Bài tập file word sinh học 10 chân trời Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Bộ câu hỏi tự luận sinh học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học sinh học 10 chân trời sáng tạo.

CHƯƠNG III: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở TẾ BÀO

BÀI 15 - TỔNG HỢP CÁC CHẤT VÀ TÍCH LŨY NĂNG LƯỢNG

I. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Nêu khái niệm và vai trò của quá trình tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng.

Trả lời:

-      Tổng hợp là quá trình hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản dưới sự xúc tác của enzyme.

-      Trong quá trình tổng hợp, năng lượng có trong liên kết hóa học của các chất phản ứng được tích lũy trong liên kết hóa học của sản phẩm.

-      Vai trò của tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng:

+      Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể.

+      Tích lũy năng lượng cho tế bào.

Câu 2: Trình bày khái niệm và vai trò của quá trình quang hợp.

Trả lời:

-      Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng được hấp thụ bởi hệ sắc tố quang hợp.

-      Quang hợp đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống của sinh giới:

+      Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng nuôi sống gần như toàn bộ sinh giới.

+      Cung cấp nguồn nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp, xây dựng và y học.

+      Điều hòa hàm lượng O2 và CO2 trong khí quyển.

 

Câu 3: Trình bày cơ chế của quá trình quang hợp.

Trả lời:

Quang hợp được diễn ra theo 2 pha: pha sáng và pha tối.

-      Pha sáng:

+      Được thực hiện nhờ có hệ sắc tố quang hợp và các thành phần của chuỗi chuyền electron quang hợp nằm trên màng thylakoid.

+      Cơ chế: Hệ sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và chuyển vào chuỗi chuyền electron quang hợp và tổng hợp ra ATP, NADPH. Phân tử O2 được giải phóng từ pha sáng có nguồn gốc từ các phân tử nước.

-      Pha tối (chu trình Calvin):

+      Diễn ra ở chất nền của lục lạp.

+      Cơ chế: Lấy ATP và NADPH từ pha sáng và tiến hành khử CO2 thành carbohydrate.

 

Câu 4: Trình bày khái niệm và vai trò của quá trình hóa tổng hợp ở vi khuẩn. Kể tên các nhóm vi khuẩn hóa.

Trả lời:

-      Khái niệm hóa tổng hợp ở vi khuẩn: Hóa tổng hợp là quá trình các loài vi khuẩn hóa tự dưỡng có khả năng đồng hóa CO2 để hình thành các hợp chất hữu cơ khác nhau nhờ năng lượng của các phản ứng oxi hóa.

-      Vai trò của quá trình hóa tổng hợp ở vi khuẩn:

+      Thực hiện quá trình oxi hóa nhiều hợp chất khác nhau để lấy năng lượng.

+      Phần năng lượng giải phóng ra được dùng để tổng hợp chất hữu cơ.

-      Các nhóm vi khuẩn hóa:

+      Nhóm vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh: gồm các vi khuẩn có khả năng oxi hóa các hợp chất chứa lưu huỳnh (H2S, S) thành sulfuric acid (H2SO4), một phần năng lượng từ quá trình đó được sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ.

+      Nhóm vi khuẩn oxi hóa nitrogen: gồm các vi khuẩn nitrit hóa (oxi hóa NH3 thành HNO2) và nitrate hóa (oxi hóa HNO2 thành HNO3). Chúng sử dụng 6 – 7% năng lượng để tổng hơp glucose từ CO2.

+      Nhóm vi khuẩn oxi hóa sắt: gồm các nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ quá trình oxi hóa sắt hóa trị hai (FeCO3) thành sắt hóa trị ba (Fe(OH)3).

 

Câu 5: Trình bày khái niệm, vai trò của quá trình quang tổng hợp ở vi khuẩn.

Trả lời:

-      Khái niệm quang tổng hợp ở vi khuẩn: Quang tổng hợp ở vi khuẩn là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để khử CO2 thành chất hữu cơ.

-      Tùy vào sản phẩm được tạo thành, quang tổng hợp ở vi khuẩn được chia làm 2 dạng:

+      Quang hợp (thải O2).

+      Quang khử (không thải O2).

-      Quá trình quang tổng hợp ở vi khuẩn được thực hiện nhờ các phân tử sắc tố nằm trên màng thylakiod (có nguồn gốc từ màng sinh chất).

-      Vai trò:

+      Cung cấp nguồn chất hữu cơ cho các loài sinh vật dị dưỡng.

+      Điều hòa khí quyển và làm giảm ô nhiêm môi trường.

Câu 6: Trình bày khái niệm, cơ chế của quá trình quang hợp.

Trả lời:

-      Quang hợp là quá trình mà thực vật và các sinh vật quang tự dưỡng khác chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ giàu năng lượng nhờ tế bào có hệ sắc tố có khả năng hấp thụ ánh sáng.

-      Cơ chế: Quá trình quang hợp xảy ra theo hai pha kế tiếp nhau: pha sáng và pha tối.

II. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Lấy ví dụ minh họa cho quá trình quang khử.

Trả lời:

Ví dụ: Vi khuẩn lưu huỳnh lục và tía lại dùng H2S, S hoặc H2 là chất cho electron và H+ và không giải phóng khí O2.

Câu 2: Lấy ví dụ minh họa cho quá trình quang hợp.

Trả lời:

Ví dụ: Vi khuẩn lam dùng H2O là chất cho electron và H+ như ở thực vật và có giải phóng khí O2.

Câu 3: Phân biệt quá trình quang hợp và quá trình quang khử.

Trả lời:

Quá trình quang hợp có tạo ra sản phẩm là O2, còn quá trình quang khử thì không tạo ra O2.

 

Câu 4: Pha sáng và pha tối cần nguyên liệu gì và tạo ra sản phẩm nào?

Trả lời:

-      Pha sáng:

+      Nguyên liệu: H2O, ADP, Pi, NADP+, năng lượng ánh sáng.

+      Sản phẩm: ATP, NADPH, H+, O2.

-      Pha tối:

+      Nguyên liệu: CO2, ATP, NADPH.

+      Sản phẩm: C6H12O6, ADP, Pi, NADP+.

 

Câu 5: Phân biệt quang hợp, hóa tổng hợp, quang khử.

Trả lời:

Quang hợp

Hóa tổng hợp

Quang khử
Sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời.Sử dụng năng lượng sinh ra từ các phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ.Sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời.
Sử dụng H2O làm nguồn cung cấp H+ và electron.Sử dụng H2O hoặc các hợp chất khác làm nguồn cung cấp H+ và electron.Sử dụng H2S, S, H2 và một số chất hữu cơ khác làm nguồn cung cấp H+ và electron.
Có giải phóng O2.Không giải phóng O2.Không giải phóng O2.

III. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Vì sao khi ức chế quá trình tổng hợp insulin ở tuyến tụy (một loại hormone điều hòa hàm lượng đường trong máu) sẽ dẫn đến nguy cơ mắc bệnh tiểu đường?

Trả lời:

Nếu quá trình tổng hợp insulin của tuyến tụy bị ức chế thì glycogen sẽ không ngừng chuyển hóa và đưa vào máu gây ra đái tháo đường.

Câu 2: Vì sao khi không có ánh sáng thì pha tối không diễn ra?

Trả lời:

Nếu không có ánh sáng, pha sáng sẽ không được diễn ra, nên sẽ không cung cấp được các nguyên liệu cho pha tối ® không có ánh sáng, pha tối sẽ không diễn ra.

Câu 3: Quá trình quang khử góp phần làm sạch môi trường nước như thế nào?

Trả lời:

Trong môi trường nước thường hay có xác động vật chết, tỏa ra mùi thối là do chứa lưu huỳnh .Vì các nhóm vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh có khả năng phân giải các xác chết chứa nguyên tố lưu huỳnh thành carbohydrate và lưu huỳnh dạng đơn chất. Vậy nên quá trình quang khử ở vi khuẩn có góp phần làm sạch môi trường nước.

Câu 4: Vi khuẩn oxi hoá nitrogen có vai trò gì trong quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật?

Trả lời:

Các vi khuẩn oxi hóa nitrogen biến đổi nitơ trong đất và không khí thành các dạng mà thực vật có thể hấp thu được ® cung cấp đạm cho các hoạt động trong quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật.

IV. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Vì sao tổng hợp và phân giải là hai quá trình trái ngược nhau nhưng lại thống nhất và có liên quan mật thiết với nhau?

Trả lời:

Tổng hợp và phân giải là hai quá trình trái ngược nhau nhưng lại thống nhất và có liên quan mật thiết với nhau:

-      Mặt trái ngược: Quá trình tổng hợp là quá trình tạo ra các hợp chất phức tạp từ các hợp chất đơn giản còn quá trình phân giải là quá trình phân giải các hợp chất phức tạp thành các chất đơn giản. Quá trình tổng hợp là quá trình tích trữ năng lượng còn quá trình phân giải là quá trình giải phóng năng lượng.

-      Mặt thống nhất: Sản phẩm của quá trình tổng hợp cung cấp nguyên liệu cho quá trình phân giải. Còn năng lượng và các sản phẩm trung gian được giải phóng ra trong quá trình phân giải lại có thể được sử dụng cho quá trình tổng hợp.

Câu 2: Nêu ứng dụng của quá trình tổng hợp các chất trong thực tiễn

Trả lời:

-      Ngành dược phẩm: Tổng hợp các chất dược phẩm để sản xuất thuốc mới hoặc cải tiến thuốc đã có.

-      Công nghệ hóa học: Sản xuất các hợp chất hữu cơ và vô cơ thông qua quá trình tổng hợp hóa học.

-      Công nghiệp: Tạo ra các sản phẩm cho ngành công nghiệp như chất tẩy rửa, chất phụ gia...

-      Công nghiệp thực phẩm: Sản xuất các hợp chất, chất béo, hương liệu và màu sắc cho ngành công nghiệp thực phẩm.

-      Công nghiệp dầu khí: Tổng hợp các hợp chất hữu cơ và vô cơ được sử dụng trong quá trình tinh lọc và chế biến dầu khí.

-      Nghiên cứu khoa học: Tổng hợp các hợp chất để nghiên cứu và phát triển các ứng dụng mới trong khoa học và công nghệ.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay