Trắc nghiệm tiếng việt 3 kết nối trí thức tập 2 Tuần 24 - Bài 12 - Luyện từ và câu - Dấu ngoặc kép, đặt và trả lời câu hỏi bằng gì

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tiếng việt 3 kết nối trí thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tuần 24 - Bài 12 - Luyện từ và câu - Dấu ngoặc kép, đặt và trả lời câu hỏi bằng gì. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án tiếng việt 3 kết nối tri thức (bản word)

TUẦN 24: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG

BÀI 12: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU NGOẶC KÉP; ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ?

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau “ Gió ... .... thổi.”

A. hiu/ hiu/

B. hiu/ hưu

C. hưu/ hưu

C. hưu/ hiu

Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau “ Chúng em ... luyến chia tay cô giáo.”

A. liu

B. luy

C. lưu

C. lụy

Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau “Lửa cháy liu ...”

A. riu

B. riêu

C. rưu

D. rui

Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau “Lửa cháy liu ...”

A. riu

B. riêu

C. rưu

D. rui

Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau “Ông em có bộ ... tập tem thư.”

A. siu

B. sưu

C. siêu

D. suôi

Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau “... phòng”

A. tim

B. tiêm

C. xim

D. xiêm

Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau “dừa ...”

A. tim

B. tiêm

C. xim

D. xiêm

Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau “lưỡi ...”

A. tim

B. tiêm

C. lìm

D. liềm

Câu 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau “bàn ...”

A. dim

B. diêm

C. phiếm

D. phím

Câu 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau “... chế”

A. kìm

B. kiềm

C. diêm

D. dim

Câu 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau “lim ...”

A. kìm

B. kiềm

C. diêm

D. dim

Câu 12: Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?

A. Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật

B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật

C. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại

D. Cả A, B

Câu 13: Tìm từ còn thiếu để hoàn chỉnh câu sau: "Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với …… hay ………"

A. dấu gạch chéo …. dấu ngoặc kép.

B. dấu ngoặc đơn …dấu ngoặc kép.

C. dấu ngoặc kép …. dấu gạch đầu dòng.

D. dấu ngoặc đơn …. dấu gạch ngang.

Câu 14: Tìm câu được đặt trong dấu ngoặc kép trong đoạn văn sau

Bà đi chợ về. Vào đến sân nhà, bà bỏ cái thúng xuống gọi to: “Bống ơi... ơi... Bống đâu rồi?”. Bống đang chơi với các bạn bên hàng xóm. Nghe tiếng bà gọi, nó ù té chạy về nhà.

A. Bà đi chợ về.

B. Vào đến sân nhà, bà bỏ cái thúng xuống gọi to: “Bống ơi... ơi... Bống đâu rồi?”.

C. Bống ơi... ơi... Bống đâu rồi?

D. Bống đang chơi với các bạn bên hàng xóm. Nghe tiếng bà gọi, nó ù té chạy về nhà.

Câu 15: Em hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn văn sau đây

Khi mặt trời mọc, tôi tìm tới bảo ong đất: "Ong đất này, ong đất hãy bay tới đém cỏ phía đông dưới gốc dẻ gai, cạnh bốn hòn sỏi xanh, ong đất sẽ thây một món quà sẻ đồng tìm ra và tặng riêng ong đất”. Tôi hồi hộp đợi ong đất trở về.

A. Dùng để dẫn lời nói trực tiếp

B. Đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

C. Cả A, B đều đúng

D. Cả A, B đều sai

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Em hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn văn sau đây

Kiến ở đông quá. Thành ngữ “đông như kiến" thật đúng. Đường ngang lối dọc chỗ nào cũng đầy kiến.

                                                                                                       (Theo Tô Hoài)

A. Dùng để dẫn lời nói trực tiếp

B. Đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

C. Cả A, B đều đúng

D. Cả A, B đều sai

Câu 2: Giải thích công dụng có dấu ngoặc kép trong những đoạn trích sau

Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”.

                                                                                            (Nam Cao, Lão Hạc)

A. Dấu ngoặc kép dùng để trích dẫn lời nói trực tiếp

B. Dấu ngoặc kép dùng với ý mỉa mai, châm biếm

C. Cả A, B đều đúng

D. Cả A, B đều sai

Câu 3: Tìm lời nói trực tiếp trong đoạn văn sau

Có lần, cô giáo ra cho chúng tôi một đề văn ở lớp: “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”. Tôi loay hoay mất một lúc, rồi cầm bút và bắt đầu viết: “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn mùi soa.”

                                                                        (Theo PI-VÔ-NA-RÔ-VA)

A. “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”

B. “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, ,em giặt khăn mùi soa.”

C. Có lần, cô giáo ra cho chúng tôi một đề văn ở lớp

D. Cả A, B

Câu 4: Con hãy lựa chọn vị trí thích hợp để đặt dấu câu trong câu sau

“Dắt xe ra cửa, tôi lễ phép thưa ba ơi, con xin phép đi học nhóm.”

A. Dắt xe ra cửa, tôi lễ phép thưa: “Ba ơi, con xin phép đi học nhóm.”

B. Dắt xe ra cửa, tôi lễ phép thưa ba ơi, con xin phép: “đi học nhóm”.

C. Dắt xe ra cửa, tôi: “Lễ phép thưa ba ơi, con xin phép đi học nhóm.”

D. Dắt xe ra cửa, tôi lễ phép thưa ba ơi: “Con xin phép đi học nhóm.”

Câu 5: Có thêm thêm dấu ngoặc kép vào những chỗ nào trong từng câu sau?

“Nàng tiên vung cây đũa thần lên và bảo: Em nào làm việc chăm chỉ sẽ được nhận quà.”

A. Nàng tiên vung cây đũa thần lên và bảo Em nào làm việc chăm chỉ “sẽ được nhận quà."

B. Nàng tiên vung cây đũa thần lên và “ bảo: Em nào làm việc chăm chỉ sẽ được nhận quà."

C. Nàng tiên vung cây đũa thần lên và bảo: "Em nào làm việc chăm chỉ sẽ được nhận quà."

D. Nàng tiên vung cây đũa thần lên và bảo: "Em nào làm việc chăm chỉ” sẽ được nhận quà.

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Những từ ngữ và câu đặt trong dấu ngoặc kép dưới đây là lời của ai?

Bác tự cho mình là "người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận", là "đầy tớ trung thành của nhân dân", ở Bác, lòng yêu mến nhân dân đã trở thành một sự say mê mãnh liệt. Bác nói: "Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành."

                                                                                  (Theo Trường Chinh)

A. Những từ ngữ và câu đặt trong dấu ngoặc kép trên dây là lời của Bác Hồ

B. Những từ ngữ và câu đặt trong dấu ngoặc kép trên dây là lời của nhân vật “tôi”

C. Những từ ngữ và câu đặt trong dấu ngoặc kép trên dây là lời của tác giả Trường Chinh

D. Không là lời của ai

Câu 2: Trong khổ thơ sau, dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì?

Có bạn tắc kè hoa

Xây "lầu" trên cây đa

Rét, chơi trò đi trốn

Đợi ấm trời mới ra.

A. Dấu ngoặc kép được dùng trong trường hợp này chính là để đánh dấu từ “lầu” được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

B. Dấu ngoặc kép được dùng trong trường hợp này chính là để trích dẫn lại một câu nói.

C. Dấu ngoặc kép được dùng trong trường hợp này chính là để trích dẫn lại một câu danh ngôn của ai đó.

D. Cả A, B, C

Câu 3: Có thêm thêm dấu ngoặc kép vào những chỗ nào trong từng câu sau?

“Tôi vẫn nhớ như in lời kể của bà: Cây xoài này, ông mang từ Cao Lãnh về trồng.”

A. Tôi vẫn nhớ như in lời kể của bà Cây xoài này, ông mang từ Cao Lãnh về trồng.

B. Tôi vẫn nhớ như in lời kể của bà: “Cây xoài này, ông mang từ Cao Lãnh về trồng.”

C. Tôi vẫn nhớ như in lời kể của bà: Cây xoài này, “ông mang từ Cao Lãnh về trồng”.

D. Tôi vẫn nhớ như in lời kể của bà: Cây xoài này, ông mang từ “Cao Lãnh” về trồng.

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Em đặt dấu ngoặc kép vào chỗ nào trong các câu sau?

Trạng Quỳnh thấy có người dâng vua một mâm đào gọi là đào trường thọ thì thản nhiên lấy một quả mà ăn. Vua giận, ra lệnh chém đầu Quỳnh, Quỳnh bèn tâu:

– Tâu bệ hạ, thần thấy quả đào gọi là trường thọ mới lấy ăn, tưởng ăn vào thì được sống lâu thờ vua. Không ngờ, nuốt chưa khỏi miệng mà chết đã đến cổ. Vậy nên, xin đức vua đổi tên quả ấy là đoản thọ và trị tội kẻ xu nịnh dâng đào.

Vua nghe vậy bật cười, tha tội cho Trạng Quỳnh.

                                                                                  (Truyện dân gian việt nam)

A. Tâu bệ hạ, thần thấy quả đào gọi là trường thọ mới lấy ăn, tưởng ăn vào thì được sống lâu thờ vua. Không ngờ, nuốt chưa khỏi miệng mà chết đã đến cổ. Vậy nên, xin đức vua đổi tên quả ấy là đoản thọ và trị tội kẻ xu nịnh dâng đào.

B. Vua nghe vậy bật cười, tha tội cho Trạng Quỳnh.

C. Trạng Quỳnh thấy có người dâng vua một mâm đào gọi là đào trường thọ thì thản nhiên lấy một quả mà ăn.

D. Vua giận, ra lệnh chém đầu Quỳnh, Quỳnh bèn tâu

Câu 2: Có thể đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ nào trong đoạn văn sau để đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩ của nhân vật ?

Tốt-tô-chan rất yêu quý thầy hiệu trưởng. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành một giáo viên của trường, làm mọi việc giúp đỡ thầy. Em nghĩ: Phải nói ngay điều này để thầy biết. Thế là, trưa ấy, sau buổi học, em chờ sẵn thầy trước phòng họp và xin gặp thầy.

Thầy hiệu trưởng vui vẻ mời em vào phòng. Ngồi đối diện với thầy và hơi nghiêng đầu mỉm cười, cô bé nói một cách chậm rãi, ngọt ngào, ra vẻ người lớn: Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ờ trường này.

A. “Phải nói ngay điều này để thầy biết”

B. "Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ờ trường này

C. “Ngồi đối diện với thầy và hơi nghiêng đầu mỉm cười, cô bé nói một cách chậm rãi, ngọt ngào, ra vẻ người lớn”

D. Cả A, C  

=> Giáo án tiếng việt 3 kết nối bài 12: Tay trái tay phải

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm tiếng việt 3 kết nối trí thức tập 2 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay