Bài tập file word Toán 5 kết nối Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng

Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 KNTT.

Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức

CHƯƠNG 7. TỈ SỐ VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN

BÀI 37: TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ỨNG DỤNG

(19 câu)

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, quãng đường từ A đến B đo được là 1cm. Như vậy độ dài thật của quãng đường từ A đến B bằng bao nhiêu mét?

Trả lời:

Vì tỉ lệ trên bản đồ là 1 : 10 000 nên 1cm ứng với độ dài thật là 10 000cm hay 100m.

Câu 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn đo được là 27cm. Tìm độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn.

Trả lời:

Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn là:

27 × 2 500 000 = 67 500 000 (cm)

67 500 000 cm = 675km

Đáp số: 675km

Câu 3: Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Mỹ Đức là 45km. 

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi – li – mét?

Trả lời:

45km = 45 000 000mm.

Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Mỹ Đức trên bản đồ dài là:

45 000 000 : 1 000 000 = 45 (mm)

Đáp số: 45mm

Câu 4: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000 khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5 cm. Tính khoảng cách hai điểm đó ngoài thực tế.

Trả lời:

Khoảng cách giữa hai điểm A và B ngoài thực tế là:

5 x 2000 = 10 000 (cm) = 100m

Đáp số: 100m

Câu 5: Khoảng cách giữa hai tỉnh Bắc Giang và Hà Nội là 60km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì khoảng cách giữa hai tỉnh đó dài bao nhiêu xăng ti mét?

Trả lời:

Đổi 60 km = 6000000 cm

Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 là:

6000000 : 100 000 = 60 (cm)

Đáp số: 60cm

Câu 6: Trên bản đồ có tỉ lệ: 1 : 1000, mỗi độ dài 1mm, 1cm, 1dm ứng với độ dài thật nào cho dưới đây?

1000dm; 1000cm; 1000 mm

Trả lời:

Câu 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

CHƯƠNG 7. TỈ SỐ VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUANBÀI 37: TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ỨNG DỤNG

Trả lời:

Câu 8: Trên bản đồ tỉ lệ 1:8000, độ dài 2cm ứng với độ dài thật là?

Trả lời: 

Câu 9: Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là?

Trả lời: 

Câu 10: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

CHƯƠNG 7. TỈ SỐ VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUANBÀI 37: TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ỨNG DỤNG

Trả lời: 

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Đúng ghi Đ; sai ghi S:

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, quãng đường từ A đến B đo được 1dm. Như vậy độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:

a) 1000m

b) 10000dm

c) 10000cm

d) 1km

Trả lời:

Độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:

1 x 10 000 = 10 000dm = 1km

Vậy ta điền đúng, sai như sau:

a) S

b) Đ

c) S

d) Đ

Câu 2: Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định là 90km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000000 quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Trả lời:

90km = 9000000cm

Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là

9000000:1000000=9(cm)

Đáp số: 9cm.

Câu 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Trả lời:

Câu 4: Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây là 41km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 chiều dài hình chữ nhật là 8cm, chiều rộng là 5 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó ngoài thực tế.

Trả lời: 

Chiều dài hình chữ nhật ngoài thực tế là:

8 x 200 = 1600 (cm) = 16 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật ngoài thực tế là:

5 x 200 = 1000 (cm )= 10 (m)

Diện tích hình chữ nhật là: 16 x 10 = 160 (m2)

Đáp số: 160m2

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống :

Sân trường của trường tiểu học Kim Đồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng 45m được vẽ trên bản đồ tỷ lệ 1∶1500.

Vậy trên bản đồ, chu vi của sân trường đó là CHƯƠNG 7. TỈ SỐ VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUANBÀI 37: TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ỨNG DỤNGcm.

Trả lời: 

Ta có: 75m = 7500cm; 45m = 4500cm

Chiều dài của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:

7500:1500=5(cm)

Chiều rộng của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:

4500:1500=3(cm)

Chu vi của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:

(5+3)×2=16(cm)

Đáp số: 16cm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 16.

Câu 3: Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 2000 có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 3cm. Diện tích thực tế của mảnh đất đó là?

Trả lời: 

Câu 4: Quãng đường từ A đến B dài 12km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó dài mấy xăng-ti-mét?

Trả lời: 

Câu 5: Sân khấu trường em là hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 6m. Bạn An đã vẽ sân khấu tên bản đồ có tỉ lệ là 1 : 200. Hỏi trên bản đồ, độ dài mõi cạnh sân khấu là mấy xăng-ti-mét?

Trả lời: 

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

=> Giáo án Toán 5 Kết nối bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 5 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay