Giáo án Sinh học 12 chân trời Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel
Giáo án Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel sách Sinh học 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Sinh học 12 chân trời Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
BÀI 7: DI TRUYỀN HỌC MENDEL VÀ MỞ RỘNG HỌC THUYẾT MENDEL
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được bối cảnh ra đời thí nghiệm của Mendel.
Trình bày được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm của Mendel.
Nêu được tính quy luật của hiện tượng di truyền và giải thích thí nghiệm của Mendel.
Trình bày được cơ sở tế bào học trong các thí nghiệm của Mendel dựa trên mối quan hệ giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Nêu được vì sao các quy luật di truyền của Mendel đặt nền móng cho di truyền học hiện đại.
Giải thích được sản phẩm của các allele thuộc cùng một gene và thuộc các gene khác nhau có thể tương tác với nhau quy định tính trạng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Rèn luyện và phát triển được năng lực tự học: tự giác và chủ động tìm tòi kiến thức của bài học, kiến thức liên quan, đọc thông tin và quan sát phân tích hình ảnh, sơ đồ, trả lời các câu hỏi trong SGK và hoàn thiện các nội dung được phân công.
Năng lực giao tiếp và hợp tác:
Rèn luyện và phát triển được năng lực diễn đạt bằng văn bản (qua việc ghi tóm tắt các ý chính đã được trong SGK), bằng lời nói (qua việc trình bày những gì đã lĩnh hội được hoặc bằng giải thích, thuyết minh sơ đồ/slide trước tổ, nhóm hoặc trước lớp).
Rèn được các kĩ năng giao tiếp giữa các thành viên trong nhóm, giao tiếp với GV; đánh giá và tự đánh giá; biết phân công công việc giữa các thành viên một cách hợp lí khi hợp tác thông qua thảo luận tổ, nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được phương pháp lai giống cây trồng thu được năng suất cao (có biến dị tổ hợp tốt).
Năng lực sinh học:
Năng lực nhận thức sinh học:
Nêu được bối cảnh ra đời thí nghiệm của Mendel.
Nêu được tính quy luật của hiện tượng di truyền và giải thích thí nghiệm của Mendel.
Trình bày được cơ sở tế bào học trong các thí nghiệm của Mendel dựa trên mối quan hệ giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Nêu được vì sao các quy luật di truyền của Mendel đặt nền móng cho di truyền học hiện đại.
Giải thích được sản phẩm của các allele thuộc cùng một gene và thuộc các gene khác nhau có thể tương tác với nhau quy định tính trạng.
Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Trình bày được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm của Mendel.
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nêu được một số ứng dụng thực tiễn của quy luật Mendel: có thể dự đoán kết quả lai, xác định cá thể trội thuần chủng để làm giống thu được năng suất cao.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: rèn luyện đức tính kiên trì, tự học tập, tự tìm tòi, khám phá, sáng tạo, kiên trì vượt qua khó khăn theo tấm gương của Mendel.
Trung thực: rèn ý thức tổ chức kỉ luật bản thân và kỉ luật nhóm, tuân thủ theo sự hướng dẫn của các thầy cô.
Trách nhiệm: báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của cá nhân, nhóm; biết lắng nghe, chia sẻ và học tập lẫn nhau.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo.
Hình 7.1 - 7.10 SGK và các hình ảnh liên quan.
Video giới thiệu về Mendel và quy luật di truyền: https://youtu.be/HjEtKfpkxN4.
Giấy A0, bút lông nhiều màu, phấn màu.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo.
Sưu tầm thêm ngoài SGK các tư liệu về thí nghiệm/cuốn sách Danh nhân thế giới kể về cuộc đời, thân thế, sự nghiệp của Mendel; nghiên cứu, sưu tầm ví dụ về các hiện tượng đồng trội, gene đa allele, tác động của một gene lên nhiều tính trạng xảy ra trong thực tiễn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Xác định được các vấn đề cần giải quyết và nhu cầu muốn tìm hiểu về học thuyết di truyền Mendel.
b. Nội dung: GV dẫn dắt, đặt vấn đề; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS.
- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video về Mendel và quy luật di truyền, yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm (3 - 4 HS) trả lời các câu hỏi sau:
1. Đối tượng nghiên cứu của Mendel là gì?
2. Mendel tiến hành thí nghiệm nhằm mục đích gì?
3. Ông đã giải thích sự truyền vật liệu di truyền qua các thế hệ cơ thể sinh vật theo những quy luật nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát video, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát quá trình tiến hành hoạt động của các nhóm, gợi ý (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm xung phong báo cáo kết quả thảo luận.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, không chốt đáp án.
- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Để có câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 7. Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu bối cảnh ra đời thí nghiệm của Mendel
a. Mục tiêu: Nêu được bối cảnh ra đời thí nghiệm của Mendel.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục I SGK tr.40 và tìm hiểu về Gregor Johann Mendel và bối cảnh ra đời thí nghiệm nghiên cứu di truyền.
c. Sản phẩm học tập: Bối cảnh ra đời thí nghiệm của Mendel.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK tr.46 tìm hiểu về Gregor Johann Mendel và bối cảnh ra đời thí nghiệm của ông. Sau đó thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi 1: Điểm khác biệt trong nghiên cứu di truyền các đặc tính ở sinh sản của Mendel so với các quan điểm về di truyền học đường thời là gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin mục I, thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát; gợi ý, định hướng HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV sử dụng https://wheelofnames.com/ để lựa chọn nhóm báo cáo. - HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét sản phẩm của các nhóm, đánh giá thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV chuẩn hóa kiến thức, yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. | I. BỐI CẢNH RA ĐỜI THÍ NGHIỆM CỦA MENDEL - Gregor Johann Mendel (1822 – 1884) được công nhận là “cha đẻ của di truyền học hiện đại”. - Điểm khác biệt trong nghiên cứu di truyền các đặc tính ở sinh vật của Mendel so với các quan điểm về di truyền học đương thời là: + Mendel nghiên cứu riêng rẽ từng cặp tính trạng; + Số lượng cá thể đem phân tích lớn.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu lai một tính trạng
a. Mục tiêu:
- Trình bày được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm của Mendel.
- Nêu được tính quy luật của hiện tượng di truyền và giải thích thí nghiệm của Mendel.
- Trình bày được cơ sở tế bào học trong các thí nghiệm của Mendel dựa trên mối quan hệ giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục II.1, quan sát Hình 7.1 - 7.4 SGK tr.46 - 49, tìm hiểu về Thí nghiệm lai một tính trạng của Mendel.
c. Sản phẩm học tập: Cách bố trí thí nghiệm, đề xuất, chứng minh và kiểm tra giả thuyết trong thí nghiệm lai một tính trạng của Mendel; nội dung quy luật phân li và cơ sở tế bào học của quy luật phân li.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV sử dụng kĩ thuật dạy học theo trạm, chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 6 - 8 HS), yêu cầu đọc thông tin mục II.1 và thực hiện nhiệm từ trạm 1 → trạm 6 như sau: Trạm 1: Tìm hiểu cách bố trí thí nghiệm của Mendel kết hợp quan sát Hình 7.1 SGK tr. 46 - 47 và trả lời câu hỏi: 1. Mendel đã chọn được các cây đậu hà lan có hoa màu trắng và màu tím thuần chủng bằng cách nào? 2. Quan sát Hình 7.1 kết hợp đọc thông tin trong SGK, hãy xác định độ thuần chủng của P, F1, F2. Trạm 2: Tìm hiểu các giả thuyết Mendel đưa ra và trả lời câu hỏi: 3. Dựa vào căn cứ nào để Mendel đề xuất giả thuyết “mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định; màu hoa tím là tính trạng trội còn màu hoa trắng là tính trạng lặn; F1 mang cả nhân tố di truyền quy định màu hoa tím và trắng? Trạm 3: Quan sát Hình 7.2 và tìm hiểu phương pháp chứng minh giả thuyết của Mendel. Trạm 4: Quan sát Hình 7.3 và tìm hiểu về phương pháp lai phân tích để kiểm tra giả thuyết trong thí nghiệm của Mendel. Trạm 5: Đọc thông tin mục I.1c và rút ra nội dung quy luật phân li. Trạm 6: Quan sát Hình 7.4 và vẽ sơ đồ giải thích cơ sở tế bào học của quy luật phân li. - Sau khi hoàn thành nhiệm vụ ở các trạm, HS tiến hành thảo luận, thống nhất ý kiến hoàn thành Phiếu học tập số 1:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm đọc thông tin mục I.1, quan sát Hình 7.1 - 7.4 và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của các nhóm; hướng dẫn HS phân tích thí nghiệm lai một tính trạng của Mendel: Lai thuận nghịch (ví dụ: màu hoa) thu được F1 100% tính trạng (hoa tím); cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 3 hoa tím (75%) : 1 hoa trắng (25%). Cho F2 tự thụ phấn, thu được F3; được kết quả trong 3 cây hoa tím ở F2 có 1 cây thuần chủng và 2 cây không thuần chủng, cây hoa trắng F2 cho 100% hoa trắng. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhóm báo cáo sản phẩm. - Các nhóm tự đánh giá và đánh giá chéo sản phẩm của các nhóm khác. Mỗi nhóm tổng hợp ý kiến đóng góp và chỉnh sửa sản phẩm của nhóm mình. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét sản phẩm của các nhóm, thái độ làm việc của HS trong nhóm (Phụ lục). - GV chuẩn hóa kiến thức, yêu cầu HS ghi chép. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. | II. CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEL 1. Thí nghiệm lai một tính trạng a. Bố trí thí nghiệm (1) Chọn các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho các cây đậu tự thụ phấn qua nhiều thế hệ; (2) Cho hai dòng đậu thuần chủng khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng tương phản thụ phấn chéo để tạo ra thế hệ lai F1; (3) Cho các cây F1 tự thụ phấn để tạo thế hệ lai F2; (4) Sử dụng thống kê toán học để phân tích số liệu thu thập được từ một số lượng lớn đời con F2, từ đó, đưa ra giả thuyết về kết quả thu thập được; (5) Tiến hành các thí nghiệm để chứng minh cho giả thuyết. b. Đề xuất và chứng minh giả thuyết Đề xuất giả thuyết - Mỗi tính trạng do một nhân tố di truyền (gene) quy định. - Nhân tố trội sẽ được biểu hiện ở F1, như vậy màu hoa tím (A) là tính trạng trội, màu hoa trắng (a) là tính trạng lặn. - F1 có hai loại giao tử A và a với tỉ lệ bằng nhau là 1/2, khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử. - Do đó, xác suất một hợp tử F2 chưa hai nhân tố di truyền nhận từ bố và mẹ bằng tích xác suất hai giao tử hợp thành (1/2 × 1/2 = 1/4). Chứng minh giả thuyết Mendel đã vận dụng quy luật thống kê xác suất để lí giải sự vận động của nhân tố di truyền. F1: Aa × Aa GF1: A, a A, a F2:
Tỉ lệ kiểu gene: 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa; Tỉ lệ kiểu hình: 3/4 hoa tím : 1/4 hoa trắng. Kiểm tra giả thuyết - Sử dụng phép lai phân tích giữa cá thể F1 mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn để kiểm tra giả thuyết. F1: ♂ Aa × ♀ aa GF1: A, a a, a Fa:
Tỉ lệ kiểu gene: 1/2 Aa : 1/2 aa; Tỉ lệ kiểu hình: 1/2 hoa tím : 1/2 hoa trắng. → Kết quả: F1 mang hai nhân tố di truyền khác nhau từ bố và mẹ. Như vậy, giả thuyết về cặp nhân tố di truyền đúng. c. Hình thành học thuyết khoa học Nội dung quy luật phân li: Mỗi tính trạng do một cặp allele tồn tại độc lập nhau trong mỗi tế bào quy định, một allele có nguồn gốc từ bố, allele còn lại có nguồn gốc từ mẹ. Khi giảm phân, các thành viên của một cặp allele phân li đồng đều về các giao tử, nên 1/2 số giao tử chứa allele này còn 1/2 số giao tử chứa allele kia. d. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li - Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân dẫn đến sự phân li của cặp allele tương ứng. |
-------------------
………..Còn tiếp…………
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo