Bài tập file word Toán 5 kết nối Bài 49: Hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 49: Hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 KNTT.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
CHƯƠNG 9. DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH KHỐI
BÀI 49: HÌNH KHAI TRIỂN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG, HÌNH HỘP CHỮ NHẬT VÀ HÌNH TRỤ
(16 câu)
1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Trong hình dưới đây có mấy đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật?
Trả lời:
Hộp quà màu đỏ và hộp quà màu nâu có dạng hình hộp chữ nhật.
Câu 2: Viên gạch trong hình dưới đây có dạng hình gì?
Trả lời:
Viên gạch có dạng hình hộp chữ nhật
Câu 3: Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:
Hình hộp chữ nhật trên có các mặt đáy là?
Trả lời:
Hình hộp chữ nhật trên có các mặt đáy là mặt ABCD, mặt MNPQ.
Câu 4: Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:
Hình hộp chữ nhật trên có các mặt bên là?
Trả lời:
Câu 5: Hình nào là hình khai triển của các hình trụ sau:
Trả lời:
Câu 6: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình trụ?
Trả lời:
Câu 7: Ghi dấu X vào ô trống đặt dưới hình trụ. Tô màu hình trụ đó.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)
Câu 1: Khối rubic có dạng hình lập phương. Đúng hay sai?
Trả lời:
Khối rubic có sáu mặt là các hình vuông bằng nhau (xem hình bên dưới).
Vậy khối rubic có dạng hình lập phương.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình lập phương trên có cạnh.
Trả lời:
- Hình lập phương đã cho có 12 cạnh là: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CD, cạnh DA, cạnh MN, cạnh NP, cạnh PQ, cạnh MQ, cạnh AM, cạnh BN, cạnh CP, cạnh DQ.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình lập phương trên có mặt.
Trả lời:
- Hình lập phương đã cho có 6 mặt là: mặt ABCD, mặt MNPQ mặt ABNM, mặt DCPQ, mặt DAMQ, mặt CBNP.
Câu 4: Lan có một tấm bìa có kích thước như hình vẽ:
Lan có thể gấp tấm bìa thành một hình lập phương. Đúng hay sai?
Trả lời:
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình hộp chữ nhật trên cạnh.
Trả lời:
Câu 6: Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:
Hình hộp chữ nhật trên có những cạnh bằng nhau là?
Trả lời:
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình hộp chữ nhật có đỉnh.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (2 CÂU)
Câu 1: Hình hộp chữ nhật dưới đây có chiều dài 7 cm, chiều rộng 6 cm, chiều cao 4 cm.
a) Nêu tên các đỉnh, các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật.
b) Chỉ ra các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật.
c) Diện tích mặt đáy ABCD.
d) Diện tích các mặt bên BCGF, DCGH.
Trả lời:
a) Hình hộp chữ nhật có:
- Các đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C, đỉnh D, đỉnh E, đỉnh F, đỉnh G, đỉnh H.
- Các cạnh là: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CD, cạnh DA, cạnh AE, cạnh BF, cạnh CG, cạnh DH, cạnh EF, cạnh FG, cạnh GH, cạnh HE.
- Các mặt: mặt ABCD, mặt EFGH, mặt ABFE, mặt BCGF, mặt CDHG, mặt ADHE.
b) Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là:
AB = DC = HG = EF; BC = AD = EH = GF; AE = BF = CG = DH
c) Diện tích mặt đáy ABCD là: 7 × 6 = 42 (cm2)
d) Diện tích mặt bên BCGF là: 6 × 4 = 24 (cm2)
Diện tích mặt bên DCGH là: 7 × 4 = 28 (cm2)
Câu 2: Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:
Tính diện tích mặt đáy ABCD.
Trả lời:
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Toán 5 Kết nối bài 49: Hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ