Bài tập file word KHTN 9 cánh diều Bài 41: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống
Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 9 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 41: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học KHTN (Sinh học) 9.
Xem: => Giáo án sinh học 9 cánh diều
BÀI 41: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN VÀO ĐỜI SỐNG
(16 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Công nghệ di truyền là gì?
Trả lời:
Công nghệ di truyền là tập hợp các kỹ thuật cho phép con người can thiệp trực tiếp vào vật chất di truyền (DNA) của sinh vật để tạo ra những đặc tính mới hoặc cải thiện những đặc tính sẵn có.
Câu 2: Mục đích chính của việc ứng dụng công nghệ di truyền là gì?
Trả lời:
Câu 3: Công nghệ DNA tái tổ hợp là gì?
Trả lời:
Câu 4: Sinh vật biến đổi gen (GMO) là gì?
Trả lời:
Câu 5: Hệ gene là gì?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Việc giải trình tự gene người được ứng dụng như thế nào?
Trả lời:
- Nghiên cứu tiến hoá: Thông tin di truyền từ hệ gene người được ứng dụng trong nghiên cứu sự tiến hoá loài người.
- Bảo vệ sức khoẻ con người: Trình tự hệ gene người được sử dụng để phát hiện các đột biến gene gây bệnh di truyền, từ đó đưa ra phương pháp điều trị thích hợp.
- Các thông tin về các đột biến có thể được sử dụng trong tư vấn di truyền, giúp các cặp vợ chồng đưa ra quyết định phù hợp về các lựa chọn sinh con.
- Một số loại thuốc điều trị ung thư tác động đến gene hoặc protein để tiêu diệt hoặc ức chế tế bào ung thư đã được phát triển nhờ thành tựu giải mã hệ gene người.
Câu 2: Tại sao công nghệ di truyền lại được ứng dụng rộng rãi trong nông nghiệp?
Trả lời:
Câu 3: Ưu điểm của việc sử dụng vi sinh vật biến đổi gen trong công nghiệp là gì?
Trả lời:
Câu 4: Trình bày một số thành tựu của việc giải trình tự gene người.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Nêu một số thành tựu tạo động vật biến đổi gene mà em biết.
Trả lời:
- Tạo ra một số động vật biến đổi gene có một số tính trạng mong muốn như tốc độ sinh trưởng nhanh (ví dụ: cá hồi chuyển gene mã hoá hormone sinh trưởng, cừu chuyển gene mã hoá hormone sinh trưởng), sữa có hàm lượng b-lactoglobulin cao (ví dụ: bò chuyển gene b-lactoglobulin).
- Sử dụng động vật chuyển gene để sản xuất một số hợp chất phục vụ cho y học (ví dụ: bỏ chuyển gene mã hoá fibrinogen, chuột chuyển gene mã hoá albumin huyết thanh của người).
- Sử dụng các động vật mang DNA tái tổ hợp làm mô hình nghiên cứu một số bệnh ở người. Ví dụ: dùng chuột chuyển gene APP của người dể nghiên cứu bệnh Alzheimer,...
Câu 2: Nêu một số thành tựu tạo thực vật biến đổi gene mà em biết.
Trả lời:
Câu 3: Tại sao việc giải mã hoàn toàn bộ gen của một loài sinh vật lại có ý nghĩa quan trọng đối với khoa học và ứng dụng thực tiễn?
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)
Câu 1: Hãy so sánh giữa nhân bản vô tính tự nhiên và nhân bản vô tính nhân tạo.
Trả lời:
- Nhân bản vô tính tự nhiên: Xảy ra tự nhiên ở một số loài sinh vật đơn bào và thực vật.
- Nhân bản vô tính nhân tạo: Được thực hiện trong phòng thí nghiệm, tạo ra các cá thể giống hệt nhau về mặt di truyền.
---------------------------------
-------------- Còn tiếp ---------------------
=> Giáo án KHTN 9 Cánh diều bài 41: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống