Bài tập file word KHTN 9 cánh diều Bài 39: Di truyền liên kết và cơ chế xác định giới tính

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 9 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 39: Di truyền liên kết và cơ chế xác định giới tính. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học KHTN (Sinh học) 9.

Xem: => Giáo án sinh học 9 cánh diều

BÀI 39: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VÀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH

(16 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)   

Câu 1: Nêu khái niệm nhiễm sắc thể giới tính.

Trả lời: 

Nhiễm sắc thể giới tính là nhiễm sắc thể có vai trò xác định giới tính của cá thể. Các nhiễm sắc thể giới tính khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái của loài.

Câu 2: Cơ chế xác định giới tính là gì?

Trả lời: 

Câu 3: Nêu khái niệm sự di truyền giới tính.

Trả lời: 

Câu 4: Nêu khái niệm di truyền liên kết giới tính.

Trả lời: 

Câu 5: Nêu khái niệm bản đồ di truyền.

Trả lời: 

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Bản đồ di truyền có ý nghĩa gì?

Trả lời:

Dựa vào bản đồ di truyền, người ta biết được khoảng cách giữa các gene trên một nhiễm sắc thể, từ đó có thể dự đoán được tỉ lệ kiểu hình của đời lai. 

Câu 2: Cơ chế xác định giới tính ở người có giống với các loài động vật khác không?

Trả lời:

Câu 3: Vì sao một số bệnh di truyền liên kết với giới tính thường gặp ở nam giới nhiều hơn nữ giới?

Trả lời:

Câu 4: Sự phân hóa giới tính ở người xảy ra ở giai đoạn nào của quá trình phát triển?

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Lấy ví dụ cho việc các nhà khoa học có thể xác định mối quan hệ tiến hoá giữa các loài và suy luận cơ chế tiến hoá loài nhờ phân tích liên kết gene và lập bản đồ di truyền.

Trả lời:

Ví dụ: Khi so sánh tiêu bản bộ nhiễm sắc thể của người và các loài khác thuộc bộ Linh trưởng, các nhà khoa học đã phát hiện sự sắp xếp lại của các nhóm gene liên kết, nhờ đó đã dự đoán được cơ chế tiến hoa đóng góp vào sự hình thành loài người từ tổ tiên chung với các loài này. Sự di truyền liên kết và bản đồ di truyền được ứng dụng trong nghiên cứu di truyền y học và chọn giống. Liên kết giữa locus chỉ thị DNA với gene quy định tính trạng số lượng (QTL) được ứng dụng trong chọn giống vật nuôi, cây trồng dựa vào chỉ thị phân tử. Sự liên kết chặt giữa gene gây bệnh với chỉ thị DNA ở người là thông tin hữu ích cho chấn đoán bệnh di truyền. Dựa vào di truyền liên kết của các locus này, sự có mặt allele đột biến được phát hiện ngay cả khi cá thể chưa biểu hiện triệu chứng bệnh.

Câu 2: Nêu vai trò của NST giới tính trong việc xác định giới tính ở người.

Trả lời:

Câu 3: Tại sao các bệnh di truyền liên kết với NST X thường gặp ở nam giới nhiều hơn nữ giới?

Trả lời:

Câu 4: Nêu một số yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính ở động vật.

Trả lời:

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Khi cho cây hoa đỏ, đài ngả thuần chủng lai với cây hoa tím, đài cuốn thuần chủng được các cây F1. Có 100% hoa tím, đài ngả. Cho các cây F1  giao phấn với nhau đã thu được F2  có 98 cây hoa tím, đài cuốn; 209 cây hoa tím, đài ngả; 104 cây hoa đỏ, đài ngả. Hãy xác định quy luật di truyền và viết sơ đồ lai từ P ® F2

Trả lời:

a. Xác định quy luật di truyền

  • B1: Quy luật của từng tính trạng
  • Tính trạng màu hoa:  Hoa tím/hoa đỏ = (98+209) : 104= 3:1 ® hoa tím là tính trạng trội so với hoa đỏ. 

® Quy ước: Gene A quy định tính trạng hoa tím; a - hoa đỏ.

  • Tính trạng hình dạng đài: Đài ngả/đài cuốn = (104 + 209) : 98 = 3 : 1 ® đài ngả là tính trạng trội so với đài cuốn.

® Quy ước Gene B quy định tính trạng đài ngả; b - đài cuốn

B2: Xác định xem 2 cặp tính trạng có liên kết với nhau hay không

  • Tích tỉ lệ của 2 cặp tính trạng = (3:1)(3:1)= 9:3:3:1
  • Tỉ lệ phân li kiểu hình của bài toán: 98 : 209 : 104= 1 : 2 : 1.

® 2 cặp tính trạng này không phân li độc lập mà di truyền liên kết với nhau.

  • Kiểu gene của P là: 

Cây hoa đỏ, đài ngả thuần chủng có kiểu gene aB/aB. 

          Cây hoa tím, đài cuốn thuần chủng có kiểu gene Ab/Ab.

b. Sơ đồ lai

    P:            aB/aB          x        Ab/Ab

    G:            aB                        Ab

    F1:           Ab/aB (100% hoa xanh, đài ngả)

    F1 x F1: Ab/aB (hoa xanh, đài ngả)           x        Ab/aB (hoa xanh, đài ngả)

   GF1:                   aBAb                                             aBAb                                 

F2:     Tỉ lệ kiểu gene: 1Ab/Ab   :   2Ab/aB        : 1 ab/aB

Tỉ lệ kiểu hình: 1 hoa tím, đài cuốn : 2 hoa tím, đài ngả : 1 hoa đỏ, đài ngả

---------------------------------

-------------- Còn tiếp ---------------------

=> Giáo án KHTN 9 kết nối bài 39: Tái bản DNA và phiên mã tạo RNA

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Sinh học 9 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay