Bài tập file word Toán 5 kết nối Bài 47: Mét khối
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 47: Mét khối. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 KNTT.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
CHƯƠNG 8. THỂ TÍCH. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
BÀI 47: MÉT KHỐI
(16 câu)
1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)
Câu 1: Số?
a) 4 m3 = ………. dm3
b) 7,2 m3 = ………. cm3
c) 710710 m3 = ………. dm3
Trả lời:
a) 4 m3 = 4 000 dm3
b) 7,2 m3 = 7 200 000 cm3
c) m3 = 700 dm3
Câu 2: Số?
a) 2 000 dm3 = ………. m3
b) 1 000 000 cm3 = ……… m3
c) 100 dm3 = ………. m3
Trả lời:
a) 2 000 dm3 = 2 m3
b) 1 000 000 cm3 = 1 m3
c) 100 dm3 = m3
Câu 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.
2,5 m3 …….. 2 500 dm3
7 m3 …….. 70 000 cm3
Trả lời:
2,5 m3 = 2 500 dm3
7 m3 > 70 000 cm3
Câu 4: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.
m3 …….. 700 dm3
1 m3 …….. 1 l
Trả lời:
m3 < 700 dm3
1 m3 > 1 l
Câu 5: Tính:
21,5 m3 + 78 m3 =
45 m3 - 17,9 m3 =
5,7 m3 × 50 =
597 m3 : 10 =
Trả lời:
Câu 6: Tính:
419,1 m3 - 399 m3 =
56,7 m3 + 44,2 m3 =
78,09 m3 × 10 =
90 m3 : 100 =
Trả lời:
Câu 7: Viết số đo hoặc chữ thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
Trả lời:
Câu 8: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:
1m3 = …………..
87,2m3 = …………
15m3 = …………..
Trả lời:
Câu 9: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối:
1dm3 = …………..
19,80m3 = ………….
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Số 0,305m3 đọc là:
a) Không phẩy ba trăm linh năm mét khối
b) Không phẩy ba mươi lăm phần nghìn mét khối
c) Ba trăm linh năm phần nghìn mét khối
Trả lời:
Số 0,305m3 đọc là:
a) Không phẩy ba trăm linh năm mét khối Đ
b) Không phẩy ba mươi lăm phần nghìn mét khối S
c) Ba trăm linh năm phần nghìn mét khối S
Câu 2: Chơi trò chơi “Đố bạn”
Viết một số đo thể tích bất kì, đố bạn bên cạnh đọc số đo vừa viết.
Trả lời:
Ví dụ :
2m3 đọc là : hai mét khối.
568m3 đọc là : năm trăm sáu mươi tám mét khối.
13,303m3 đọc là : mười ba phẩy ba trăm linh ba mét khối.
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
2 m3 = ......dm3
2m3= ........ cm3
2dm3 = .......m3
2cm3 = ........m3
Trả lời:
Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S: 0,25m3 đọc là:
a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối | |
b) Hai mươi lăm phần trăm mét khối | |
c) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối |
Trả lời:
Câu 5: So sánh các số đo sau đây:
931,232413m3và 931 232 413cm3
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (2 CÂU)
Câu 1: Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 m.
a) Nêu thể tích của các hình trên và so sánh thể tích của các hình.
b) Viết phép tính tìm tổng thể tích của hai hình A và C.
c) Ghép hai hình A và C để được một hình hộp chữ nhật. Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.
Trả lời:
a) Khối lập phương cạnh 1 m có thể tích là 1 m3.
Hình A có 3 khối lập phương nên thể tích của hình A là: 3 m3
Hình B có 6 khối lập phương nên thể tích của hình B là: 6 m3
Hình C có 5 khối lập phương nên thể tích của hình C là: 5 m3
b) Tổng thể tích của hai hình A và C là: 3 + 5 = 8 (m3)
c) Ghép hình A và C được hình như sau:
Quan sát hình hộp chữ nhật thấy:
Chiều dài của hình hộp chữ nhật ghép bởi 4 hình lập phương nhỏ cạnh 1 m.
Nên: Chiều dài là: 4 m
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật ghép bởi 2 hình lập phương nhỏ cạnh 1 m.
Nên: Chiều rộng là: 2 m
Chiều cao của hình hộp chữ nhật ghép bởi 1 hình lập phương nhỏ cạnh 1 dm.
Nên: Chiều cao là: 1 m
Câu 2: Nhà bạn Mạnh lắp bình nước có thể tích 1,5m3. Hãy cho biết bình nước nói trên đựng được bao nhiêu lít nước?
Trả lời:
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Toán 5 Kết nối bài 47: Mét khối