Bài tập file word sinh học 10 kết nối Bài 5: Các phân tử sinh học

Bộ câu hỏi tự luận sinh học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 5: Các phân tử sinh học. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học sinh học 10 KNTT.

CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO

BÀI 5 - CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC

I. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Trình bày khái niệm và đặc điểm chung của các phân tử sinh học trong tế bào.

Trả lời:

  • Khái niệm: Phân tử sinh học là những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.
  • Các phân tử sinh học chính bao gồm: protein, lipid, carbohydrate, nucleic acid.
  • Đặc điểm chung của các phân tử sinh học:
  • Có kích thước và khối lượng phân tử lớn.
  • Thường được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân hợp thành nên được gọi là các polymer.
  • Thành phần hóa học chủ yếu của các phân tử sinh học là các nguyên tử carbon và các nguyên tử hydrogen, chúng liên kết với nhau hình thành nên bộ khung hydrogen đa dạng. Bộ khung hydrogen có khả năng liên kết với các nhóm chức khác nhau tạo ra một số hợp chất với các đặc tính khác nhau.

Câu 2: Trình bày khái niệm, cấu tạo và phân loại của carbohydate.

Trả lời:

  • Là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ ba nguyên tố là C, H, O với tỉ lệ 1 : 2 : 1 và công thức cấu tạo chung là Cn(H2O)m.
  • Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với đơn phân chủ yếu là glucose, fructose và galactose.
  • Phân loại: Dựa theo số lượng đơn phân trong phân tử mà người ta chia carbohydrate thành 3 loại là đường đơn, đường đôi, đường đa.

Câu 3: Trình bày khái niệm, cấu tạo và phân loại của lipid.

Trả lời:

  • Được cấu tạo từ ba nguyên tố chính là C, H, O.
  • Là một nhóm chất rất đa dạng về cấu trúc nhưng có đặc tính chung là kị nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ như ether, acetone.
  • Không có cấu trúc đa phân.

 

Câu 4: Trình bày cấu tạo, chức năng của mỡ và dầu.

Trả lời:

  • Cấu tạo: 1 phân tử glycerol liên kết với 3 phân tử acid béo. Trong đó, mỡ được cấu tạo từ acid béo no nên tồn tại ở trạng thái rắn; dầu được cấu tạo từ các acid béo không no nên có dạng lỏng.
  • Chức năng:
  • Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. Cơ thể người và động vật dự trữ mỡ trong các tế bào và nhiều vùng khác.
  • Là dung môi hòa tan nhiều loại vitamin quan trọng với cơ thể như vitamin A, D, E, K,…
  • Tham gia ổn định nhiệt độ và bảo vệ cơ thể: Lớp mỡ dưới da là lớp cách nhiệt giữ ấm cho cơ thể người và nhiều loài động vật xứ lạnh, đồng thời, là lớp đệmbảo vệ các cơ quan tránh được các tổn thương do tác động cơ học.
  • Là nguồn dữ trữ và cung cấp nước của một số loài: Những động vật sống ở sa mạc như lạc đà sử dụng mỡ ở các bướu làm nguồn cung cấp nước.

 

Câu 5: Trình bày cấu tạo, chức năng của phospholipid, steroid và carotenoid

Trả lời:

  • Phospholipid:
  • Cấu tạo: Phospholipid được cấu tạo từ một phân tử glycerol liên hết với hai acid béo ở một đầu, đầu còn lại liên kết với nhóm phosphate. Nhóm phosphate thường liên kết với choline, tạo thành phosphatidylcholine.
  • Chức năng: Với cấu trúc lưỡng cực, phospholipid tham gia cấu tạo nên các loại màng của tế bào.
  • Steroid:
  • Cấu tạo: Steroid là một loại lipid đặc biệt, không chứa phân tử acid béo, các nguyên tử carbon của chúng liên kết với nhau tạo nên 4 vòng.
  • Chức năng:
  • Tham gia cấu tạo nên màng sinh chất của tế bào (cholesterol).
  • Tham gia hình thành đặc điểm giới tính và điều hòa quá trình sinh trưởng, sinh sản của con người (hormone giới tính estrogen, testosterone).
  • Carotenoid:
  • Carotenoid là nhóm sắc tố màu vàng cam ở thực vật có bản chất là một loại lipid.
  • Con người và động vật khi ăn carotenoid sẽ chuyển nó thành vitamin A, chất này sau đó được chuyển thành sắc tố võng mạc rất có lợi cho thị giác.

Câu 6: Trình bày cấu trúc và chức năng của protein.

Trả lời:

  • Cấu trúc:
  • Cấu trúc hóa học: cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các amino acid.
  • Cấu trúc không gian: Protein có 4 bậc cấu trúc không gian.
  • Trong cơ thể, protein tham gia vào hầu hết tất cả các hoạt động sống của tế bào:
  • Cấu trúc: Nhiều loại protein tham gia cấu trúc nên các bào quan, bộ khung tế bào.
  • Xúc tác: Protein cấu tạo nên các enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào.
  • Bảo vệ: Các kháng thể có bản chất là protein giữ chức năng chống lại các phân tử kháng nguyên từ môi trường ngoài xâm nhập vào cơ thể qua các tác nhân như vi khuẩn, virus,…
  • Vận động: Protein giúp tế bào thay đổi hình dạng cũng như di chuyển.
  • Tiếp nhận thông tin: Protein cấu tạo nên thụ thể của tế bào, giúp tiếp nhận thông tin từ bên trong cũng như bên ngoài tế bào.
  • Điều hòa: Nhiều hormone có bản chất là protein đóng vai trò điều hòa hoạt động của gene trong tế bào, điều hòa chức năng sinh lí của cơ thể.

Câu 7: Trình bày cấu trúc và chức năng của DNA và RNA.

Trả lời:

  • DNA:
  • Cấu trúc: là một đại phân tử hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotide (gồm 4 loại là : A, T, G, C).
  • Chức năng: DNA là vật chất di truyền chủ yếu trong sinh giới; có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
  • RNA:
  • Cấu trúc: là một đại phân tử hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotide (gồm 4 loại là : A, U, G, C).
  • Chức năng: Mỗi loại RNA thực hiện một chức năng riêng phù hợp với cấu trúc của nó.
  • RNA thông tin (mRNA): được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome.
  • RNA vận chuyển (tRNA): làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid đến ribosome và tiến hành dịch mã.
  • RNA ribosome (rRNA): tham gia cấu tạo nên ribosome, nơi tiến hành tổng hợp protein.
  • Các loại RNA nhỏ khác tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của gene.
  • Một số loại RNA còn có chức năng xúc tác cho các phản ứng hóa học như các enzyme.

II. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Quá trình truyền đạt thông tin di truyền bên trong tế bào và giữa các thế hệ tế bào diễn ra như thế nào?

Trả lời:

  • Quá trình truyền đạt thông tin di truyền bên trong tế bào được thực hiện thông qua quá trình phiên mã và dịch mã giúp tạo nên mọi phân tử cần thiết cấu tạo nên tế bào.
  • Quá trình truyền đạt thông tin di truyền giữa các thế hệ tế bào được thực hiện nhờ cơ chế tái bản và phân chia trong phân bào, đảm bảo vật chất di truyền được truyền cho các tế bào con gần như nguyên vẹn cả về số lượng và chất lượng.

 

Câu 2: Hiện tượng biến tính của protein là gì?

Trả lời:

Hiện tượng biến tính của protein là hiện tượng protein bị mất cấu trúc không gian, xảy ra do sự biến đổi của các điều kiện môi trường như pH, nhiệt độ, áp suất, nồng độ ion. Khi bị biến tính, protein bị mất chức năng sinh học.

 

Câu 3: Phân biệt các loại carbohydrate.

Trả lời:

Loại

Đặc điểm cấu trúc

Chức năng chính

Đường đơn

Có 1 đơn phân.

-      Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.

-      Nguyên liệu cấu tạo nên các loại phân tử sinh học khác.

Đường đôi

Được hình thành do 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng 1 liên kết cộng hóa trị.

Là đường vận chuyển do không bị phân giải trong quá trình vận chuyển.

Đường đa

Là loại polymer được cấu tạo từ hàng trăm tới hàng nghìn phân tử đường đơn.

Dự trữ năng lượng và làm nguyên liệu cấu trúc nên một số thành phần của tế bào.

 

Câu 4: Phân biệt các loại đường đa.

Trả lời:

Loại đường đa

Cấu tạo

Chức năng

Tinh bột

Cấu tạo từ hàng trăm đến hàng nghìn đơn phân là glucose, ít phân nhánh.

Dự trữ năng lượng ở thực vật.

Glycogen

Cấu tạo từ các phân tử glucose liên kết với nhau tạo thành mạch phân nhánh rất mạnh.

Dự trữ năng lượng ở động vật và một số loài nấm.

Cellulose

-      Cấu tạo từ các phân tử glucose liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng, không phân nhánh.

-      Nhiều phân tử cellulose liên kết với nhau tạo thành bó sợi dài nằm song song có cấu trúc vững chắc.

-      Cấu tạo nên thành tế bào của thực vật.

-      Giúp ích cho tiêu hóa ở người.

Chitin

Cấu tạo từ các phân tử glucose hoặc galactose đã được gắn thêm nhóm chức amino thành glucosamine hoặc galactosamine.

Thành phần cấu tạo nên bộ xương ngoài của nhiều loài và thành tế bào của nhiều loài nấm.

Câu 5: Phân biệt cấu trúc DNA và RNA.

Trả lời:

DNA

RNA

-      Phân tử DNA có khối lượng và kích thước lớn hơn phân tử RNA.

-      Thường được cấu tạo từ hai chuỗi polynucleotide song song, ngược chiều.

-      Nucleotide của DNA gồm có 4 loại A, T, C, G. Trong đó, đường cấu tạo nên nucleotide là đường deoxyribose và 4 loại base là A, T, C, G.

-      Các nucleotide giữa hai mạch được liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung trên toàn phân tử → A = T và G = C.

-      Có khối lượng và kích thước nhỏ hơn DNA.

-      Thường chỉ được cấu tạo từ một chuỗi polynucleotide.

-      Nucleotide của RNA gồm có 4 loại A, U, C, G. Trong đó, đường cấu tạo nên nucleotide là đường ribose và 4 loại base là A, U, C, G.

-      Có thể không (mRNA) hoặc có (tRNA, rRNA) xuất hiện những đoạn nucleotide liên kết bổ sung cục bộ, không xảy ra liên kết bổ sung trên toàn phân tử.

Câu 6: Phân biệt các loại RNA.

Trả lời:

Loại RNA

Cấu trúc

Chức năng

mRNA

Là một chuỗi polynucleotide (chứa hàng trăm đến hàng nghìn đơn phân) dạng mạch thẳng, không có liên kết bổ sung.

Là khuôn để tổng hợp protein ở ribosome.

tRNA

Là một chuỗi polynucleotide (80 – 100 đơn phân) nhưng các vùng khác nhau trong một mạch lại tự bắt đôi bổ sung với nhau bằng các liên kết hydrogen theo kiểu (A-U, G-C) tạo nên cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng rất phức tạp.

Vận chuyển amino acid đến ribosome và tiến hành dịch mã.

rRNA

Là một chuỗi polynucleotide (chứa hàng nghìn đơn phân) trong đó 70% số nucleotide có liên kết bổ sung.

Tham gia cấu tạo nên ribosome.

III. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Kể tên một số nguồn cung cấp đường và tinh bột cho người và động vật.

Trả lời:

Nguồn cung cấp đường và tinh bột cho người và động vật: các bộ phận dự trữ đường và tinh bột của thực vật như củ, quả, hạt, thân cây,...

Câu 2: Kể tên một số nguồn chất béo cung cấp cho con người.

Trả lời:

Nguồn chất béo cung cấp cho con người: mô mỡ của các loài động vật, dầu thực vật lấy từ nhiều loại hạt, quả khác nhau như lạc, vừng,...

Câu 3: Kể tên một số steroid phổ biến trong cơ thể sinh vật.

Trả lời:

Một số steroid phổ biến trong cơ thể sinh vật: cholesterol, estrogen, testosterone, vitamin D, cortisone,...

Câu 4: Kể tên một số nguồn nguyên liệu để xây dựng các loại protein trong cơ thể người.

Trả lời:

Nguồn nguyên liệu để xây dựng các loại protein trong cơ thể người: thịt, sữa của các loài động vật và từ hạt cũng như một số bộ phận khác của thực vật.

Câu 5: Vì sao các chuyên gia dinh dưỡng khuyên chúng ta thường xuyên ăn rau?

Trả lời:

Vì trong rau có nhiều cellulose , cellulose giúp ích trong tiêu hóa thức ăn bằng cách kích thích các tế bào niêm mạc ruột tiết ra dịch nhầy và cuốn trôi những chất cặn bã bám vào thành ruột ngoài.

Câu 6: Cơ thể người lấy nguyên liệu từ đâu để tổng hợp các nucleic acid? Khi bị rối loạn chuyển hóa uric acid thì điều gì sẽ xay ra?

Trả lời:

  • Nguồn cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các nucleic acid cho cơ thể người là từ các loại thực phẩm.
  • Khi bị rối loạn chuyển hóa uric acid, nếu ăn nhiều thức ăn giàu nucleic acid, nhân purin trong nucleic acid sẽ dễ chuyển hóa thành uric acid tích lũy lại trong các khớp xương gây nên bệnh goute.

IV. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Vì sao các nhà khoa học cho rằng RNA xuất hiện trước DNA và DNA dần thay thế RNA trở thành vật chất di truyền?

Trả lời:

Có rất nhiều căn cứ khác để cho rằng ARN có trước DNA:

  • Thứ nhất, ARN có cấu trúc rất đơn giản, chỉ có mạch đơn, có khả năng nhân đôi mà không cần đến enzim như quá trình nhân đôi DNA.
  • Thứ hai, ARN mạch đơn, có khả năng tạo ra nhiều cấu trúc không gian khác nhau, đồng nghĩa với việc ARN tham gia được nhiều hoạt động sống trong tế bào đặc biệt cần thiết trong các đoạn probiont đang tiến hóa.
  • Thứ ba, ARN cón có khả năng xúc tác enzim và một số ribozim có khả năng xúc tác tạo mạch bổ sung của 1 đoạn ARN ngắn trong môi trường có đơn phân tự do.
  • Thứ tư, ở bên ngoài tế bào, ARN cũng có cấu trúc bền vững hơn so với DNA.

Theo như những căn cứ trên, tất cả đều ủng hộ cho giả thuyết rằng probion đã hấp thụ ARN và do đó trở thành vật chất di truyền. Dần dần sau này DNA thay thế cho ARN bởi vì DNA là nguồn dự trữ thông tin di truyền bền vững hơn, có độ chính xác hơn khi sao chép.

Câu 2: DNA được ứng dụng như thế nào trong đời sống?

Trả lời:

Vì DNA có chức năng chứa đựng thông tin di truyền nên nó có thể ứng dụng trong việc xác định một số bệnh nhất định hoặc xét nghiệm huyết thống.

  • Xét nghiệm tiền lâm sàng: Một số căn bệnh di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác như bệnh tim, ung thư vú, ung thư trực tràng… Mà gen mang bệnh di truyền có thể mang gen lặn nên không thể biết mình có mang bệnh di truyền hay không. Do đó, nên sử dụng xét nghiệm DNA giúp xác định tình trạng sức khỏe để tìm ra phương pháp trị bệnh sớm.
  • Xét nghiệm trước sinh: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh hỗ trợ chẩn đoán xác định các bệnh về rối loạn di truyền nhiễm sắc thể ở mười tuần đầu của thai kỳ như hội chứng patau gây sứt môi, hở hàm ếch, hội chứng klinefelter gây vô sinh, hội chứng Down, hội chứng trisomy 18…
  • Sử dụng DNA làm xét nghiệm huyết thống: DNA là vật chứa đựng thông tin di truyền từ nhiều thế hệ trong gia đình. Vậy nên, xét nghiệm DNA giúp xác định mối quan hệ huyết thống cha con, quan hệ họ hàng,...

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay