Trắc nghiệm câu trả lời ngắn KHTN 9 cánh diều Bài 41: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) cánh diều Bài 41: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án sinh học 9 cánh diều

BÀI 41. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN VÀO ĐỜI SỐNG

Câu 1: Công nghệ sinh học phân tử đã có những ảnh hưởng tích cực đến công nghiệp thực phẩm và xử lý môi trường như thế nào?

1. Sử dụng enzyme để cải thiện quy trình sản xuất thực phẩm và giảm lượng chất thải.

2. Phát triển vi sinh vật có khả năng phân giải chất độc hại trong môi trường.

3. Tạo ra loại thực phẩm giàu dinh dưỡng hơn thông qua sửa đổi gene của cây trồng.

4. Phát triển phương pháp phân tích gene để giám sát và đánh giá tác động của các hóa chất trong môi trường.

5. Sử dụng kỹ thuật CRISPR-Cas9 để tạo ra các loại vi khuẩn phân huỷ chất thải hữu cơ.

6. Sửa đổi gene của cây trồng để chúng có khả năng chống lại các bệnh hại và sâu bệnh, giảm việc sử dụng thuốc trừ sâu độc hại.

Số phát biểu đúng là

  • 5

Câu 2: Trong lĩnh vực nông lâm nghiệp và khám chữa bệnh, công nghệ sinh học di truyền đã có những ảnh hưởng đáng kể. Sau đây là các nhận định về ứng dụng của sinh học phân tử trong cả hai lĩnh vực này.

1. Công nghệ CRISPR-Cas9 cho phép tạo ra các loại cây trồng có khả năng chịu hạn hán và sâu bệnh hơn.

2. Việc sử dụng kỹ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction) trong nông lâm nghiệp giúp nâng cao năng suất và chất lượng của cây trồng.

3. Phương pháp DNA sequencing giúp phân tích và chọn lọc các loại cây trồng có gene cao cấp để phát triển.

4. Sinh học phân tử đã cung cấp các phương pháp chẩn đoán tiên tiến và điều trị chính xác hơn cho nhiều loại bệnh người và động vật.

5. Quá trình phân tử gene hóa cho phép tái tạo các loài cây trồng bị tuyệt chủng do tác động của biến đổi khí hậu.

Số phát biểu đúng là

  • 4

Câu 3: Cho các nhận định sau

1. Chưa có bằng chứng cho thấy cây biến đổi gene và vật nuôi chuyển gene gây hại cho con người và môi trường.

2. Các giống cây biến đổi gene có sản lượng và chất lượng tốt hơn giống truyền thống.

3. Các chủng vi khuẩn và virus được dùng làm vector trong công nghệ di truyền thường không sống được trong tự nhiên.

4. Các biện pháp an toàn sinh học được các nhà nghiên cứu áp dụng để đảm bảo an toàn đối với môi trường, sức khở con người và vật nuôi.

5. Mở rộng vùng trồng cây biến đổi gene có thể làm giảm đa dạng sinh học (nguồn gene) tự nhiên.

Số nhận định nói về lợi ích của công nghệ di truyền là

  • 2

Câu 4: Cho các nhận định sau

1. Các sản phẩm từ cây biến đổi gene và vật nuôi chuyển gene có thể ảnh hưởng tới con người và môi trường theo cách chưa biết.

2. Các cơ thể mang gene mới có thể thoát ra ngoài môi trường và chuyển gene tái tổ hợp sang các cơ thể hoang dại, gây vấn đề mới khó kiểm soát.

3. Các chủng vi khuẩn và virus được dùng làm vector trong công nghệ di truyền thường không sống được trong tự nhiên.

4. Nhiều quốc gia chưa có quy định về ghi nhãn sản phẩm biến đổi gene nên người tiêu dùng không phân biệt được sản phẩm có nguồn gốc biến đổi gene.

Số nhận định nói về rủi ro của công nghệ di truyền là

  • 3

Câu 5: Một trang trại muốn nuôi bò để sản xuất sữa có chứa protein người lysozyme nhằm tăng sức đề kháng cho trẻ em. 

1. Công nghệ tế bào.

2. Công nghệ ADN tái tổ hợp.

3. Công nghệ nuôi cấy mô.

4. Công nghệ vi sinh.

Công nghệ phù hợp nhất là:

  • 2

Câu 6: Những ứng dụng sau thuộc công nghệ tế bào:

(1) Lai tế bào trần cà tím và khoai tây.

(2) Nuôi cấy mô tạo cây sạch bệnh.

(3) Tạo cừu Dolly.

(4) Nhân nhanh giống lan quý.

(5) Chuyển gene kháng sâu vào ngô.

Số phát biểu đúng:

  • 3

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu hỏi 1: Công nghệ di truyền diễn ra như thế nào?

Trả lời: Sử dụng plasmid như một thể truyền, cho phép gene đích cài vào hệ gene của cây.

Câu hỏi 2: Lấy ví dụ về cây biến đổi gene đã được đưa vào sản xuất nông nghiệp.

Trả lời: Giống ngô Bt kháng sâu được chuyển gene quy định một loại protein có độc tính diệt sâu.

Câu hỏi 3: Yếu tố nào quy định cấu trúc không gian của DNA?

Trả lời: Nguyên tắc bổ sung của các cặp base nito.

 

Câu hỏi 4: Con người ứng dụng công nghệ di truyền nhằm mục đích nào?

Trả lời: Tạo ra các giống vật nuôi mang gene quy định đặc tính mong muốn.

Câu hỏi 5: Lấy ví dụ cho thấy con người ứng dụng công nghệ di truyền nhằm tạo ra các giống vật nuôi mang gene quy định đặc tính mong muốn.

Trả lời: Các giống bò chuyển gene sinh trưởng nhanh hoặc trong sữa có thành phần protein làm thuốc sinh học.

Câu hỏi 6: Trong y tế, công nghệ di truyền có thể được ứng dụng để làm gì?

Trả lời: Tạo ra các dòng tế bào mang gene đích nhằm sản xuất các protein hoặc RNA làm thuốc sinh học.

 

Câu hỏi 7: Lấy ví dụ cho thấy công nghệ di truyền được ứng dụng để tạo ra các dòng tế bào (vi khuẩn, nấm, động vật và thực vật) hoặc cơ thể (vật nuôi, cây trồng) mang gene đích nhằm sản xuất các protein hoặc RNA làm thuốc sinh học.

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 8: Công nghệ di truyền được ứng dụng chữa trị bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra bằng cách nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 9: Để làm sạch môi trường bị ô nhiễm do rò rỉ các chất thải độc hại như xăng dầu hay chất thải công nghiệp, người ta có thể ứng dụng công nghệ di truyền để làm gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 10: Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gene AaBb và cừu cho nhân tế bào có kiểu gene aaBB có thể tạo ra cừu con có những kiểu gene nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 11: Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng phương pháp nào để tạo ra cây con mang đặc điểm của hai loài khác nhau?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 12: Cây pomato - cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 13: Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng phương pháp nào để tạo ra cây con có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các gene?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 14: Cừu Doly được tạo nên từ nhân bản vô tính mang đặc điểm như thế nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 15: Từ một phôi cừu có kiểu gene AABB, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu non có kiểu gene nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 16: Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gene AB trong ống nghiệm tạo nên các mô đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa có thể tạo được các cây có kiểu gene nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 17: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gene sau AaBB thành mô đơn bội, sau đó Xử lý bằng colchicine để tạo cây lưỡng bội. Các cây này sẽ có kiểu gene gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 18: Phương pháp nào có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gene giống nhau từ một phôi ban đầu?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 19:Ở bò, người ta tiến hành cho bò đực có kiểu gene AAbb giao phối với bò cái có kiểu gene aaBB được 1 hợp tử. Sau đó cho hợp tử phát triển thành phôi rồi tách phôi thành 10 phần đem cấy vào tử cung của 10 con cái (bò nhận phôi) có kiểu gene aabb. Cả 10 phôi này phát triển bình thường, trở thành 10 bê con. Các con bê này có kiểu gene là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 20: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi cừu có kiểu gene AAbb thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Cả 10 cá thể này có đặc điểm như thế nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 21: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 22: Trong kĩ thuật chuyển gene, loại enzyme nào tham gia vào quá trình tạo DNA tái tổ hợp?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 23: Chuột nhắt mang hormone sinh trưởng của chuột cống là thành tựu của kỹ thuật di truyền nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 24:Restrictase và lygase tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gene?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 25: Trong công nghệ gene, để đưa gene tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn E. coli, người ta đã sử dụng thể truyền là gì?

Trả lời: ………………………………………

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

=> Giáo án KHTN 9 Cánh diều bài 41: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Sinh học 9 cánh diều cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay