Bài tập file word Toán 5 kết nối Bài 72: Ôn tập đo lường
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 72: Ôn tập đo lường. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 KNTT.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
CHƯƠNG 12. ÔN TẬP CUỐI NĂM
BÀI 72: ÔN TẬP ĐO LƯỜNG
(16 câu)
1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
35 m 27 cm = ............. cm
8,05 km = ............... m
5,25 tạ = ................ kg
14,6 m = ............... dm
8 kg 640 g = .................. g
4,59 tấn = ..................... kg
Trả lời:
35 m 27 cm = 3 527 cm
8,05 km = 8 050 m
5,25 tạ = 525 kg
14,6 m = 146 dm
8 kg 640 g = 8 640 g
4,59 tấn = 4 590 kg
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
6 km2 45 ha = ................ ha 900 ha = ................ km2 3,68 m2 = ................. dm2 | 7,8 ha = ................... m2 7 dm2 66 cm2 = .................. cm2 80 000 m2 = ............ ha |
Trả lời:
6 km2 45 ha = 645 ha 900 ha = 9 km2 3,68 m2 = 368 dm2 | 7,8 ha = 78 000 m2 7 dm2 66 cm2 = 766 cm2 80 000 m2 = 8 ha |
Câu 3: Tính
7,53 km + 8,7 km = ...................... 9,4 kg – 3,67 kg = ............................ |
Trả lời:
7,53 km + 8,7 km = 16,23 km
9,4 kg – 3,67 kg = 5,73 kg
Câu 4: Tính
52,4 ha × 6 = ...............................
95,36 km2 : 8 = ................................
Trả lời:
Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho biết hồ Thiền Quang ở Hà Nội có diện tích khoảng 0,05 km2. Vậy diện tích của hồ Thiền Quang khoảng:
a) ............ ha b) ............... m2
Trả lời:
Câu 6: Viết số hoặc phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 375 km2 = ...................... ha
b) 21 ha = ....................... m2
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 m.
Nêu thể tích của các hình trên và so sánh thể tích của các hình.
Trả lời:
Khối lập phương cạnh 1 m có thể tích là 1 m3.
Hình A có 3 khối lập phương nên thể tích của hình A là: 3 m3
Hình B có 6 khối lập phương nên thể tích của hình B là: 6 m3
Hình C có 5 khối lập phương nên thể tích của hình C là: 5 m3
Câu 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:
3,128m3 = …………
0,202m3 = …………..
Trả lời:
3,128m3 = 3128dm3
0,202m3 = 202dm3
Câu 3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối:
1,952dm3 = …………..
913,232413m3 = ………….
Trả lời:
Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S: 0,25m3 đọc là:
a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối | |
b) Hai mươi lăm phần trăm mét khối | |
c) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối |
Trả lời:
Câu 5: So sánh các số đo sau đây:
931,232413m3và 931 232 413cm3
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Một siêu thị nhập về 280 kg cam và số ki-lô-gam thanh long gấp 3 lần số ki-lô-gam cam. Hỏi siêu thị đó nhập về tất cả bao nhiêu tấn cam và thanh long?
Trả lời:
Số ki-lô-gam thanh long là:
280 × 3 = 840 (kg)
Đổi: 280 kg = 0,28 tấn; 840 kg = 0,84 tấn
Siêu thị đó nhập về tất cả số tấn cam và thanh long là:
0,28 + 0,84 = 1,12 (tấn)
Đáp số: 1,12 tấn
Câu 2: Trường Tiểu học Đoàn Kết có diện tích là 2,5 ha. Trong đó có diện tích đất được dùng để xây phòng học. Tính diện tích đất được dùng để xây phòng học theo đơn vị mét vuông.
Trả lời:
Đổi: 2,5 ha = 25 000 m2
Diện tích đất được dùng để xây phòng học là:
25000× (m2)
Đáp số: 10 000 m2
Câu 3: Công ty điện mặt trời có một mảnh đất dạng hình chữ nhật với chiều dài 300 m, chiều rộng 100 m. Công ty đã dùng mảnh đất đó để lắp đặt hệ thống pin mặt trời. Hỏi công ty đó dùng bao nhiêu héc-ta đất để lắp đặt hệ thống pin mặt trời?
Trả lời:
Câu 4: Chú Nam muốn lát gạch cho căn phòng có mặt sàn hình chữ nhật với chiều dài 6 m, chiều rộng 4 m. Biết chú chọn loại gạch hình vuông cạnh 5 dm, loại gạch này được bán theo hộp, mỗi hộp có 4 viên. Hỏi chú Nam cần mua bao nhiêu hộp gạch như vậy để đủ lát mặt sàn căn phòng đó?
Trả lời:
Câu 5: Cô Tư chia một mảnh đất hình vuông thành 5 phần. Trong đó có 4 phần đất hình chữ nhật giống nhau để trồng các loại thảo mộc, phần đất hình vuông còn lại để xây dựng nhà kho chứa dụng cụ làm vườn và hạt giống. Biết mỗi phần đất hình chữ nhật có chiều dài 9 m, chiều rộng 6 m và phần đất hình vuông có cạnh 3 m. Tính diện tích mảnh đất của cô Tư.
Trả lời:
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Toán 5 Kết nối bài 72: Ôn tập đo lường