Tự luận Sinh học 12 chân trời Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel
Bộ câu hỏi và bài tập tự luận Sinh học 12 chân trời sáng tạo cho Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel. Tài liệu có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về môn Sinh học 12. Tài liệu có file word tải về.
Xem: => Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
PHẦN 4. DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG 1. DI TRUYỀN PHÂN TỬ VÀ DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ
BÀI 7. DI TRUYỀN HỌC MENDEL VÀ MỞ RỘNG HỌC THUYẾT Mendel
(17 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Mendel đã tiến hành thí nghiệm như thế nào?
Trả lời:
Mendel đã tiến hành thí nghiệm trên nhiều loại đối tượng nhưng hoàn chỉnh nhất là trên đậu hà lan (Pisum sativum). Thí nghiệm bắt đầu bằng việc: (1) chọn các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho các cây đậu tự thụ phấn qua nhiều thế hệ; (2) cho hai dòng đậu thuần chủng khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng tương phản thụ phấn chéo để tạo ra thế hệ lai F1; (3) cho các cây F1 tự thụ phấn để tạo thế hệ lai F2; (4) sử dụng thống kê toán học để phân tích số liệu thu thập được từ một số lượng lớn đời con F, từ đó, đưa ra giả thuyết về kết quả thu thập được; (5) tiến hành các thí nghiệm để chứng minh cho giả thuyết.
Câu 2: Phát biểu quy luật phân li.
Trả lời:
Câu 3: Phát biểu quy luật phân li độc lập.
Trả lời:
Câu 4: Trội không hoàn toàn là gì?
Trả lời:
Câu 5: Nêu ý nghĩa các quy luật của Mendel.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Sự khác biệt giữa tính trạng trội và tính trạng lặn là gì?
Trả lời:
Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở thế hệ lai thứ nhất (F1), còn tính trạng lặn bị át bởi tính trạng trội và chỉ biểu hiện ở thế hệ lai thứ hai (F2) trong điều kiện thuần chủng.
Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân li tính trạng ở thế hệ F2 trong phép lai một cặp tính trạng?
Trả lời:
Câu 3: Vì sao nói “các quy luật di truyền của Mendel đặt nền móng cho di truyền học hiện đại”?
Trả lời:
Câu 4: Màu lông ở trâu do một gen quy định. Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên giao phối với một con trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Tìm kiểu gen của 6 con trâu.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây hạt có màu;
- Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu. Tìm kiểu gen của cây (P)
Trả lời:
Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR chỉ có 1 loại gtử abR mà thu được các cây lai có 50% có cây hạt có màu nên P phải cho giao tử AB- với tỉ lệ 0,5 (dị hợp 1 cặp gen). (1)
Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr chỉ có 1 loại giao tử aBr mà cây lai có 25% (1/4) số cây hạt có màu . ⟶ Kiểu gen P phải cho giao tử A – R với tỉ lệ = 0,25 (dị hợp 2 cặp gen). (2)
Từ 1 và 2 ⟹ P có KG AaBBRr.
Câu 2: Ở cừu, gen A nằm trên NST thường quy định có sừng, a quy định không sừng, kiểu gen Aa biển hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1. Nếu cho cac cừu cái F1 giao phối với cừu đực không sừng, xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
Trả lời:
Câu 3: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F1 đem tự thụ phấn. Xác suất để đời con xuất hiện cây hoa trắng là bao nhiêu?
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (5 CÂU)
Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Trong số các cây quả đỏ, tròn ở F1, cây dị hợp tử về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Trả lời:
Kiểu gen của cây P: AaBb.
Sơ đồ lai: AaBb x AaBb
Tỉ lệ kiểu hình F1: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, dài : 3 trắng, tròn : 1 trắng, dài.
Tỉ lệ cây đỏ, tròn ở F1: 9/16.
Trong số cây đỏ, tròn, cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) chiếm tỉ lệ: 4/9 (vì có 4 tổ hợp cho kiểu hình đỏ, tròn là AaBb).
Vậy tỉ lệ cây đỏ, tròn dị hợp tử về cả hai cặp gen ở F1 là: (4/9) / (9/16) = 16/81.
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
=> Giáo án Sinh học 12 chân trời Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel