Giáo án điện tử Toán 5 kết nối Bài 75: Ôn tập chung (P2)
Bài giảng điện tử Toán 5 kết nối tri thức. Giáo án powerpoint Bài 75: Ôn tập chung (P2). Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét












Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 5 kết nối tri thức
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI
KHỞI ĐỘNG
Ai nhanh ai đúng
Chọn câu trả lời đúng.
a) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 75 m = ... km là:
b)
Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 2 kg 45 g = … kg là:
A. 6,52
B. 0,652
C. 0,0652
D. 652
B. 0,652
c) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 652 ml = ... l là:
kenhgiaovien
- Bài giảng và giáo án này chỉ có duy nhất trên kenhgiaovien.com
- Bất cứ nơi nào đăng bán lại đều là đánh cắp bản quyền và hưởng lợi bất chính trên công sức của giáo viên.
- Vui lòng không tiếp tay cho hành vi xấu.
Zalo: 0386 168 725
BÀI 62: LUYỆN TẬP CHUNG
TIẾT 3: LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP
1.
BÀI TẬP 2
Chọn câu trả lời đúng.
a) Trong 20 hộp sữa chua có 12 hộp là loại sữa chua không đường, còn lại là loại sữa chua có đường. Tỉ số phần trăm của số hộp sữa chua có đường và tổng số hộp sữa chua là:
A. 8% B. 20% C. 4% D. 40%
b) Lãi suất tiết kiệm là 0,5%/tháng. Bác Tư gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng thì sau 1 tháng nhận được cả tiền gửi và tiền lãi là:
A. 150 000 đồng B. 1 050 000 đồng
C. 10 050 000 đồng D. 1 500 000 đồng
a)
- Số hộp sữa chua có đường = Tổng số hộp sữa chua – số hộp sữa chua không đường.
- Tỉ số phần trăm của số hộp sữa chua có đường và tổng số hộp sữa chua = số hộp sữa chua có đường : tổng số hộp sữa chua x 100%.
- Số tiền lãi sau 1 tháng = Số tiền gửi tiết kiệm x lãi suất hàng tháng.
- Số tiền nhận được sau 1 tháng = Số tiền gửi tiết kiệm + số tiền lãi sau 1 tháng.
GỢI Ý
Bài giải
a)
Số hộp sữa chua có đường là:
20 – 12 = 8 (hộp)
Tỉ số phần trăm của số hộp sữa chua có đường và tổng số hộp sữa chua là:
8 : 20 × 100% = 40%
Chọn đáp án D.
b)
Số tiền lãi sau 1 tháng là:
10 000 000 x 0,5% = 50 000 (đồng)
Số tiền nhận được sau 1 tháng là:
10 000 000 + 50 000 = 10 050 000 (đồng)
Chọn đáp án C.
BÀI TẬP 3
Nam cắt giấy màu được 3 hình có kích thước như hình dưới đây.
a) Chọn câu trả lời đúng.
Trong các hình trên, hình có diện tích lớn nhất là:
A. Hình tam giác
B. Hình thang
C. Hình tròn
b) Số?
Chu vi hình tròn là …… cm.
Bài giải
a) Đáp án đúng là: B
Diện tích hình tam giác là:
14 × 10 : 2 = 70 (cm2)
Diện tích hình thang là:
(12 + 8) × 8 : 2 = 80 (cm2)
Diện tích hình tròn là:
3,14 × 5 × 5 = 78,5 (cm2)
Trong các hình trên, hình có diện tích lớn nhất là: hình thang.
b) Chu vi hình tròn là 31,4 cm.
Giải thích:
Chu vi hình tròn là:
3,14 × 5 × 2 = 31,4 (cm)
VẬN DỤNG
2.
BÀI TẬP 4
Cho khối gỗ hình lập phương M và khối gỗ hình hộp chữ nhật N có kích thước như hình dưới đây.
a) Số
- Diện tích xung quanh hình lập phương M là ? m2.
- Diện tích xung quanh hình chữ nhật N là ? m2.
- Diện tích toàn phần hình lập phương M là ? m2.
- Diện tích toàn phần hình chữ nhật N là ? m2.
Cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của một hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.
- Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6.
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của một hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Thể tích hình lập phương = cạnh × cạnh × cạnh.
- Thể tích hình hộp chữ nhật = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.
Bài giải
a)
- Diện tích xung quanh của hình lập phương M là 100 cm2.
- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật N là 104 cm2.
- Diện tích toàn phần của hình lập phương M là 150 cm2.
- Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật N là 164 cm2.
b)
Thể tích hình lập phương M là:
5 × 5 × 5 = 125 (cm3)
Thể tích hình hộp chữ nhật N là:
10 × 3 × 4 = 120 (cm3)
Thể tích hình lập phương M lớn hơn và lớn hơn:
125 – 120 = 5 (cm3)
Đáp số: Thể tích của hình lập phương M lớn hơn và lớn hơn 5 cm3
BÀI TẬP 5
Tìm số tự nhiên hoặc số thập phân thích hợp.
s = 24 km v = 96 km/h t = giờ | v = 120 km/h t = 24 phút s = km | s = 5,250 km t = 300 giây v = m/s |
Các công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian
- Quãng đường = vận tốc x thời gian.
- Thời gian = quãng đường : vận tốc.
- Vận tốc = quãng đường : thời gian.
Bài giải
Đại bàng:
t = 96 : 24 = 4 giờ
Báo: Đổi 24 phút = 0,4 giờ
s = 120 x 0,4 = 48 km
Đà điểu: Đổi 5,250 km = 5 250 m
v = 5 250 : 300 = 17,5 m/s
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập trong SBT.
- Đọc và chuẩn bị trước Tiết 4: Luyện tập.
BÀI 62: LUYỆN TẬP CHUNG
TIẾT 4: LUYỆN TẬP
KHỞI ĐỘNG
- Mỗi HS (theo nhóm) gieo xúc xắc 1 lần, để xác định cá nhân thuộc nhóm nào. Số chấm là số chẵn thì thuộc nhóm 1; Số chấm là số lẻ thì thuộc nhóm 2.
- Mỗi nhóm tổng hợp kết quả của nhóm mình, chia sẻ kết quả trước lớp, GV hoặc một HS ghi lại kết quả lên bảng.
- Dựa vào bảng số liệu vừa thu thập được, HS trả lời các câu hỏi:
Trò chơi “Gieo xúc xắc”
Câu 1: Số xúc xắc nào có nhiều bạn nhất?
Câu 2: Số xúc xắc nào có ít bạn nhất?
Câu 3: Tính tỉ số của số lần lặp lại mặt xúc sắc có số chấm là 5 so với tổng số lần tung xúc xắc của cả lớp?
số 4
số 6
LUYỆN TẬP
1.
BÀI TẬP 1
Thống kê số huy chương vàng (HCV), huy chương bạc (HCB), huy chương đồng (HCĐ) bốn môn Vật, Bơi, Lặn, Wushu của Đoàn Việt Nam tại Sea Games 31, ta có bảng sau (theo https://tuoitre.vn năm 2022):
Môn | HCV | HCB | HCĐ |
Vật | 17 | 1 | 0 |
Bơi | 11 | 11 | 3 |
Lặn | 10 | 5 | 3 |
Wushu | 10 | 3 | 7 |
a) Biểu đồ dưới đây cho biết số HCV bốn môn Vật, Bơi, Lặn, Wushu của Đoàn Việt Nam tại Sea Games 31
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 5 kết nối tri thức
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây