Bài tập file word sinh học 10 kết nối Bài 8: Tế bào nhân thực

Bộ câu hỏi tự luận sinh học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 8: Tế bào nhân thực. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học sinh học 10 KNTT.

CHƯƠNG V: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ PHÂN BÀO

BÀI 19 - CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

I. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Trình bày khái niệm và nguyên lý của công nghệ tế bào động vật.

Trả lời:

  • Công nghệ tế bào động vật là quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế.
  • Nguyên lí của công nghệ tế bào động vật: Nuôi cấy các tế bào gốc trong môi trường thích hợp và tạo điều kiện để chúng phân chia rồi biệt hóa thành các loại tế bào khác nhau.

Câu 2: Nêu khái niệm và phân biệt các loại tế bào gốc.

Trả lời:

  • Khái niệm tế bào gốc: Tế bào gốc là những tế bào có thể phân chia và biệt hóa thành thành loại tế bào khác nhau.
  • Phân biệt các loại tế bào gốc:
  • Tế bào gốc phôi (tế bào gốc vạn năng): Có nguồn gốc từ phôi sớm của động vật, có thể phân chia và biệt hóa thành mọi loại tế bào của cơ thể trưởng thành.
  • Tế bào gốc trưởng thành (tế bào gốc đa tiềm năng): Có nguồn gốc từ các mô của cơ thể trưởng thành, chỉ có thể phân chia và biệt hóa thành một số loại tế bào nhất định của cơ thể.
  • Ngoại trừ tế bào gốc thì còn có các tế bào biệt hóa và không còn khả năng phân chia và tạo thành các loại tế bào khác nhau.

Câu 3: Nêu khái niệm và nguyên lý của công nghệ tế bào thực vật. Kể tên các kĩ thuật chủ yếu trong công nghệ tế bào thực vật

Trả lời:

  • Công nghệ tế bào thực vật là quy trình công nghệ nuôi cấy các tế bào, mô thực vật ở điều kiện vô trùng để tạo ra các cây có kiểu gene giống nhau nhằm mục đích nhân giống.
  • Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào thực vật là dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các hormone thực vật thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành các cây.
  • Ba kĩ thuật chủ yếu trong công nghệ tế bào thực vật:
  • Nuôi cấy mô tế bào
  • Lai tế bào sinh dưỡng
  • Kĩ thuật nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.

 

Câu 4: Trình bày quy trình của liệu pháp gene.

Trả lời:

Quy trình: Nhân nuôi tế bào trong ống nghiệm, chỉnh sửa gen hoặc thay thế các gene bệnh của tế bào bằng gene lành → Sàng lọc các tế bào đã được chỉnh sửa gene và nhân bản trong ống nghiệm → Truyền các tế bào chỉnh sửa gene vào cơ thể bệnh nhân.

 

Câu 5: Trình bày quy trình của ba kĩ thuật chủ yếu trong công nghệ tế bào thực vật.

Trả lời:

  • Nuôi cấy mô tế bào: Tách các mô tế bào chuyên hóa ra khỏi cây → Đưa các mô vào trong ống nghiệm nuôi cấy trong điều kiện vô trùng với đầy đủ chất dinh dưỡng cùng các hormone thực vật để tạo mô sẹo (mô callus) → Kích thích mô sẹo để tạo thành cây con hoàn chỉnh.
  • Lai tế bào sinh dưỡng: Loại bỏ thành tế bào để tạo tế bào trần → Dung hợp tế bào trần để tạo tế bào lai → Nuôi cấy in vitrotế bào lai để tạo giống cây lai khác loài.
  • Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh: Hạt phấn và noãn chưa thụ tinh được nuôi cấy trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội hoặc lưỡng bội hóa các mô đơn bội và nuôi cấy để tạo thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh.

II. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Nêu thành tựu nổi bật và có ý nghĩa lớn trong thực tiễn của công nghệ tế bào động vật.

Trả lời:

Ba thành tựu nổi bật và có ý nghĩa lớn trong thực tiễn của công nghệ tế bào động vật:

  • Nhân bản vô tính vật nuôi
  • Liệu pháp tế bào gốc
  • Liệu pháp gene

Câu 2: Liệu pháp tế bào gốc có ưu điểm gì?

Trả lời:

Ưu điểm: Khi dùng liệu pháp tế bào gốc, cơ thể người sẽ không loại thải tế bào ghép nhưng để tránh vấn đề vi phạm đạo đức, các nhà khoa học đã tìm kiếm, nhân nuôi các loại tế bào gốc tách chiết từ các mô của người trưởng thành.

Câu 3: Em hiểu như thế nào về nhân bản vô tính vật nuôi?

Trả lời:

Nhân bản vô tính vật nuôi là công nghệ tạo ra các con vật giống hệt nhau về kiểu gene không thông qua quá trình sinh sản hữu tính.

 

Câu 4: Em hiểu như thế nào về liệu pháp tế bào gốc?

Trả lời:

Liệu pháp tế bào gốc là phương pháp chữa bệnh bằng cách truyền tế bào gốc được nuôi cấy ngoài cơ thể vào người bệnh để thay thế các tế bào bị bệnh di truyền.

 

Câu 5: Em hiểu như thế nào về liệu pháp gene?

Trả lời:

Liệu pháp gene là phương pháp chữa bệnh di truyền nhờ thay thế gene bệnh bằng gene lành.

 

III. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Nhân bản vô tính vật nuôi được ứng dụng như thế nào?

Trả lời:

  • Công nghệ nhân giống vô tính đã áp dụng thành công cho một số loài như ếch, bò, lợn, cừu, ngựa, lừa, mèo, chó, khỉ nhưng nổi bật nhất là nhân bản ở cừu Dolly năm 1996.
  • Công nghệ nhân giống vô tính không chỉ nhằm mục đích sinh sản tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu genne ưu việt mà chúng còn làm tăng sống lượng các thể của những loài có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 2: Liệu pháp tế bào gốc được ứng dụng như thế nào?

Trả lời:

Ứng dụng:

  • Liệu pháp tế bào gốc được kì vọng sẽ chữa được các bệnh Parkinson, bệnh tiểu đường type 1, người có cơ tim bị tổn thương do đột quỵ hay bị tổn thương các tế bào thần kinh, các bệnh ung thư.
  • Thành tựu trong nuôi cấy các tế bào động vật cũng cho phép việc ứng dụng nghiên cứu phát triển thịt nhân tạo hoặc sản xuất các protein chữa bệnh cho người.

Câu 3: Liệu pháp gene được ứng dụng như thế nào?

Trả lời:

Liệu pháp thay thế gene chỉ sử dụng được cho người bệnh di truyền do hỏng một gene nhất định và tế bào bị bệnh phải thuộc loại tế bào liên tục phân chia trong suốt cuộc đời của bệnh nhân.

Câu 4: Nuôi cấy mô tế bào được ứng dụng như thế nào?

Trả lời:

Ứng dụng:

  • Nhân nhanh với số lượng lớn ở những loài quý hiếm có thời gian sinh trưởng chậm, cây kháng bệnh virus và nhiều bệnh khác.
  • Công nghệ tế bào thực vật kết hợp với công nghệ di truyền tạo ra giống cây biến đổi gene hay cây chuyển gen nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người.

Câu 5: Lai tế bào sinh dưỡng được ứng dụng như thế nào?

Trả lời:

Ứng dụng: Tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng phương pháp tạo giống thông thường không tạo ra được.

 

Câu 6: Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh được ứng dụng như thế nào?

Trả lời:

Ứng dụng: tạo ra các cây có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các gene, đem lại nhiều lợi ích trong công tác tạo giống cây trồng.

IV. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Các nhà khoa học đã ứng dụng liệu pháp tế bào gốc để chữa bệnh tiểu đường type 1 như thế nào?

Trả lời:

Tiến hành lấy nhân của tế bào da ở người mắc bệnh tiểu đường rồi đưa vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân ® phôi sớm ® túi phôi ® lấy tế bào gốc phôi đem đi nuôi cấy ® tế bào gốc phôi phát triển thành tế bào tuyến tụy bình thường ® Tiêm tế bào tuyến tụy bình thường vào người bệnh.

Câu 2: Các nhà khoa học đã ứng dụng quy trình liệu pháp gene để thay thế gene bệnh trong tế bào phổi của người bị bệnh u xơ nang như thế nào?

Trả lời:

Virus được biến đổi dùng làm vector ® đưa gen bình thường vào virus ® nhiễm virus vào tế bào được lấy từ bệnh nhân ® như vậy, gene bình thường sẽ được cài vào nhiễm sắc thể ® tiêm các tế bào đã được biến đổi gen đó vào lại trong cơ thể bệnh nhân ® tế bào đã biến đổi gen sẽ sinh ra protein mong muốn.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay