Giáo án Toán 5 Kết nối bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng
Giáo án bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng sách Toán 5 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Toán 5 Kết nối bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 7: TỈ SỐ VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN
BÀI 37: TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ỨNG DỤNG
(2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết được tỉ lệ bản đồ, đọc được tỉ lệ trên bản đồ.
Vận dụng giải được việc nhận biết, đọc tỉ lệ bản đồ để giải quyết tình huống thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ƯNG DỤNG | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh Khởi động và yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi sau. - GV nêu câu hỏi: + Bản đồ dưới đây có tên là gì?
+ Trong bản đồ có những phường nào?
+ Kể tên một số đường có trong bản đồ này?
+ Những kí hiệu trên bản đồ được chú giải là những địa điểm nào?
+ Trên bản đồ có ghi tỉ số bao nhiêu? + Em có nhận xét gì về tỉ số trên? - GV đặt vấn đề: “Vậy tỉ số 1 : 10 000 trong bản đồ được gọi là gì, ứng dụng của nó trong cuộc sống là như thế nào?” - GV giới thiệu: “Để biết được tỉ lệ bản đồ và ứng dụng của nó; chúng ta cùng đến với bài học hôm nay “Bài 36. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng”.
B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Nhận biết được tỉ số và tỉ số phần trăm của hai số. b. Cách thức tiến hành - GV nhắc lại câu hỏi ở phần Khởi động: +Tỉ số 1 : 10 000 ghi ở phía dưới bản đồ là gì? - GV giới thiệu: “Tỉ số 1 : 10 000 ghi ở phía dưới bản đồ được gọi là tỉ lệ bản đồ.” - GV dẫn dắt hình thành kiến thức: “Hay nói rằng, trong bản đồ một khu vực của thành phố Hồ Chí Minh năm 2020, tỉ lệ 1 : 10 000 hay - GV đặt những câu hỏi: + Tỉ lệ bản đồ được viết dưới dạng như thế nào?
- GV rút ra nhận xét: Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng phân số có tử số là 1, chẳng hạn:
- GV cho học sinh nhắc lại kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS thực hiện viết nhận biết được tỉ lệ bản đồ, tính được khoảng cách thực tế và khoảng cách trên bản đồ khi biết một trong hai số liệu và tỉ lệ bản đồ. - HS hoàn thành các bài tập 1 ở mục hoạt động. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Số? - GV chiếu hình ảnh bản đồ lên màn chiếu cùng với các câu hỏi hoàn thành số của BT1 - GV hướng dẫn HS làm câu a bằng cách đưa ra các câu hỏi: + Khu vườn có chiều dài trên bản đồ bằng bao nhiêu? + Tỉ lệ bản đồ của bản đồ này là bao nhiêu? + Tỉ lệ bản đồ biểu thị điều gì?
+ Để tính chiều dài thực tế ta làm phép tính gì? + Đổi đơn vị 6 000 cm = bao nhiêu mét? - GV đặt câu hỏi ngược lại dẫn dắt cho câu b: “Vậy chiều dài thực tế của khu vườn là 6 000 cm, để tính chiều dài trên bản đồ ta làm phép tính gì?” Tương tự như vậy, HS tự hoàn thành câu b. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. - Sau khi làm xong, đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn. - GV gọi 1 – 3 HS trả lời câu hỏi, cả lớp chú ý lắng nghe bài của bạn. - GV gọi 1 - 2 HS nhắc lại kiến thức về tỉ lệ bản đồ. - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS vận dụng được tỉ lệ bản đồ trong thực tế. - HS hoàn thành bài tập 1 ở mục hoạt động. - HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm do GV đưa ra. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT2 Chặng đua xe đạp xuyên Việt từ Lạng Sơn đến Hà Nội dài 160km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng - ti mét? ………………………. |
- HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV.
- HS trả lời: + Bản đồ một khu cực của thành phố Hồ Chí Minh năm 2020. + Trong bản đồ có những phường là phường Bến Thành, Phường Bến Nghế, Phường Phạm Ngũ Lão, Phường Nguyên Thái Bình. +Một số đường: Đường Lê Thánh Tôn, Đường Lý Tự Trọng, Đường Huỳnh Thúc Khánh, … + Những kí hiệu trên bản đồ được chú giải là các địa điểm như UBND Thành phố, Hội trường, Tượng đài, Khách sạn, Chợ, Công viên, Sân vận động + Trên bản đồ có ghi tỉ số 1 : 10 000. + Tỉ lệ đó là một tỉ số của 1 và 10 000. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS lắng nghe và trả lời: + Tỉ số 1 : 10 000 là tỉ số giữa 1 và 10 000.
- HS lắng nghe, ghi chép bài vào vở.
- HS trả lời: + Tỉ lệ bản đồ sẽ là tỉ số của 1 với các số tự nhiên khác.
- HS nhắc lại kiến thức và ghi chép vào vở.
- HS trả lời câu hỏi: + Khu vườn có chiều dài AB là 6 cm.
+ Tỉ lệ của bản đồ này la 1 : 1 000. + Tỉ lệ bản đồ 1 : 1 000 cho biết hình ảnh Công viên khu đô thị Hòa Bình đã được thu nhỏ 1 000 lần. + Muốn tình chiều dài thực tế của khu vườn, ta làm phép tính nhân: 6 + 6 000 cm = 60 m
+ Muốn tìm chiều dài trên bản đồ, ta làm phép tính chia: 6 000 : 1 000 = 6 (cm) - HS thực hiện yêu cầu: a. Bài giải Trong thực tế, chiều dài khu vườn hoa, cây cảnh là: 6 6 000 cm = 60 m Đáp số: 60m b. Bài giải Đổi: 50m = 5 000cm Trên bản đồ, chiều rộng khu vui chơi cho trẻ em là: 5 000 : 1 000 = 5 (cm) Đáp số: 5cm ……………………. |
----------------------------------
----------------- Còn tiếp ---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây