Giáo án điện tử sinh học 10 kết nối bài 8: Tế bào nhân thực

Bài giảng điện tử sinh học 10 kết nối tri thức. Giáo án powerpoint bài 8: Tế bào nhân thực. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử sinh học 10 kết nối bài 8: Tế bào nhân thực
Giáo án điện tử sinh học 10 kết nối bài 8: Tế bào nhân thực
Giáo án điện tử sinh học 10 kết nối bài 8: Tế bào nhân thực
Giáo án điện tử sinh học 10 kết nối bài 8: Tế bào nhân thực
Giáo án điện tử sinh học 10 kết nối bài 8: Tế bào nhân thực
Giáo án điện tử sinh học 10 kết nối bài 8: Tế bào nhân thực
Giáo án điện tử sinh học 10 kết nối bài 8: Tế bào nhân thực
Giáo án điện tử sinh học 10 kết nối bài 8: Tế bào nhân thực
Giáo án điện tử sinh học 10 kết nối bài 8: Tế bào nhân thực
Giáo án điện tử sinh học 10 kết nối bài 8: Tế bào nhân thực
Giáo án điện tử sinh học 10 kết nối bài 8: Tế bào nhân thực
Giáo án điện tử sinh học 10 kết nối bài 8: Tế bào nhân thực

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử sinh học 10 kết nối tri thức

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

Hình bên cho thấy tế bào miêm mạc ruột non bình thường có diện tích lớn hơn nhiều so với màng tế bào niêm mạc ruột bất thường bên cạnh.

Người có các niêm mạc ruột bất thường dù ăn nhiều đến mấy cũng khó béo được vì giảm khả năng hấp thu thức ăn.

Vậy màng tế bào và những bộ phận còn lại của tế bào nhân thực có cấu trúc và chức năng như thế nào?

BÀI 8. Tế bào nhân thực

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. Đặc điểm chung của tế bào nhân thực
  2. Cấu tạo tế bào nhân thực
  3. Đặc điểm chung của tế bào nhân thực

Đọc thông tin trong sgk, quan sát hình 8.1, hãy:

a, Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân thực.

b, Lập bảng so sánh cấu tạo của tế bào thực vật với tế bào thực vật.

Đáp án

a, Đặc điểm chung của tế bào nhân thực.

- Tế bào nhân thực có kích thước lớn và cấu tạo phức tạp.

- Đã có nhân chính thức với màng nhân ngăn cách nhân và tế bào chất

- Các bào quan có màng bao bọc cùng khung xương tế bào.

Ngoài các đặc điểm chung, các loài sinh vật nhân thực khác nhau cũng có tế bào với các đặc điểm cấu trúc thích nghi riêng như tế bào thực vật và tế bào động vật.

  1. Cấu tạo tế bào nhân thực
  2. Nhân - trung tâm thông tin của tế bào

Hoạt động nhóm đôi đọc thông tin và quan sát hình ảnh, hãy:

a, Trình bày cấu trúc và chức năng của nhân tế bào

b, Vì sao nói nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

Đáp án

a,

  • Cấu trúc của nhân tế bào: Màng nhân, lỗ màng nhân, chất nhiễm sắc thể, hạch nhân.
  • Chức năng của nhân tế bào: là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào

Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vì trong nhân có chứa DNA mang thông tin di truyền quy định tổng hợp các loại protein giữ chức năng cấu trúc và vận hành các hoạt động sống của tế bào.

  1. Ribosome - “nhà máy” tổng hợp protein của tế bào
  • Cấu trúc: bào quan không có màng bao bọc, có dạng hình cầu, đường kính khoảng 150A, gồm rRNA (80%-90%) và protein, gồm có 2 tiểu đơn vị:
  • Tiểu đơn vị lớn.
  • Tiểu đơn vị nhỏ.
  • Chức năng: Tổng hợp protein.
  1. Lưới nội chất - “bến cảng” và nhà máy tổng hợp sinh học.
  • Lưới nội chất là một hệ thống gồm các ống và các túi dẹp chứa dịch thông nhau thành một mạng lưới gồm:
  • Lưới nội chất hạt
  • Lưới nội chất trơn
  • Lưới nội chất hạt:
  • Cấu tạo: Các đường ống tạo bởi lớp kép phospholipid, một đầu liên kết với màng nhân, một đầu liên kết với lưới nội chất trơn, trên màng có các hạt ribosome.
  • Chức năng: Tổng hợp protein và đưa vào trong hệ thống lưới nội chất.
  • Lưới nội chất trơn
  • Cấu trúc: hệ thống màng dạng ống dẹp thông với lưới nội chất hạt chứa enzyme.
  • Chức năng: Tổng hợp lipid, sterol, phospholipit, , triglyceride...; chuyển hóa đường, khử độc, dự trữ Ca2+, điều hòa đường huyết.
  1. Bộ máy Golgi- nơi phân loại, đóng gói và phân phối sản phẩm của tế bào
  • Cấu trúc:Gồm các túi dẹp nằm song song với nhau nhưng tách rời nhau.
  • Chức năng: Là nơi tập trung chế biến, lắp ráp, đóng gói các phân tử protein, liptd rồi phân phối chúng đến nơi cần thiết.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử sinh học 10 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10- SÁCH KẾT NỐI

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Giáo án điện tử sinh học 10 kết nối bài 3: Các cấp tổ chức của thế giới sống

PHẦN MỘT: SINH HỌC TẾ BÀO

CHƯƠNG Il THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO

CHƯƠNG 2: CẤU TRÚC TẾ BÀO

Giáo án điện tử sinh học 10 kết nối bài 9. Thực hành - Quan sát tế bào

CHƯƠNG 3: TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG VÀ TRUYỀN TIN TẾ BÀO

Giáo án điện tử sinh học 10 kết nối bài 12: Truyền tin tế bào

CHƯƠNG 4: CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO

Giáo án điện tử sinh học 10 kết nối bài 19: Công nghệ tế bào

PHẦN HAI: SINH HỌC VI SINH VẬT VÀ VIRUS

CHƯƠNG 6: SINH HỌC VI SINH VẬT

Chat hỗ trợ
Chat ngay