Bài tập file word hóa 10 cánh diều Bài 9: Liên kết octet
Bộ câu hỏi tự luận hóa 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word hóa 11 cánh diều Bài 9: Liên kết octet. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học hóa học 10 cánh diều.
Xem: => Giáo án hóa học 10 cánh diều (bản word)
BÀI 8: QUY TẮC OCTET
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Liên kết hóa học là gì?
Trả lời
Là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
Câu 2: Trình bày nội dung của quy tắc octet
Trả lời
Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất.
Câu 3: Trình bày nội dung vận dụng quy tắc octet trong hình thành phân tử
Trả lời
Để đạt cấu hình eclectron của khí hiếm gần, nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng nhường, hoặc nhận thêm, hoặc góp chung electron hoaa trị các nguyên tử khác khi tham gia liên kết hóa học.
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây: Oxygen, hydrogen, Chlorine, Fluorine có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
Trả lời
Chlorine vì:
Cấu hình electron của clorine: 1s22s22p62s23p5
Cl có 7 eletron lớp ngoài cùng nên dễ nhận thêm 1 electron để nhận thêm cấu hình electron của khí hiếm argon
1s22s22p63s23p6
Câu 2: Nguyên tử chlorine có Z = 17. Số electron hóa trị của nguyên tử chlorine là
Trả lời
Cấu hình electron của nguyên tử chlorine (Z = 17): 1s22s22p63s23p5.
Electron cuối cùng điền vào phần lớp p →→ Chlorine thuộc nhóm A.
→→ Số electron hóa trị = Số electron lớp ngoài cùng = 7.
Câu 3:Oxygen có số đơn vị điện tích hạt nhân Z=8, cho biết xu hướng cơ bản của nguyên tử oxygen khi hình thành liên kết hóa học.
Trả lời
Cấu hình electron của oxygen là 1s22s22p4 nên O có xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình elctron bền vững của ion âm.
Câu 4: Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố Ca (Z=20) phải nhường hay nhận bao nhiêu electron?
Trả lời
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6 4s2
Ca có 2 electron lớp ngàoi cùng nên dễ nhường 2e để đạt cấu hình electron bền vững
Câu 5: Khi nguyên tử oxygen nhường 1 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào trong các nguyên tố sau: Cacbon, Neon, sodium,Argon
Trả lời
Nguyên tử sodium có Z = 22 = Số proton = Số electron.
→Nguyên tử sodium nhường 1 electron để tạo thành ion có 21 electron→ có cấu hình giống nguyên tử nguyên tố khí hiếm Neon (Ne): 1s22s22p2.
Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây:Oxygen, Potasium, Chlorine, Fluorine có xu hướng đạt cấu hình eletron bền vững của khí hiếm khi tham gia hình thành liên kết hóa học nếu nguyên tử đó nhường electron?
Trả lời
Cấu hình electron của potasium: 1s22s22p63s23p64s1
K có 1e lớp ngoài cùng nên dễ nhường 1e để đạt cấu hình bền vững
3. VẬN DỤNG, VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Vận dụng các quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử N2
Trả lời
Câu 2: Biết phân tử magnesium oxide hình thành bởi các ion Mg2+ và O-. Vận dụng quy tắc octet, trình bày sự hình thành các ion trên từ những nguyên tử tương ứng.
Trả lời
Câu 3: Ở dạng đơn chất, sodium (Na) và chlorine (Cl) rất dễ tham gia các phản ứng hóa học, nhưng muối ăn được tạo nên từ hai nguyên tố này lại không dễ dàng tham gia các phản ứng mà có sự nhường hoặc nhận electron. Giải thích
Trả lời
Câu 4: Vận dụng quy tắc octet, trình bày sơ đồ mô tả sự hình thành phân tử potasium chlorine (KCl) từ nguyên tử của nguyên tố potasium và chlorine.
Trả lời
Câu 5: Quy tắc octet có đúng cho trường hợp sau đây không. Trình bày sơ đồ hình thành phân tử đó: SF6, PCl5, Na2S, BF3
Trả lời