Giáo án dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 47: Mét khối
Dưới đây là giáo án bài 47: Mét khối. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 8: THỂ TÍCH. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
BÀI 47 - MÉT KHỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố nhận biết một số đơn vị đo thể tích thông dụng mét khối (m3).
- Củng cố và thực hiện chuyển đổi và tính toán với các số đo thể tích (cm3, dm3, m3).
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng liên quan đến đo thể tích đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách đọc, viết số đo đơn vị thể tích (cm3), chuyển đổi và tính toán với các số đo thể tích (cm3, dm3, m3).
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đáp nhanh. + GV chuẩn bị hộp giấy chứa các câu hỏi liên quan đến đơn vị đo thể tích (cm3, dm3, m3). + GV chia lớp ra làm 2 nhóm, mỗi nhóm sẽ được bốc thăm 5 lần để trả lời câu hỏi. Mỗi nhóm sẽ cử 1 người bốc thăm trong một lượt, sau khi bốc thăm phải trả lời trong 5s và sử dụng máy tính để tìm đáp án, trả lời đúng được cộng 1 điểm, trả lời sai hoặc trả lời quá thời gian quy định, điểm sẽ được chuyển sang nhóm còn lại. + Nhóm nào nhiều điểm hơn sẽ nhận được một phần quà từ GV. + Gợi ý câu hỏi: 1) 3 m3 = … dm3 2) 1,7 m3 = … dm3 3) 2 400 dm3 = … m3 4) 25 m3 = … cm3
- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt vào bài ôn tập.
B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Hiểu được đơn vị đo thể tích mét khối, quy tắc chuyển đổi giữa các đơn vị đo thể tích. b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: + HS 1: Mét khối là thể tích của hình có đặc điểm như thế nào? Viết tắt đơn vị này ra sao?
+ HS 2: Nhắc lại quy tắc chuyển đổi giữa các đơn vị đo thể tích (cm3, dm3, m3).
- GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức. - GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng đọc, viết đơn vị mét khổi, việc chuyển đổi và tính toán với các số đo thể tích (cm3, dm3, m3). b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Đọc các đơn vị sau: a. Đọc các số đo sau: 4,57 m3; b. Viết các số đo sau: Hai mươi bảy phẩy hai mươi lăm mét khối. Ba trăm mười hai phần mười ba mét khối. - GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân. - GV mời 04 HS đứng dậy đọc trước lớp, mỗi HS một phần. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng.
Bài tập 2: Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a. 1 m3 = ……………… dm3 3 m3 = ……………….. dm3 3 m3 75 dm3 = …………………….. dm3 1 m3 = ……………………… cm3 b. 1 000 dm3 = …………………… m3 2 000 dm3 = ……………………. m3 3 560 dm3 = ………… m3……………… dm3 7 405 dm3 = ……………………. m3 - GV cho HS làm bài tập cá nhân. - GV mời đại diện 4 - 8 HS lên trả lời, mỗi học sinh 1 - 2 phần. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 3: So sánh các số đo sau: a. 51, 019475 m3 và 51 019 475 cm3 b. c. 7 384,852 m3 và 7 384 852 dm3 - GV gọi 3 bạn trả lời - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có) Bài tập 4: Giải bài toán sau bằng 2 cách Người ta đang đóng gói các hộp sữa theo từng lốc, mỗi lốc có 4 hộp. Cứ 12 lốc xếp được một thùng. Biết mỗi hộp sữa có thể tích 0,18 dm3. Hỏi thể tích của mỗi thùng sữa là bao nhiêu mét khổi? (Biết thể tích các khe và bề dày vỏ thùng không đáng kể)
- GV thu chấm vở của 6 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài giải, môi HS sử dụng 1 cách. - GV nhận xét, chốt đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên.
+ HS trả lời HS1 3 m3 = 3 000 dm3 HS2 1,7 m3 = 1700 dm3 HS3 2 400 dm3 = 2,4 m3 HS4 25 m3 = 25 000 000 cm3
- HS trả lời: + HS1: Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1 m. Mét khối viết tắt là m3. + HS2: 1 m3 = 1 000 dm3 1m3 = 1 000 000 cm3 1 dm3 = 1cm3 =
Đáp án bài 1: a. Bốn phẩy năm mươi bảy mét khối. Ba phần hai mươi lăm mét khối. b. 27,25 m3
- HS chữa bài vào vở.
Đáp án bài 2: a. 1 m3 = 1 000 dm3 3 m3 = 3 000 dm3 3 m3 75 dm3 = 3,075 dm3 1 m3 = 1 000 000 cm3 b. 1 000 dm3 = 1 m3 2 000 dm3 = 2 m3 3 560 dm3 = 3 m3560 dm3 7 405 dm3 = 7,405 m3
- HS chữa bài vào vở. Đáp án bài 3: a. 51, 019475 m3 = 51 019 475 cm3 b. c. 7 384,852 m3 = 7 384 852 dm3 - HS chữa bài. Đáp án bài 4: Bài giải Cách 1: Số hộp sữa xếp được một thùng là: 4 Thể tích của một thùng sữa là: 0,18 8,64 dm3 = 0,00864 m3 Đáp số: 0,00864 m3 Cách 2: Thể tích của một lốc sữa là: 0,18 0,72 dm3 = 0,00072 m3 Thể tích của 1 thùng sữa là: 0,00072 Đáp số: 0,00864 m3 - HS chữa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây