Bài tập file word Toán 6 Cánh diều Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân

Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Cánh diều.

BÀI 7. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN (20 BÀI)

1. NHẬN BIẾT (5 BÀI)

Bài 1: Thực hiện các phép tính sau (học sinh không sử dụng máy tính cầm tay)

0,5.1,5;        

Đáp án:

0,5.1,5=0,75 

Bài 2: Thực hiện các phép tính sau (học sinh không sử dụng máy tính cầm tay)

-0,5.3,5; 

Đáp án:

-0,5.3,5=-1,75 

Bài 3: Thực hiện các phép tính sau (học sinh không sử dụng máy tính cầm tay)

0,25.0,3       

Đáp án:

0,25.0,3=0,075 

Bài 4: Thực hiện các phép tính sau (học sinh không sử dụng máy tính cầm tay)

0,6:1,5  

Đáp án:

0,6:1,5=0,4 

Bài 5: Thực hiện các phép tính sau (học sinh không sử dụng máy tính cầm tay)

0,75:-0,4. 

Đáp án:

0,75:-0,4=-1,875

2. THÔNG HIỂU (5 BÀI)

Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau (thực hiện tính nhanh nếu có thể):

34,72+32,28:5–57,25–36,05:2

Đáp án:

34,72+32,28:5–57,25–36,05:2

=67:5-21,2:2=13,4-10,6=2,8

Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức sau (thực hiện tính nhanh nếu có thể):

2,5.(-4,68)+2,5.(-5,32)

Đáp án:

2,5.(-4,68)+2,5.(-5,32)

=2,5.(-4,68)+(-5,32)=2,5.(-10)=-25

Bài 3: Tính giá trị của các biểu thức sau (thực hiện tính nhanh nếu có thể):

5,36.12,34+(-5,36).2,34

Đáp án:

5,36.12,34+(-5,36).2,34

=5,36.12,34+(-2,34)=5,36.10=53,6

Bài 4: Tìm x, biết:

a)31,5–x=18,6–12,3:3               

b)216,4:x=5,24+4,76:2.

Đáp án:

a)31,5–x=18,6–12,3:3x=31,5-2,1x=29,4

b)216,4:x=5,24+4,76:2x=216,4:5x=43,28

Bài 5: Tìm x biết

a)2,6.(x+3,4)=-13

b)2,5x-4,16=7,5:1,5

c)3,4:x-15,6=-16

Đáp án:

a)2,6.(x+3,4)=-13x=(-13:2,6)-3,4x=-8,4

b)2,5x-4,16=7,5:1,5x=(5+4,16):2,5x=3,664

c)3,4:x-15,6=-16x=3,4:(-16+15,6)x=-8,5

3. VẬN DỤNG (5 BÀI)

Bài 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 100,56m2, chiều rộng là 5,12m. Tính chu vi hình chữ nhật đó. (làm tròn đến hàng phần chục)

Đáp án:

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là: 100,56:5,12≈19,6(m).

Chu vi của hình chữ nhật đó là: 19,6+5,12.2=49,4(m).

Bài 2: Lúc 6 giờ 30 phút bạn Hà đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 14,8km/h . Lúc 6 giờ 45 phút bạn Nga đi xe đạp từ B đến A với vận tốc12,5km/h . Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7 giờ. Tính quãng đường AB. (làm tròn đến hàng phần trăm)

Đáp án:

Thời gian  Hà đi là: 

7 giờ– 6 giờ 30 phút = 30 phút = 0,5 giờ

Quãng đường Việt đi là: 

14,8⋅0,5=7,4 (km)

Thời gian Nam đã đi là: 7 giờ – 6 giờ 45 phút = 15 phút = 0,25 giờ

Quãng đường Nam đã đi là 12,5.0,25≈3,13 (km)

Quãng đường AB là 7,4+3,13=10,53(km) 

Bài 3: Chia đều một mảnh vải dài 50,76m thành bốn đoạn bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Đáp án:

Độ dài mỗi đoạn là:

50,76:4≈12,7(m)

Bài 4: Mẹ cho Bình 120 000 đồng để mua đồ dùng học tập. Bình dự định mua 10 quyển vở, hai bút chì và 5 bút bi. Giá một quyển vở là 7 200 đồng, một chiếc bút chì là 5 000 đồng, một chiếc bút bi là 3 500 đồng. Em hãy ước lượng xem Bình có đủ tiền để mua đồ dùng học tập theo dự định không?

Đáp án:

Ước lượng:

(đồng)

Vậy Bình có thể mua đồ dùng như dự định.



Bài 5: Trong một phép trừ, biết tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 65,4. Số trừ lớn hơn hiệu là 4,3. Tìm số bị trừ, số trừ của phép trừ đó? 

Đáp án:

Do số bị trừ bằng tổng số trừ và hiệu nên số bị trừ là: 65,4 : 2 = 32,7.

Số trừ là: (32,7 + 4,3) : 2 = 18,5

Đáp số: 32,7 và 18,5

4. VẬN DỤNG CAO (5 BÀI)

Bài 1: a) Mua 4m vải phải trả 60 000 đồng. Hỏi mua 8,8m vải cùng loại phải trả bao nhiêu tiền?
b) Mỗi chai nước ngọt chứa 0,75l và mỗi lít nước ngọt nặng 1,1kg. Biết rằng mỗi vỏ chai nặng 0,25kg. Hỏi 210 chai nước ngọt cân nặng bao nhiêu kg?

Đáp án:

a)Số tiền mua 1m vải là: 60000:4=15 000 (đồng)
Số tiền mua 8,8m vải là: 15 000.8,8=132 000 (đồng)
Đáp số: 132000 đồng
b) Khối lượng 0,75l nước ngọt là: 0,75.1,1= 0,825 (kg)
Khối lượng một chai nước ngọt là: 0,825 +  0,25 = 1,075 (kg)
Khối lượng 210 chai nước ngọt là: 1,075.210=225,25 (kg)
Đáp số: 225,25kg

Bài 2: Để di chuyển giữa các tầng của tòa nhà bệnh viện, người ta sử dụng thang máy tải trọng tối đa 0,55 tấn. Có 12 người gồm bệnh nhân và nhân viên y tế, trung bình mỗi người cân nặng 45,5kg, có thể đi cùng thang máy đó trong một lần được không? Vì sao?

Đáp án:

12 người có tổng số cân nặng là khoảng:
45,5.12=546 (kg)=0,546 tấn.

Mà 0,55 > 0,546
Vậy 12 người đó có thể đi cùng thang máy trong một lần.

Bài 3: Nhà Hồng và nhà Hà cách nhau 1,8km. Cùng một lúc, Hồng đi xe đạp đến nhà Hà, Hà đi bộ đến nhà Hồng. Hai bạn gặp nhau sau khi khởi hành 9 phút. Tính vận tốc của mỗi bạn, biết rằng vận tốc của Hồng hơn vận tốc của Hà là 4 km/h
Đáp án:

9 phút = 0,15 giờ.
Tổng vận tốc của Hồng và Hà là 1,8 : 0,15 =12 (km/h).
Vận tốc của Hồng là (12+4) : 2 = 8 (km/h).
Vận tốc của Hà là 12 – 8 = 4 (km/h).

Bài 4: Khi nhân một số với 39, một học sinh đã đặt nhầm các tích riêng thẳng cột nên tìm ra kết quả là 259,2. Tìm tích đúng.

Đáp án:

Gọi số nhân với 39 là a, ta có tích riêng thứ nhất là 9a, tích riêng thứ hai là 3.a
Vì đặt nhầm các tích riêng thẳng cột nên 9a+30=12a=259,2
Suy ra a=259,2:12=21,6
Vậy tích đúng của phép nhân đó là 21,6.39=842,4.

Bài 5: Nhà bác An xây bể bơi ngoài trời. Bể bơi có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 15m, chiều rộng 10m và chiều cao 0,8m.
a) Xung quanh bể và đáy bể được lát gạch. Tính diện tích phần bể được lát gạch, biết diện tích mạch vữa không đáng kể.
b) Để lát bể, người ta sử dụng các viên gạch hình vuông, mỗi viên có độ dài cạnh 50cm. Tính số viên gạch cần để lát bể bơi đó.

Đáp án:
a) Diện tích xung quanh của bể bơi được lát là: (15+10).2.0,8=40 m2.
Diện tích đáy bể được lát là: 15.10=150 m2
Diện tích phần bể được lát là: 40+150=190 m2
b) Diện tích mỗi viên gạch là: 0,5.0,5=0,25 m2
Số viên gạch cần để lát bể bơi là: 190:0,25=760(viên)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 6 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay