Bài tập file word Toán 5 kết nối Bài 75: Ôn tập chung
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 75: Ôn tập chung. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 KNTT.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
CHƯƠNG 12. ÔN TẬP CUỐI NĂM
BÀI 75: ÔN TẬP CHUNG
(24 câu)
1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)
Câu 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 2467; 7642; 6247; 4276.
Trả lời:
Ta có các số 2467; 7642 ;6247; 4276 đều có bốn chữ số. Ở hàng phần nghìn ta có 2 < 4 < 6 < 7.
Do dó: 2467 < 4276 < 6247 < 7642
Vậy dãy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 2467; 4276; 6247; 7642.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống :
Phần nguyên của số thập phân 24,567 là
Trả lời:
Phần nguyên của số thập phân 24,567 là 24.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 24.
Câu 3: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
9,468 … 9,48
Trả lời:
Ta thấy hai số thập phân 9,468 và 9,48 có cùng phần nguyên là 9, có cùng hàng phần mười là 4 và có hàng phần trăm 6 < 8 nên 9,468 < 9,48.
Câu 4: Nhân nhẩm:
a) 12,8 × 0,1
b) 724,6 × 0,01
c) 4774 × 0,001
d) 59632,7 × 0,0001
Trả lời:
a) 12,8 × 0,1 = 1,28
b) 724,6 × 0,01 = 7,246
c) 4774 × 0,001 = 4,774
d) 59632,7 × 0,0001 = 5,96327
Câu 5: >; <; =?
a) 57 000 ha ..... 5 km2 7 000 ha | b) 4 805 ha ..... 48,5 km2 |
Trả lời:
Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
2000 cm3 = .... dm3
154000 cm3 = ....dm3
490000cm3 = ...dm3
5100 cm3 = ......dm3
Trả lời:
Câu 7: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
v | 28km/giờ |
t | 3,5 giờ |
s | …km |
Trả lời:
Câu 8: Hình vẽ dưới đây là biểu đồ hình quạt cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường trung học. Cho biết tỉ số phần trăm số sách giáo khoa; số truyện thiếu nhi, và các loại sách khác trong thư viện.

Trả lời:
Câu 9: Biểu đồ sau cho biết tỉ số phần trăm các mặt hàng bán chạy trong một cửa hàng đồ chơi.
Đọc các số liệu đã cho trong biểu đồ.

Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1: Có bao nhiêu số thập phân có thể viết vào chỗ chấm sao cho 1,1 < … < 1,2?
Trả lời:
Ta có:
1,1 = 1,10 = 1,100 = ...
1,2 = 1,20 = 1,200 = ...
...
Do đó ta có:
1,1 = 1,10 < 1,11 < 1,12 < 1,13 ... < 1,2;
1,1 = 1,100 < 1,101 < 1,102 ... < 1,2;
...
Vậy có vô số thập phân điền vào chỗ chấm sao cho 1,1 < … < 1,2.
Câu 2: Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 23,86; 24,199; 16,12; 24,3.
Trả lời:
Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: 16 < 23 < 24
Mà hai số 24,199; 24,3 có cùng phần nguyên là 24.
Xét phần mười của hai số ta thấy 1 < 3 nên 24,199 < 24,3
Vậy 24,3 > 24,199 > 23,86 > 16,12
Các số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là 24,3; 24,199; 23,86; 16,12.
Câu 3: Tính:
515 – 15 – 219.
Trả lời:
515 – 15 – 219
= (515 – 15) – 219
= 500 – 219
= 281
Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 23,96 – (3,96 + 12,5)
b) 45,7 – 4,5 – 5,5
c) 34,6 + 22,5 + 15,4
Trả lời:
a) 23,96 – (3,96 + 12,5)
= 23,96 – 3,96 – 12,5
= (23,96 – 3,96) – 12,5
= 20 – 12,5
= 7,5
b) 45,7 – 4,5 – 5,5
= 45,7 – (4,5 + 5,5)
= 45,7 – 10
= 35,7
c) 34,6 + 22,5 + 15,4
= (34,6 + 15,4) + 22,5
= 50 + 22,5
= 72,5
Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện.
23,96 – (3,96 + 12,5)
Trả lời:
23,96 – (3,96 + 12,5)
= 23,96 – 3,96 – 12,5
= (23,96 – 3,96) – 12,5
= 20 – 12,5
= 7,5
Câu 5: Tính bằng cách thuận tiện.
45,7 – 4,5 – 5,5
c) 34,6 + 22,5 + 15,4
Trả lời:
45,7 – 4,5 – 5,5
= 45,7 – (4,5 + 5,5)
= 45,7 – 10
= 35,7
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
10 : 35 = % (lấy đến 4 chữ số ở phần thập phân của thương trong phép chia).
Trả lời:
Câu 7:Tìm A biết 7,5% của A là 24.
Trả lời:
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 3,25% của B là 5,2dm. Vậy B = ... dm
Trả lời:
Câu 9: Tính diện tích tam giác ABC có độ dài đáy là 5m, chiều cao là 3m.
Trả lời:
Câu 10: Tính chiều cao AH của tam giác ABC biết diện tích tam giác bằng 20cm2 độ dài đáy bằng 8cm.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Đường gấp khúc ABC dài 4,29 m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84 m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét?
Trả lời:
Đoạn thẳng BC dài số mét là:
4,29 – 1,84 = 2,45 (m)
Đáp số: 2,45m
Câu 2: Ba bao thóc cân nặng 150 kg. Bao thứ nhất cân nặng 46,5 kg, bao thứ hai nhẹ hơn bao thứ nhất 4,8 kg. Hỏi bao thứ ba cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Trả lời:
Bao thứ hai nặng số ki-lô-gam là:
46,5 – 4,8 = 41,7 (kg)
Bao thứ nhất và bao thứ hai nặng số ki-lô-gam là:
46,5 + 41,7 = 88,2 (kg)
Bao thứ ba cân nặng số ki-lô-gam là:
150 – 88,2 = 61,8 (kg)
Đáp số: 61,8 ki-lô-gam.
Câu 3: Một ô tô đi trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 55,5 km và 3 giờ sau, mỗi giờ đi được 60,5 km. Hỏi ô tô đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?
Trả lời:
Câu 4: Một miếng gỗ hình chữ nhật có chiều dài là 5,6 dm và chiều rộng là 20 cm. Tính diện tích của miếng gỗ đó.
Trả lời:
Câu 5: Một mảnh bìa hình tam giác có chiều cao là 20,6 cm, độ dài đáy là 40,5 cm. Tính diện tích mảnh bìa đó.
Trả lời:
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Toán 5 Kết nối bài 75: Ôn tập chung