Bài tập file word Toán 5 kết nối Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều

Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 KNTT.

Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức

CHƯƠNG 10. SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC. CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU

BÀI 60: QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN CỦA MỘT CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU

(20 câu)

1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)

Câu 1: Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc chia cho thời gian. Đúng hay sai?

Trả lời:

Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

Vậy phát biểu đã cho là sai.

Câu 2: Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t. Công thức tính quãng đường là?

Trả lời:

Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có: s = v × t

Câu 3: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

Vận tốc45m/ giây
Thời gian5 giây
Quãng đường…m

Trả lời:

Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

Vận tốc45m/ giây
Thời gian5 giây
Quãng đường…m

Câu 4: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

v28km/giờ
t3,5 giờ
s…km

Trả lời:

Quãng đường cần tìm là:

28 × 3,5 = 98 (km)

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 98.

Câu 5: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

v15m/ giây
t1,75 phút
s…m

Trả lời:

Câu 6: Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. Đúng hay sai?

Trả lời:

Câu 7: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

Quãng đường81km
Vận tốc36km/giờ
Thời gian…giờ

Trả lời:

Câu 8: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

Quãng đường1260m
Vận tốc35m/phút
Thời gian…phút

Trả lời: 

Câu 9: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

s2,7km
v18m/giây
t…giây

Trả lời: 

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)

Câu 1: Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một ô tô đi với vận tốc 52 km/giờ. Vậy quãng đường đi được của ô tô trong 1 giờ 45 phút c km.

Trả lời:

Đổi 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ

Quãng đường ô tô đó đi được là:

52 × 1,75 = 91(km)

Đáp số: 91km

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 91.

Câu 2: Một con thỏ chạy với vận tốc 4 m/giây. Tính quãng đường con thỏ chạy được trong 2,25 phút.

Trả lời:

Đổi 2,25 phút = 135 giây

Quãng đường con thỏ chạy được là:

4 × 135 = 540 (m)

Đáp số: 540m.

Câu 3: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 48 km/giờ. Ô tô khởi hành lúc 8 giờ và đến B lúc 10 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB, biết dọc đường ô tô nghỉ 15 phút.

Trả lời:

Nếu không tính thời gian nghỉ, ô tô đi từ A đến B hết số thời gian là:

10 giờ 30 phút − 8 giờ − 15 phút = 2 giờ 15 phút

Đổi: 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ

Quãng đường AB dài số ki-lô-mét là:

48 × 2,25 = 108 (km)

Đáp số: 108km.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trên quãng đường dài 54km, người đi xe máy đi với vận tốc 36 km/giờ.

Vậy người đó đi hết quãng đường trong c giờ.

Trả lời:

Câu 5: Lúc 13 giờ 45 phút, một chiếc xe máy xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 40 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 32km. Hỏi xe máy đến B lúc mấy giờ?

Trả lời:

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người đi quãng đường từ A đến B dài 24km bằng xe đạp với vận tốc 16km/giờ.

Biết vận tốc không đổi thì tổng thời gian đi và về của người đó là c giờ.

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Một con rái cá có thể bơi với vận tốc 25,2 km/giờ. Một con ngựa chạy với vận tốc 5,5 m/giây. Hỏi trong 1 phút, con nào di chuyển được quãng đường dài hơn và dài hơn bao nhiêu mét?

Trả lời: 

Đổi: 1 phút = CHƯƠNG 10. SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC. CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN ĐỘNG ĐỀUBÀI 60: QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN CỦA MỘT CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU giờ;  1 phút = 60 giây.

Quãng đường con rái cá bơi được trong 1 phút là:

25,2 × CHƯƠNG 10. SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC. CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN ĐỘNG ĐỀUBÀI 60: QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN CỦA MỘT CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU= 0,42 (km)

Đổi: 0,42km = 420m

Quãng đường con ngựa chạy được trong 1 phút là:

5,5 × 60 = 330 (m)

Ta có: 420m > 330m

Vậy trong 1 phút con rái cá di chuyển được quãng đường dài hơn và dài hơn số mét là:

420 − 330 = 90(m)

Đáp số: Con rái cá; 90m.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bác Hùng đi xe đạp từ nhà với vận tốc 12 km/giờ và hết 1 giờ 30 phút thì đến ga tàu hỏa. Sau đó bác Hùng đi tiếp bằng tàu hỏa mất 2 giờ 45 phút thì đến tỉnh A. Biết rằng vận tốc tàu hỏa là 40 km/giờ.

Vậy quãng đường từ nhà Hùng đến tỉnh A dài c ki-lô-mét.

Trả lời: 

Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ ; 2 giờ 45 phút = 2,75 giờ.

Quãng đường từ nhà bác Hùng đến ga tàu dài số ki-lô-mét là:

12 × 1,5 = 18 (km)

Quãng đường từ ga tàu đến tỉnh A dài số ki-lô-mét là:

40 × 2,75 = 110 (km)

Quãng đường từ nhà bác Hùng đến tỉnh A dài số ki-lô-mét là:

18 + 110 = 128 (km)

Đáp số: 128km.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 128.

Câu 3: Một vận động viên đạp xe đạp trên một đường đua là một đường tròn với vận tốc 25,12 km/giờ. Anh ta đi trong 15 phút thì được một vòng tròn. Tính bán kính đường đua.

Trả lời: 

Câu 4: Hai tỉnh A và B cách nhau 70km. Lúc 7 giờ 30 phút, một người đi xe máy từ A với vận tốc 40 km/giờ để đến B. Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ? Biết giữa đường người đó nghỉ 20 phút.

Trả lời: 

Câu 5: Lúc 6 giờ 15 phút, một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Lúc 7 giờ một người khác đi xe máy với vận tốc 36 km/giờ và đến B lúc 7 giờ 45 phút. Hỏi người đi xe đạp đến trước hay người đi xe máy đến trước và đến trước bao nhiêu thời gian?

Trả lời: 

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

=> Giáo án Toán 5 Kết nối bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 5 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay