Bài tập file word hóa 10 cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalide acid
Bộ câu hỏi tự luận hóa 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word hóa 11 cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalide acid. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học hóa học 10 cánh diều.
Xem: => Giáo án hóa học 10 cánh diều (bản word)
BÀI 18: HYDROGEN HALIDE VÀ HYDROHALIDE ACID
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: HF có tính chất gì đặc biệt so với với các Hydrohalic acid khác?
Trả lời
Tính ăn mòn thủy tinh
Câu 2: Giải thích vì sao Ag không tác dụng với HCl.
Trả lời
Vì Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng với HCl
Câu 3: Cho các chất sau: HF, HCl, HBr, HI. Chất nào có tính acid mạnh nhất.Giải thích.
Trả lời
Chất có tính acid mạnh nhất là HI vì tính acid của hydrogen halide tăng dần theo thứ tự sau: HF < HCl < HBr < HI.
Câu 4: Nêu một số ứng dụng của hydrogen flouride
Trả lời
Dùng để tẩy cặn trong các thiết bị vệ sinh trao đổi nhiệt, chất xúc tác trong nhà máy lọc dầu, công nghệ làm giàu uranium,…
2. THÔNG HIỂU
Câu 1:Tinh chế các chất không tinh khiết sau
a) Muối MgCl2 có lẫn tạp chất muối MgBr2.
b) Muối ăn NaCl có lẫn tạp chất Na2CO3 và Na2SO4 2/301 trên
Trả lời
a) Hòa tan muối MgCl2 có lẫn tạp chất với muối MgBr2 vào nước. Dẫn khí chlorine qua dung dịch muối trên sau đó cô cạn dung dịch ta thu được muối MgCl2 tinh khiết. Vì:
MgBr2 + Cl2 → MgCl2 + Br2
b) Hòa tan muối ăn NaCl có lẫn Na2CO3 và Na2SO4 vào nước. Cho BaCl2 vào dung dịch muối trên, lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn dung dịch thì thu được muối NaCl tinh khiết.
BaCl2 + Na2CO3 → 2 NaCl + BaCO3
BaCl2 + Na2SO4 → 2 NaCl + BaSO4
Câu 2: Nêu cách nhận biết 4 lọ dung dịch bị mất nhãn sau: HCl, KOH, Ca(NO3)2, BaCl2.
Trả lời
Câu 3: Hòa tan hỗn hợp muối Cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan. 19/303.
Trả lời
Câu 4: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1mol NaF và 0,1 mol NaCl. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Trả lời
3.VẬN DỤNG
Câu 1: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí đktc. Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X.
Trả lời
Câu 2: Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng hết với magnesium thu được 19 gam magnesium halide. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với aluminium tạo ra 17, 8 aluminium halide. Xác định tên và khối lượng đơn chất halogen đó.
Trả lời
Câu 3:Cho 300ml dung dịch hòa tan 5,85 NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có hòa tan 34g AgNO3 thu được một kết tủa và dung dịch a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b) Tính nồng độ các chất cỏa trong dung dịch A. Biết thể tích dung dịch thay đổ không đáng kể
Trả lời
Câu 4: Hòa tan m gam hỗn hợp Fe2O3 và Zn vừa đủ V lít dung dịch HCl 0,5M thu được 1,12 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,55 gam muối khan. Tính m và V.
Trả lời
4.VẬN DỤNG CAO
Câu 1:Natri chloric 0,9% là nước muối sinh lí chưa sodium chloride (NaCl), nồng độ 0,9 tương đương các dịch trong cơ thể người như máu, nước mắt,… Hãy trình bày cách pha chế 500ml nước muối sinh lí
Trả lời
Câu 2: Cho 11,1 gam hỗn hợp X gồm kim loại M và Al với tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 vào dung dịch HCl dư, sinh ra 6,72 lít khí hydrogen (đktc).
a) Xác định tên kim loại M
b) Tính thể tích khí chlorine cần dùng để tác dụng hết với hỗn hợp X.
Trả lời
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ để dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Tính nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y.
Trả lời