyên tử oxygen tích điện dương.

Câu 7: Nếu thiếu vitamin A có thể sẽ dẫn đến

A. Mắc bệnh còi xương.

B. Mắc bệnh quảng gà.

C. Mắc bệnh phù nề.

D. Mắc bệnh tiểu đường.

Câu 8: Thiếu sắt là nguyên nhân chính dẫn đến

A. Hiện tượng khó đông máu.

B. Suy giảm hệ miễn dịch.

C. Giảm số lượng bạch cầu.

D. Thiếu máu.

Câu 9:Thiếu vitamin D có thể gây ra bệnh gì

A. Còi xương.

B. Loãng xương.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 10:Vai trò của nitrogen với thực vật

A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.

B. Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP …

C. Nitrogen có trong các chất điều hòa sinh trưởng.

D. Tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất và trạng thái ngậm nước của tế bào thực vật

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

 

Câu 1:Khi nghe đến bệnh bướu cổ là bệnh lí rất thường gặp ở nước ta do nguyên nhân thiếu chất khoảng iodine, mẹ Lan quyết định bổ sung iodine trong khẩu phần ăn hàng ngày cho cả gia đình. Theo em, mẹ Lan nên bổ sung loại thực phẩm

A. Cá rô phi.

B. Cá ngừ.

C. Rau súp lơ.

D. Thịt bò.

Câu 2:Vì sao khi người thiếu sắt, da trở nên xanh xao

A. Thiếu sắt cơ thể người không hấp thụ được các chất dinh dưỡng khác nên da trở nên xanh xao.

B. Sắt là thành phần cấu tạo nên hồng cầu huyết sắc tố mang oxy đến các tế bào, thiếu sắt thì hàm lượng hồng cầu trong máu giảm dẫn tới da sẽ trông nhợt nhạt, xanh xao.

C. Thiếu sắt làm các cơ bị teo, cơ thể không được vận động da sẽ trở nên xanh xao.

D. Sắt là yếu tố làm đều màu da và trắng da, thiếu sắt da sẽ trở nên xanh xao.

 

Câu 3:Vì sao khi sốt, tiêu chảy, nôn ta cần số sung nước bằng cách uống oresol

A. Oresol thúc đẩy quá trình ra mồ hôi, thải độc cho cơ thể.

B. Khi bị sốt, tiêu chảy, cơ thể bị mất nước. Oresol là dung dịch có thành phần là nước và các chất điện giải giúp bù lại lượng nước và điện giải đã mất.

C. Oresol có khả năng tiêu diệt vi khuẩn mạnh mẽ, giúp ta nhanh khoẻ lại.

D. Oresol làm tăng hương vị khi ăn giúp ăn được nhiều, cơ thể bù lại sức.

 

Câu 4:Nước là một yếu tố điều tiết nhiệt độ môi trường vì chúng có khả năng hấp thụ một lượng nhiệt tương đối lớn từ không khí khi môi trường quá nóng hoặc thải nhiệt dự trữ ra không khí khi môi trường quá lạnh cho phép các cơ thể sống có thể thích nghi với sự thay đổi của nhiệt độ môi trường. Khi nghe dự báo thời tiết sắp trở nên giá rét, những người nông dân thường tưới nước cho cây trồng vào buổi sáng khi có ánh nắng mặt trời. Theo em, việc làm này giúp ích gì cho cây

A. Để nước có thể hấp thụ được nhiệt từ không khí và dữ trữ lại rồi khi nhiệt độ xuống thấp, nước sẽ tỏa nhiệt vào không khí làm ấm cho cây, giúp cây thực hiện được các hoạt động sinh lí bình thường.

B. Vì nhiệt độ thấp làm giảm các hoạt động của cây, tưới nước vào buổi sáng khi có ánh nắng mặt trời sẽ ấm áp hơn, cay hấp thụ nước tốt hơn.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

 

Câu 5:Các loài cây ăn thịt (cây gọng vó, cây nắp ấm, ...) thu hút côn trùng đến tiết ra các chất dính làm cho côn trùng không thể thoát được, đồng thời tiết ra enzyme để tiêu hoá thức ăn của mình. Theo em, các loài cây này thường sinh sống ở những nơi có điều kiện như thế nào và chúng lấy chất gì từ côn trùng

A. Những loài thực vật này thường sống ở những nơi ẩm ướt, đặc biệt ở các khu rừng rậm. Để cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho quá trình sống chúng đã lấy chất hữu cơ (chất béo) từ các loài động vật, chủ yếu là các loài côn trùng.

B. Những loài thực vật này thường sống ở những nơi ít dinh dưỡng, đặc biệt là nitrogen. Để cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho quá trình sống chúng đã lấy chất hữu cơ (protein) từ các loài động vật, chủ yếu là các loài côn trùng.

C. Những loài thực vật này thường sống ở những nơi ít dinh dưỡng, đặc biệt là nitrogen. Để cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho quá trình sống chúng đã lấy chất hữu cơ (protein) từ các loài động vật, chủ yếu là các loài côn trùng.

D. Tất cả các phương án trên đều sai.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay