Bài tập file word Khoa học tự nhiên 8 cánh diều bài 28: Hệ vận động ở người

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 28: Hệ vận động ở người. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Khoa học tự nhiên 8 cánh diều.

PHẦN 3. VẬT SỐNG

CHỦ ĐỀ 7: CƠ THỂ NGƯỜI

BÀI 28. HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI

(20 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Hệ vận động gồm những cơ quan nào?

Trả lời:

- Cơ vân: là cơ bám vào xương, hoạt động theo ý muốn, có chức năng vận động, dự trữ và sinh nhiệt.

- Xương có chức năng vận động, nâng đỡ cơ thể, bảo vệ các nội quan, sinh ra các tế bào máu; dự trữ và căn bằng chất khoáng.

- Khớp là bộ phận kết nối các xương trong cơ thể với nhau giữ vai trò hỗ trợ cho các chuyển động của cơ thể.

 

Câu 2: Thành phần hóa học của xương gồm?

Trả lời:

Thành phần hoá học của xương người gồm: nước, chất hữu cơ và chất vô cơ. Chất hữu cơ gồm protein (chủ yếu lá collagen), lipid vá saccharxie, đảm bảo cho xương có tính đàn hồi. Chất vô cơ chủ yếu là muối calcium. muối phosphate đảm bảo cho xương có tính rắn chắc.

 

Câu 3: Đặc điểm cấu trúc xương phù hợp với chức năng như thế nào??

Trả lời:

Đặc điểm cấu trúc của xương phù hợp với chức năng. Ví dụ tính vững chắc của xương đùi được thể hiện: ở đầu xương có mô xương xốp gồm các tế bào xương tạo thành các nan xương sắp xếp theo hình vòng cung có tác dụng phân tán lực tác động. phần thân xương có mô xương cứng gồm các tế bào xương, sắp xếp đồng tâm làm tăng khả năng chịu lực của xương.

 

Câu 3:  Vị trí, hình dạng của xương phù hợp với chức năng của xương như thế nào?

Trả lời:

Ở mỗi vị trí, hình dạng của xương phù hợp với chức năng mà xương đó đảm nhiệm. Ví dụ: Hộp sọ gồm các xương dẹt phù hợp với chức năng bảo vệ; Cổ tay, cổ chân gồm các xương ngắn phù hợp với các cử động linh hoạt;…

 

Câu 4:  Nêu tên, vị trí các khớp trong cơ thể người?

Trả lời:

- Khớp bất động: khớp ở hộp sọ,…

- Khớp động (khớp hoạt dịch): khớp gối, khớp khuỷu,…

- Khớp bán động: Khớp mu, khớp giữa các đốt sống,…

 

Câu 5:  Cho biết cấu tạo xương phù hợp với chức năng của nó như thế nào?

Trả lời:

Mỗi loại khớp cho phép các xương hoạt động ở các mức độ khác nhau phù hợp với chức năng. Ví dụ: Các xương ở hộp sọ liên kết với nhau hằng khớp bất động phù hợp với chức năng bảo vệ não, cơ quan thị giác. thính giác... : Các xương đốt sống liên kết với nhau bằng khớp bán động nên cột sống có thể cử động ở mức độ nhất định và bảo vệ tủy sống; Các xương ở đầu gối liên kết với nhau bằng khớp động nên cử động một cách dễ dàng.

 

Câu 6:  Cho biết cấu tạo của bắp cơ ở người?

Trả lời:

'Trơng bắp cơ, các tơ cơ nằm song song theo chiều dọc của sợi có. Tơ cơ có khả năng

thay đổi chiều dài dẫn đến xự co dãn của bắp cơ. Ï.ực của cơ sinh ra phụ thuộc vào sự thay đổi chiều dài và đường kính của bắp cơ. Mỗi động tác vận động có sự phối hợp hoạt động của nhiều cơ.

 

Câu 7:  Sự phối hợp hoạt động của cơ – xương – khớp như thế nào?

Trả lời:

Nhờ sự điều khiển của hệ thần kinh, cơ co dãn. phối hợp cùng sự hoạt động của các khớp làm xương chuyển động.

Sự sắp xếp của xương. khớp, cơ hình thành nên cấu trúc có dạng đòn bẩy. Trong đó, khớp hình thành nên điểm tựa, sự co cơ tạo nên lực kéo làm xương di chuyển tạo sự vận động của cơ thể.

 

Câu 8:  Vai trò của thể dục, thể thao đối với sức khỏe và hệ vận động?

Trả lời:

Tập thể dục. thể thao vừa sức. đều đặn giúp nâng cao sức khỏe nói chung và sức khỏe của hệ vận động nói riêng. Tuy nhiên, khi luyện tập cần lưu ý: mức độ và thời gian luyện tập tăng dần, đảm bảo sự thích ứng của cơ thể, cần khởi động kĩ và đúng cách trước khi luyện tập để phòng tránh chấn thương, trang phục phù hợp, bổ sung nước hợp lí khi luyện tập.

 

Câu 9:  Cho biết một số bệnh liên quan đến hệ vận động của người?

Trả lời:

Một số bệnh liên quan đến hệ vận động:

+ Loãng xương do cơ thể thiếu calcium và vitamin D, tuổi cao, thay đổi hormone,.... Loäng xương làm cho xương giòn. dễ gãy

+ Bong gân, trật khớp, gãy xương do bị chân thương khi chơi thể thao, tai nạn trong sinh hoạt, bê vác vật nặng quá sức, vận động sai tư thế.

+ Viêm cơ do nhiễm khuẩn khi bị tổn thương trên đa. dụng cụ tiêm truyền. châm cứu, phẫu thuật không đảm bảo vô trùng.

+ Viêm khớp do nhiễm khuẩn tại khớp. rối loan chuyển hoá. thừa cân. béo phì...

+ Còi xương, mềm xương do cơ thể thiếu calcaium và vitamin D, rối loạn chuyển hoá

vintamin D.

Tật liên quan đến hệ vận đồng như cong vẹo cột sống do bệnh về thần kinh, bất thường

bẩm sinh của đốt sống, tư thế ngồi, đi. đứng, nắm không đúng và cường độ lao động không phù hợp với lứa tuổi....

 

Câu 10:  Cho biết các bước tiến hành sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương?

Trả lời:

Bước 1: Đặt nẹp cố định xương gãy

+ Đặt hai nẹp doc theo xương bị gãy

+ Lót băng, gạc. vải hoặc quần áo sạch ở đầu nẹp và chỗ sát xương.

+ Buộc cố định phía trên và phía dưới vị trí gãy.

+ Dùng băng hoặc dây vải sạch cuốn các vòng tròn quanh nẹp.

Bước 2: Cố định xương

+ Cố định xương tuỳ theo tư thế gãy

+ Đưa ngav người bị thương đến cơ sở y tế gần nhất.

Lưu ý:

+ Cần cho người bị thương bất động theo nguyên tắc: bất đông trên một khớp và dưới một khớp của đoạn xương bị gãy.

+ Buộc cố định không quá lỏng cũng không quá chật.

+ Với gãy xương hở cần vô trùng và cầm máu bằng cách trước khi cố định xương.

 

2. THÔNG HIỂU (3 câu)

Câu 1: Tiến hành thí nghiệm sau đó uốn cong xương, bóp nhẹ đầu xương và quan sát hiện tượng. Kết quả thí nghiệm thể hiện ở bảng 28.1

Bảng 28.1. Kết quả thí nghiệm

Hiện tượng

Xương 1

Xương 2

Xương 3

có thể uốn cong

không

không

xương vỡ vụn khi bóp nhẹ vào đầu xương

không

Không

Vận dụng kiến thức về phản ứng của acid, phản ứng cháy và thành phần hóa học của xương, giải thích kết quả thí nghiệm

Trả lời:

- Sau khi bỏ vào acid HCl thì xương mềm, có thể uốn cong do trong xương chỉ còn lại chất hữu cơ.

- Bóp phần đã đốt ta thấy xương bở ra, bởi vì trong xương chỉ còn lại các chất vô cơ.

→ Từ các thí nghiệm trên ta rút ra kết luận: Xương được cấu tạo từ chất hữu cơ và các chất vô cơ (chất khoáng chủ yếu là calcium)

 

Câu 2: Dựa vào nguyên tắc đòn bẩy cho biết cơ, xương, khớp phối hợp như thế nào khi ta nâng một quả tạ?

Trả lời:

Sự phối hợp của cơ, xương, khớp khi nâng một quả tạ: Xương cánh tay kết nối với xương trụ, xương quay ở cẳng tay thông qua khớp khuỷu tạo thành cấu trúc có dạng đòn bẩy, trong đó, khớp khuỷu đóng vai trò là điểm tựa. Khi thực hiện hoạt động, cơ nhị đầu cánh tay co tạo nên một lực hướng lên (ngược hướng với trọng lực của quả tạ qua điểm tựa là khớp khuỷu), giúp kéo xương quay nâng lên so với xương trụ. Đồng thời, cơ tam đầu cánh tay dãn giúp cố định khớp khuỷu. Nhờ đó, cánh tay co lên giúp quả tạ được nâng lên.

Câu 3: Khi ngửa đầu và kiễng chân dựa vào nguyên tắc đòn bẩy:

  1. Xác định điểm tựa lực và trọng lực
  2. Nhận xét về vị trí của điểm tựa so với lực và trọng lực

Trả lời:

a)

 

Hành động

Điểm tựa

Lực

Trọng lực

Khi ngửa đầu

Đốt sống

trên cùng

Lực được sinh ra từ hệ thống cơ sau gáy bám vào sọ

Trọng lực

của phần đầu

Khi kiễng chân

Các khớp bàn – đốt ở bàn chân

Lực được cơ sinh đôi cẳng chân và cơ dép đặt trên xương gót thông qua gân Achilles

Trọng lực

của cả cơ thể

  1. b) Nhận xét về vị trí của điểm tựa so với lực và trọng lực:

- Đối với hành động ngửa đầu, điểm tựa nằm trong khoảng giữa của lực và trọng lực.

- Đối với hành động kiễng chân, điểm tựa ở một đầu, trọng lực ở giữa và lực ở đầu còn lại.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

 

Câu 1: Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động?

Trả lời:

VD: Thoái hóa khớp: Nguyên nhân phổ biến của thoái hóa khớp là tuổi tác và một số yếu tố khác như di truyền, tình trạng béo phì, chấn thương xảy ra thường xuyên tại khớp, tai nạn thể thao, tai nạn lao động, các bệnh lý khớp viêm như viêm khớp dạng thấp, gút hay nhiễm trùng khớp…

Phần lớn các bệnh cơ xương khớp rất khó điều trị dứt điểm, thậm chí có thể phải can thiệp phẫu thuật. Vì thế, bạn nên có biện pháp phòng ngừa như

  • Chế độ dinh dưỡng: Thường xuyên bổ sung thực phẩm giàu canxi như sữa và các chế phẩm từ sữa, các loại hạt, cá, tôm… và các loại rau quả.
  • Chế độ vận động: Phần lớn người thừa cân, béo phì, ít vận động có nguy cơ cao mắc các bệnh về cơ xương khớp. Mỗi ngày, bạn nên thực hiện những bài tập nhẹ nhàng như yoga, đi bộ, chạy bộ… để bảo vệ sức khỏe cơ xương khớp.
  • Chế độ sinh hoạt và làm việc: Bạn cần thay đổi liên tục tư thế, tránh ngồi hay đứng quá lâu, hạn chế làm việc quá sức, dành nhiều thời gian nghỉ ngơi.
  • Kiểm soát tốt cân nặng: Vì lực đè nặng lên khớp nên tình trạng béo phì sẽ làm tổn thương tới các khớp. Bạn nên phải điều chỉnh cân nặng hợp lý nhằm giảm bớt sức nặng lên khớp.

Câu 2: Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì?

Trả lời:

Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì: Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng

 

Câu 3: Sự khác biệt trong hình thái, cấu tạo của bộ xương người và bộ xương thú chủ yếu là do nguyên nhân nào?

Trả lời:

Sự khác biệt trong hình thái, cấu tạo của bộ xương người và bộ xương thú chủ yếu là do nguyên nhân là tư thế đứng thẳng và quá trình lao động.

 

Câu 4: Cơ vận động lưỡi của con người phát triển hơn các loài thú là do chúng ta có khả năng gì?

Trả lời:

Con người có hệ thống ngôn ngữ của riêng mình và có thể trao đổi, giao tiếp với nhau bằng các loài ngôn ngữ đó. Điều này yêu cầu lưỡi phải hoạt động nhiều dẫn tới các cơ vận động lưỡi của con người phát triển hơn các loài động vật khác.

 

Câu 5: Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai, chúng ta cần lưu ý điều gì?

Trả lời:

- Tắm nóng, tắm lạnh theo lộ trình phù hợp để tăng cường sức chịu đựng của cơ.

- Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.

- Lao động vừa sức.

3. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

 

Câu 1: Hiện tượng uốn cong hình chữ S của xương cột sống ở người có ý nghĩa thích nghi như thế nào?

Trả lời:

 Cột sống: gồm nhiều đốt sống khớp với nhau và cong ở 4 chỗ thành 2 chữ S tiếp nhau giúp phân tán lực đi các hướng, giảm xóc và sang chấn vùng đầu

 

Câu 2: Trong cơ thể người, năng lượng cung cấp cho hoạt động co cơ chủ yếu đến từ đâu?

Trả lời:

 Năng lượng cung cấp cho cơ chủ yếu lấy từ sự oxi hóa các chất dinh dưỡng.

=> Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 28: Hệ vận động ở người

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Khoa học tự nhiên 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay