Bài tập file word Toán 6 Cánh diều Bài 18: Phép nhân các số nguyên

Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 5: Phép nhân các số nguyên . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Cánh diều.

BÀI 18. PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN (21 BÀI)

1. NHẬN BIẾT (7 BÀI)

Bài 1: Hãy điền dấu * các dấu “+” hoặc “-“ để được kết quả đúng:

(*4) . (*5) = 20            

Đáp án:

(+4) . (+5) = 20 hoặc (-4) . (-5) = 20

Bài 2: Tính:

  1. (-16) . 10 b. 23 . (-5)

Đáp án:

  1. -160 b. -115

Bài 3: Tính:

  1. (-24) . (-25) b. (

Đáp án:

  1. 600 b. 144

Bài 4: Tính:

  1. (35 – 15). (-4) + 24 . (-13 – 17)
  2. (-13) . (57 – 34) + 57 . (13 – 45)

Đáp án:

  1. (35 – 15). (-4) + 24 . (-13 – 17) = 20 . (-4) + 24 . ( - 30) = - 80 – 720 = - 800
  2. (-13) . (57 – 34) + 57 . (13 – 45) = (-13) . 23 + 57 . (-32)

= -299 – 1824 =  - 2123

Bài 5: So sánh

  1. (-17) . 5 và (-17) . (-5) b. (-13) . 3 và 14 . (-3)

Đáp án:

  1. (-17) . 5 và (-17) . (-5)

(-17) . 5 = -85

(-17) . (-5) = 85

Mà -85 < 85 => (-17) . 5 < (-17) . (-5)

  1. (-13) . 3 và 14 . (-3)

(-13) . 3 = -39

14 . (-3) = -42

Mà -39 < -42 => (-13) . 3 < 14 . (-3)

Bài 6: So sánh

  1. (-13) . (-47) với (-39) . 6 b. (-21) . 5 và (-34) . 3

Đáp án:

  1. (-13) . (-47) với (-39) . 6

(-13) . (-47) = 611

(-39) . 6 = -234

Mà 611 > -234

=> (-13) . (-47) > (-39) . 6  

  1. (-21) . 5 và (-34) . 3

( -21) . 5 =  -105

(-34) . 3 = - 102

Mà -105 < -102 => (-21) . 5 < (-34) . 3

Bài 7: Kết quả của phép tính  là?

Đáp án:

2. THÔNG HIỂU (5 BÀI)

Bài 1: So sánh:

  1. (-3) . (-5) . (-7) . (-9) . (-11) với (-9) . (-11)
  2. 18 – (-13) . (-15) . (-17) với 0

Đáp án:

  1. (-3) . (-5) . (-7) . (-9) . (-11) với (-9) . (-11)

(-3) . (-5) . (-7) . (-9) . (-11) < 0 vì tích có một số lẻ thừa số âm

(-9) . (-11) > 0

=> (-3) . (-5) . (-7) . (-9) . (-11) < (-9) . (-11)

  1. 18 – (-13) . (-15) . (-17) với 0

    18 – (-13) . (-15) . (-17) > 0

Bài 2: Không thực hiện phép tính, hãy điền dấu > hoặc < vào chỗ chấm:

  1. (-105) . 48 0
  2. (-250) . (-25) . 7 0

Đáp án:

  1. (-105) . 48 < 0
  2. (-250) . (-25) . 7 > 0

Bài 3: Không thực hiện phép tính, hãy điền dấu > hoặc < vào chỗ chấm:

  1. (-17) . (-159) . (-575) 125 . 72
  2. (-751) . 123 (-15) . (-72)

Đáp án:

  1. (-17) . (-159) . (-575) < 125 . 72
  2. (-751) . 123 < (-15) . (-72)

Bài 4: So sánh:

  1. (-12) . 4 với 0 b. (-3) . (-2) với (-3) c. (-3) . 2 với (-3)

Đáp án:

  1. (-12) . 4 < 0 b. (-3) . (-2) > (-3) c. (-3) . 2 < (-3)

Bài 5: Tính nhanh (-5).125.(-8).20.(-2) ta được kết quả là?

Đáp án:

-200000     

3. VẬN DỤNG (6 BÀI)

Bài 1: Tính 1999 . 23 từ đó suy ra các kết quả:

  1. (-1999) . 23 b. 1999 . (-23) c. (-1999) . (-23)

Đáp án:

Ta có: 1999 . 23 = (2000 – 1) . 23 = 45977.

Suy ra:

  1. (-1999) . 23 = -45977
  2. 1999 . (-23) = - 45977
  3. (-1999) . (-23) = 45977

Bài 2: Tìm số nguyên x, biết:

  1. 5 . (x – 2) = 0 b. (5 – x) . (x + 7) = 0 c. (-4) . x = 20

Đáp án:

  1. 5 . (x – 2) = 0 ⬄ x – 2 = 0 ⬄ x = 2
  2. (5 – x) . (x + 7) = 0 ⬄ 5 – x = 0 hoặc x + 7 = 0 ⬄ x = 5 hoặc x = -7

Bài 3: Tìm số nguyên x, biết:

  1. (-4) . x = 20
  2. 6 . (x – 3) = 0

Đáp án:

  1. (-4) . x = 20. Ta thấy: 20 = (-4) . (-5) => x = -5
  2. 6 . (x – 3) = 0 ⬄ x – 3 = 0 ⬄ x = 3

Bài 4: Tìm số nguyên x, biết:

  1. x + x + x + 91 = -2 b. -152 – (3x + 1) = (-2) . (-27)

Đáp án:

  1. x + x + x + 91 = -2 ⬄ 3. X + 91 = -2 ⬄ 3x = -2 – 91 ⬄ 3x = -93

Do -93 = 3 . (-31) nên x = -31

  1. - 152 – (3x + 1) = (-2) . (-27) ⬄ -152 – 3x – 1 = 54

⬄ 3x = -153 – 54 ⬄ 3x = - 207

Do 207 = 3 . 69 nên suy ra x = -69

Bài 5: Tìm x  biết: 4.(2x + 7) – 3.(3x – 2) = 24

Đáp án:

4.(2x + 7) – 3.(3x – 2) = 24

  • 8x + 28 – 9x + 6 = 24
  • -x = -10
  • x = 10

Bài 6: Tìm các số nguyên x, y biết:

x.(x – y) = 5           

Đáp án:

x.(x – y) = 5

Ta có: x. (x – y) = 5.1 = 1.5 = (-5) . (-1) = (-1). (-5) 

x = 5 và x – y = 1 => x = 5 và y = 4

x = 1 và x – y = 5 => x = 1 và y = -4

x = -5 và x – y = -1 => x = -5 và y = -4

x = -1 và x – y = -5 => x = -1 và y = 4           

4. VẬN DỤNG CAO (3 BÀI)

Bài 1: Không thực hiện phép tính hãy so sánh

  1. a) và
  2. b) và

Đáp án:

  1. a)

Vì ;  

nên  hay  .

Vậy .

  1. b)

  

Vì  nên  

hay 

Do đó  . Vậy .

Bài 2: Trong tháng 7 nhà ông Khánh dùng hết  số điện. Hỏi ông Khánh phải trả bao nhiêu tiền điện, biết đơn giá điện như sau:

Giá tiền cho  số đầu tiên là đồng/ số;

Giá tiền cho  số tiếp theo (từ số đến số) là đồng/số;

Giá tiền cho 100 số tiếp theo ( từ số đến ) là đồng/số.

Đáp án:

Số tiền phải trả cho số đầu tiên là :(đồng)

Số tiền phải trả cho số tiếp theo là : (đồng)

Số tiền phải trả cho số còn lại là : (đồng)

Tổng số tiền ông Khánh phải trả trong tháng 7 là : (đồng)

Bài 3: Chứng minh: S = 2 +  +  +  +  +  +  +  chia hết cho 6

Đáp án:

Ta có:

S = (2 + ) + ( + ) + ( + ) + ( + )

   = 6 +  . 6 +  . 6 +  . 6

Mỗi số hạng có tổng S đều chia hết cho 6 nên S chia hết cho 6

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 6 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay