Kênh giáo viên » Sinh học 9 » Giáo án Sinh học THCS soạn theo công văn 5512

Giáo án Sinh học THCS soạn theo công văn 5512

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Sinh học mẫu giáo án mới của Bộ Giáo dục - 5512. Vì mẫu mới có nhiều quy định chi tiết khiến nhiều giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem video về mẫu Giáo án Sinh học THCS soạn theo công văn 5512

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

TIẾT

Ngày soạn:

Ngày dạy:

BÀI 2: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:

- Học sinh trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.

- Giải thích được kết quả của Menđen.

- Phân biệt được kiểu gen và kiểu hình, thể đồng hợp và thể dị hợp.

- Phát biểu được nội dung quy luật phân li.

- Hiểu được mục đích, nội dung và ý nghĩa của phép lai phân tích.

- Hiểu được ý nghĩa của quy luật phân ly đối với lĩnh vực sản xuất và đời sống.

  1. Năng lực

Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

Năng lực chung

Năng lực chuyên biệt

- Năng lực phát hiện vấn đề

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác

- Năng lực tự học

- Năng lực sử dụng CNTT và TT

- Năng lực kiến thức sinh học

- Năng lực thực nghiệm

- Năng lực nghiên cứu khoa học

 

  1. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Giáo viên:

- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.

  1. Học sinh

- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

  1. Ổn định lớp (1p):
  2. Kiểm tra bài cũ (5p):

Câu hỏi: Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen là gì?

Đáp án :

Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích giống lai : Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. Dùng toán thống kê phân tích số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.

  1. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (5’)

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.

Menđen tiến hành thí nghiệm chủ yếu ở đậu Hà Lan từ năm 1856 ® 1863 trên mảnh vườn của tu viện. Các kết quả nghiên cứu đã giúp Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền đã được công bố chính

thức vào năm 1866. Để tìm ra được các quy luật di truyền Menđen đã phải thực hiện nhiều phép lai.

Một trong những phép lai cơ bản để phát hiện ra các quy luật di truyền là phép lai Một cặp tính trạng

Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về phép lai này và quy luật di truyền rút ra từ phép lai.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

a) Mục tiêu: mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.

- các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV treo tranh vẽ hình 2.1 sgk, giới thiệu về sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan (đây là công việc mà Menđen tiến hành rất cẩn thận, tỉ mỉ và công phu)

-> Yêu cầu HS: Quan sát tranh vẽ hình 2.1 và 2.2, đọc SGK .

- HS: Quan sát tranh vẽ, đọc thông tin -> trình bày thí nghiệm.

- GV: Yêu cầu HS thảo luận, xác định KH F1 và tỉ lệ KH F2 ’ Hoàn thành cột 4 ở bảng 2 SGK/8.

- GV: Hướng dẫn HS tìm tỉ lệ KH F2 = cách lấy tỉ lệ 3:1.

- GV: Sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.

(GV bổ sung: Tính trạng biểu hiện ở F1 hoàn toàn là t.trạng trội. T.trạng biểu hiện ở F2 có cả tính trội và tính lặn.)

- GV thông báo: Dù thay đổi vị trí của các giống làm cây bố và cây mẹ nhưng kết quả phép lai vẫn không thay đổi. Điều này chỉ giải thích là bố và mẹ đều có vai trò di truyền như nhau.

- GV: Yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành mục sSGK/9.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS lắng nghe tiếp thu

- HS: QS tranh, đọc thông tin SGK.

-HS: Trình bày thí nghiệm của MĐ.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

-HS: thảo luận nhóm -> tìm hiểu thí nghiệm xác định KH F1 và tỉ lệ KH F2 ’ Hoàn thành cột 4 ở bảng 2 SGK/8.

- Đại diện trình bày ’ nhóm khác nxbs.

=> Yêu cầu hiểu được :

+ KH F1: đồng tính (hoa đỏ, thân cao, quả lục)

+ KH F2 phân ly theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.

- HS: Nghe và tiếp thu kiến thức.

-HS: Thảo luận mục s/SGK.

- Đại diện trả lời ’ Theo dõi nxbs:

Điền các cụm từ: đồng tính; 3 trội: 1 lặn.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Gọi 1 vài HS trả lời ’ GV kết luận. YC HS nhắc lại.

- GV nhận xét, chốt kiến thức

I. Thí nghiệm của Menđen

 

 

 

1. Thí nghiệm:

Menđen cho lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản.

 

Pthuần chủng: hoa đỏ x hoa trắng

F1: 100% hoa đỏ

Cho F1 tự thụ phấn.

F2 thu được tỉ lệ:3 hoa đỏ:1 hoa trắng.

 

2. Các thuật ngữ:

- Kiểu hình: là toàn bộ các tính trạng của cơ thể.

- Tính trạng trội: được biểu hiện ngay ở F1 (trong thí nghiệm)

- Tính trạng lặn: đến F2 mới biểu hiện (trong TN)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Kết luận

Khi lai 2 cặp bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuấn chủng thì F1 đồng tính tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.

 

 

 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV: Yêu cầu HS quan sát tranh phóng to hình 2.3 sgk/9 và nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm -> trả lời các câu hỏi:

-Menđen giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào?

-Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại KG F2 như thế nào?

-Tại sao F2 lại có tỉ lệ KH 3 hoa đỏ:1 hoa trắng?

- GV: YC đại diện HS trả lời ’ gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức.

- GV thông báo: Menđen cho rằng mỗi t.trạng trên cơ thể do 1 cặp nhân tố di truyền (cặp gen) q.định. Ở thế hệ P, F1, F2: mỗi tính trạng do 1 cặp gen qui định.

- GV hoàn thiện và giải thích thêm cho HS rõ: Như vậy theo Menđen: Sự phân li của cặp NTDT trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong quá trình thụ tinh là cơ chế di truyền các tính trạng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS: Nghiên cứu TT SGK và tranh vẽ -> thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

-> Đại diện HS trả lời ’ theo dõi nhận xét bổ sung, hoàn thiện kiến thức.

=> Yêu cầu hiểu được :

+ Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 là 1A:1a, nên tỉ lệ KG ở F­2 là 1AA : 2Aa : 1aa.

+ Vì AA và Aa đều biểu hiện KH trội (hoa đỏ) còn aa biểu hiện KH lặn (hoa trắng).

- HS: Nghe và tiếp thu kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức

II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm

- Menđen giải thích kết quả thí nghiệm :

+ Mỗi nhân tố tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định .

+ Trong quá trình phát sinh gtử có sự phân li của cặp nhân tố di trưyền .

+ Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh

- Sơ đồ lai:

P: AA x aa

G/P: A a

F1: Aa

F1 X F1 : Aa x Aa

G/F1: A, a A, a

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

- Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh g.tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 g.tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV yêu cầu HS:

Nêu tỷ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen ?

- Từ kết qủa trên GV phân tích, khắc sâu các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.

- GV: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin trong sgk.

- GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:

Khi cho đậu H.Lan hoa đỏ và hoa trắng (ở F2 trong TN của M.đen) giao phấn với nhau thì k.quả thu được sẽ như thế nào?

- GV gợi ý để HS viết sơ đồ lai. Tính trạng hoa đỏ ở F2 có những loại KG nào? (AA hoặc Aa).

- GV: Gọi đại diện HS trả lời ’ Yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội?

- GV thông báo: Phép lai trên được gọi là phép lai phân tích.

Vậy phép lai phân tích là gì? (yêu cầu HS chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống … SGK/11)

- GV gọi 1 vài HS trả lời’gọi HS nxbs

- GV hoàn thiện.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS: đọc thông tin tìm hiểu kiến thức.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

- HS trả lời:

Tỷ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm 1 AA: 2 Aa :1 aa.

- HS lắng nghe và ghi nhớ

- HS: Dựa vào gợi ý, thảo luận: Viết sơ đồ lai→ trả lời câu hỏi.

- HS: Đại diện trình bày ’ nhóm khác nxbs:

Phép lai 1:

P: AA x aa

(h.đỏ) (h.trắng)

GP: A a

F1: Aa (toàn h.đỏ)

Phép lai 2:

P: Aa x aa

(hoa đỏ) (hoa trắng)

GP: 1A ; 1a a

F1: 1Aa(hoa đỏ) : 1aa (hoa trắng)

-HS hiểu được :

+ Hoa đỏ có 2 kiểu gen: AA và Aa

+ Lai với cá thể mang tính trạng lặn.

- HS: chọn từ hay cụm từ để hoàn thành các khoảng trống ở bài tập.

Các từ hay cụm từ cần điền theo thứ tự: (trội, kiểu gen, lặn, đồng hợp trội, dị hợp)

- HS: Đại diện nêu định nghĩa: lai phân tích.

- HS thảo luận trả lời: để xác định được kiểu gen của các cá thể mang tính trạng trội cần phải thực hiện phép lại phân tích, nghĩa là lai nó với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là:

+ 100% cá thể mang tính trạng trội thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội.

+ 1 trội : 1 lặn thì cá thể mang tính trạng trội đó có KG dị hợp.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức

III. Phép lai phân tích (18p).

* Một số khái niệm :

- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.

- Thể đồng hợp: kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau. Ví dụ: AA, aa, ...

- Thể dị hợp: kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau. Ví dụ: Aa.

*Xét ví dụ: (SGK/T )

* Kết luận:

- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định KG với cá thể mang trính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có KG đồng hợp trội ( phép lai 1), còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có KG dị hợp

(phép lai 2)

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV: Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm trả lời

Trong chọn giống, người ta xác định tính trạng trội, lặn nhằm mục đích gì?

- GV gợi ý: Các tính trạng trội phần lớn là tính trạng tốt, còn t.trạng lặn phần lớn là t.trạng xấu.

Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì?

Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS: Đọc SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

- Đại diện HS trả lời ’ theo dõi nxbs, nghe và hoàn thiện kiến thức.

+ Trong chọn giống vật nuôi, cây trồng vận dụng tương quan trội-lặn, người ta có thể x.đ được t.trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào 1 cơ thể, tạo ra giống có giá trị kinh tế cao.

- HS: Sử dụng phép lai phân tích.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức

IV. Ý nghĩa của tương quan trội- lặn (12p).

 

- Trong chọn giống, vận dụng tương quan Trội-Lặn, người ta có thể xác định được các tính trạng trội và tập hợp nhiều gen trội quý vào 1 cá thể để tạo ra giống có giá trị kinh tế cao.

- Trong sản xuất, để tránh có sự phân li tính trạng (xuất hiện tính trạng xấu), người ta phải tiến hành lai phân tích để kiểm tra độ thuần chủng của giống.

 

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập

a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

Câu 1: Ở đậu Hà lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh, khi cho giao phấn cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F­1 ­. ­Cho ­­tự thụ phấn thì tỉ lệ KH ở F­2 ­ như thế nào?

a. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh b. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh

c. 5 hạt vàng: 3 hạt xanh d. 7 hạt vàng: 4 hạt xanh

Câu 2: Nét độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen so với các nhà khoa học đương thời là gì?

A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.

B. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

C. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.

D. Lai phân tích cơ thể lai F1.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây của đậu Hà Lan thuận lợi cho việc tạo dòng thuần?

A. Có hoa lưỡng tính.

B. Có những cặp tính trạng tương phản.

C. Tự thụ phấn cao.

D. Dễ trồng.

Câu 4: Cặp tính trạng tương phản là gì ?

A. Là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng.

B. Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng.

C. Là hai tính trạng khác nhau.

D. Là hai tính trạng khác loại.

Câu 5 : Dòng thuần là gì ?

A. Là dòng có kiểu hình đồng nhất.

B. Là dòng có kiểu hình lặn đồng nhất.

C. Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau sinh ra giống hệ trước.

D. Là dòng có kiểu hình trội đồng nhất.

Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây của đậu Hà Lan là không đúng ?

A. Tự thụ phấn nghiêm ngặt.

B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau.

C. Thời gian sinh trưởng khá dài.

D. Có nhiều cặp tính trạng tương phản.

Câu 7: Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do

A. một nhân tố di truyền quy định.

B. một cặp nhân tố di truyền quy định.

C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định.

D. hai cặp nhân tố di truyền quy định.

Câu 8: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2

A. 1 trội: 1 lặn. B. 2 trội: 1 lặn. C. 3 trội: 1 lặn. D. 4 trội : 1 lặn.

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

- Cho 2 giống cà chua quả đỏ thuần chủng và quả vàng thuần chủng giao phấn với nhau thu được F1­­ ­ ­ toàn quả đỏ. Khi cho các con cá F­1­ ­­ giao phấn với nhau thì tỉ lệ KH ở F­2 như thế nào? Cho biết màu quả chỉ do một nhân tố di truyền qui định.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS chia nhóm thảo luận hoàn thành yêu cầu của GV

Bước 3: Báo cáo thảo luận

- HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức

Giáo án Sinh học THCS soạn theo công văn 5512
Giáo án Sinh học THCS soạn theo công văn 5512

Phía trên là demo (mẫu) 1 bài trong bộ giáo án Sinh 9 cấp THCS, được soạn theo công văn 5512. Giáo án khi thầy cô tải về là giáo án bản word, có đầy đủ các bài trong chương trình sinh học lớp 9. 

Giáo án sinh học THCS gồm giáo án sinh lớp 7,8,9 + lớp 6 mới

Phí tải trọn bộ giáo án sinh THCS:

  • 500k/học kì
  • 600k/cả năm

Cách tải:

  • Bước 1: Chuyển khoản vào số tài khoản 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Nhắn tin Zalo hoặc gọi điện tới số 0386 168 725 để nhận tài liệu.

Thông tin thêm:

  • Hệ thống có đầy đủ giáo án 5512 tất cả các môn, tất cả các lớp
  • Hệ thống có nhiều tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác
  • Zalo hỗ trợ: 0386 168 725 

Chúng tôi hi vọng, hệ thống cung cấp những tài liệu bổ ích, hỗ trợ đắc lực cho thầy cô trong quá trình giảng dạy.

=>

Từ khóa: giáo án sinh thcs, giáo án sinh cấp 2, giáo án sinh cv 5512, giáo án thcs cv 5512 môn sinh

Tài liệu giảng dạy môn Sinh học THCS

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay