Trắc nghiệm Toán 3 Kết nối tri thức Chủ đề 3: Bài 26: Chia số có hai chữ số với số có một chữ số
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chủ đề 3: Bài 18: Góc, góc vuông, góc không vuông. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án toán 3 kết nối tri thức (bản word)
Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu
CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100BÀI 26: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (13 câu)
Câu 1: 36 chia 6 được ..?..
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 2: Phép chia nào sau đây có kết quả bằng 13?
A. 39 : 3
B. 48 : 4
C. 48 : 2
D. 63 : 3
Câu 3: Trong các hình dưới đây, quả bóng bay màu nào chứa số dư của phép chia 98 : 8?
A. Màu xanh
B. Màu đỏ
C. Màu vàng
D. Không có quả nào
Câu 4: Số x thoả mãn 3 × x = 51 là
A. 17
B. 15
C. 27
D. 5
Câu 5: Trong các phép chia dưới đây, phép chia nào có số dư lớn nhất?
A. 47 : 4
B. 99 : 7
C. 79 : 5
D. 48 : 6
Câu 6: Bà đi chợ mua 22 cái bánh về chia đều cho 2 anh em Hiếu. Hỏi 2 anh em Hiếu mỗi người được chia mấy cái bánh?
A. 13 cái bánh
B. 11 cái bánh
C. 12 cái bánh
D. 10 cái bánh
Câu 7: Chìa khoá mở được ổ khoá đã cho là?
A. Chìa khoá A
B. Chìa khoá B
C. Không có chìa khoá nào
D. Cả hai chìa khoá
Câu 8: Số thích hợp để điền vào dấu hỏi chấm trong hình dưới đây là?
A. 32
B. 39
C. 33
D. 30
Câu 9: Kết quả của phép chia 28 cho 2 là?
A. 13
B. 14
C. 15
D. 11
Câu 10: Kết quả của phép chia có số bị chia là 88, số chia là 8 là?
A. 11
B. 10
C. 9
D. 8
Câu 11: Phép tính nào dưới đây là phéo nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)?
A. C
B. A
C. B
D. D
Câu 12: Thương trong phép chia dưới đây là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 18
Câu 13: Số dư trong phép chia dưới đây là?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 17
2. THÔNG HIỂU (9 câu)
Câu 1: Nam và Yến cùng thực hiện phép tính 24 : 2
Nam ra kết quả là 21, Yến ra kết quả là 12
Hỏi bạn nào thực hiện đúng?
A. Cả hai bạn
B. Không bạn nào
C. Bạn Nam
D. Bạn Yến
Câu 2: Hiệu của thương và số dư trong phép chia dưới đây là?
A. 3
B. 13
C. 10
D. 16
Câu 3: Chọn đáp án thích hợp
57 : 4 =..?..
A. = 14 (dư 1)
B. = 14 (dư 3)
C. = 14
D. = 14 (dư 2)
Câu 4: Số thích hợp điền vào dấu ba chấm trong bảng dưới đây là?
A. 15
B. 18
C. 17
D. 16
Câu 5: Cho các phép chia dưới đây.
1. 36 : 3
2. 48 : 4
3. 42 : 2
Trong các phép chia đã cho, có mấy phép chia có kết quả bằng 12?
A. 2 phép chia
B. 3 phép chia
C. 1 phép chia
D. Không có phép chia nào
Câu 6: Minh nghĩ ra một số, nếu lấy số đó nhân với 3 thì được kết quả là 36. Số Minh nghĩ ra là ..?..
A. 12
B. 11
C. 10
D. 9
Câu 7: Trong phép chia dưới đây, thương gấp mấy lần số dư?
68 : 3 = ..?..
A. 10
B. 0
C. 11
D. 22
Câu 8: Cho phép chia “82 : 4”. Hỏi trong phép chia trên thương gấp mấy lần số dư?
A. 1 lần
B. 10 lần
C. 4 lần
D. 2 lần
Câu 9: Cho phép chia “49 : 4”. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Số dư của phép chia đã cho là số nhỏ hơn 2.
B. Số dư của phép chia đã cho là số lớn hơn 2.
C. Số dư của phép chia đã cho là số bằng 2
D. Phép chia đã cho là phép chia hết
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Một số chia cho 7 thì được thương bằng 9. Biết phép chia của số đó cho 7 là phép chia hết. Lấy số đó chia cho 5 thì có số dư là ..?..
A. 5
B. 3
C. 7
D. 9
Câu 2: Có 48 chiếc kẹo chia đều cho 4 bạn. Sau đó mẹ Lan cho mỗi bạn thêm 3 chiếc kẹo nữa. Hỏi mỗi bạn được tổng bao nhiêu chiếc kẹo?
A. 16 chiếc kẹo
B. 12 chiếc kẹo
C. 15 chiếc kẹo
D. 10 chiếc kẹo
Câu 3: Trong hình dưới đây các con chó cân nặng như nhau. Khi đó, mỗi con chó cân nặng ..?.. kg
A. 6kg
B. 16kg
C. 15kg
D. 26kg
Câu 4: Khi chia số lớn nhất có hai chữ số cho 8 thì ta được thương là ..?.. và số dư là 3
A. 11
B. 12
C. 10
D. 9
Câu 5: Bạn Quang nghĩ ra một số. Số đó có chữ số hàng đơn vị là 2 và chữ số hàng chục gấp 4 lần chữ số hàng đơn vị. Lấy số đó chia cho 6 ta được thương là 13 và số dư .?.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 0
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Nếu lấy số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số chia 5 là được thương và số dư lần lượt là?
A. 18 và 3
B. 15 và 3
C. 19 và 3
D. 19 và 2
Câu 2: Biết a = 9 × 3 + 45. Nếu lấy a chia cho 5 thì ta được số dư là?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 3: Bạn An có một số quả trứng. Nếu xếp số trứng đó vào các khay, mỗi khay 14 quả thì xếp được nhiều nhất 5 khay và thừa 4 quả trứng. Hỏi nếu xếp số trứng ấy vào các khay, mỗi khay 6 quả thì xếp được nhiều nhất bao nhiêu khay?
A. 16 khay
B. 15 khay
C. 17 khay
D. 12 khay
=> Giáo án toán 3 kết nối bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (3 tiết)