Bài tập file word Toán 6 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 1 (P3)

Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 1 (P3). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Chân trời sáng tạo.

Xem: => Giáo án Toán 6 sách chân trời sáng tạo

ÔN TẬP CHƯƠNG 1. SỐ TỰ NHIÊN (PHẦN 3)

Bài 1: Tính

473 - 65 + 145 – 219

Trả lời:

473 - 65 + 145 - 219 = 408 + 145 - 219 = 553 - 219 = 334

 

Bài 2: Thực hiện phép tính

8 128 : 32 

Trả lời:

8 128 : 32  = 254

Bài 3: Thực hiện các phép nhân sau:

159.32

Trả lời:

5 088

Bài 4: Thực hiện các phép nhân sau:

21. 372

Trả lời:

7 812

Bài 5: Thực hiện các phép nhân sau:

458.154

Trả lời:

70 532

Bài 6: Thực hiện các phép nhân sau:

35.20

Trả lời:

700

Bài 7: Viết mỗi số sau thành bình phương của số tự nhiên: 169, 225, 529

Trả lời:

Bài 8: Viết mỗi số sau thành số lập phương của số tự nhiên: 64, 512, 1000000

Trả lời:

Bài 9: Cho C là số tự nhiên có hai chữ số. Trong các số 5; 17; 66; 85; 106, số nào thuộc C và số nào không thuộc C. Dùng kí hiệu để trả lời.

Trả lời:

Vậy ta có: 5 ∉ C; 17 ∈ C; 66 ∈ C; 85 ∈ C; 106 ∉ C

Bài 10: Tìm số phần tử của các tập hợp sau:

a. A ={ 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}b. B ={ 0; 2; 4; 6; 8; 10}

Trả lời:

a. Tập hợp A có 10 phần tử.

b. Tập hợp B có 6 phần tử.

Bài 11: Tính số phần tử của các tập hợp sau:

a. Tập hợp các số tự nhiên lẻ không vượt quá 99.

b. Tập hợp các số tự nhiên chẵn có 2 chữ số.

Trả lời:

a. 50 phần tử.

b. 45 phần tử.

Bài 12: Cho tập hợp S = { x| x chia hết cho 5 và x  100}

a. Viết tập hợp S bằng cách liệt kê các phần tử của nó.

b. Tính số phần tử của tập hợp S.

Trả lời:

a. S = {0; 5; 10; …; 95; 100}

b. Số phần tử của tập hợp S là:  + 1 = 21 (phần tử) + 1 = 21 (phần tử)

Bài 13: Cho  là số tự nhiên có ba chữ số. Viết tập hợp các chữ số mà a có thể nhận để số này là số lẻ.

Trả lời:

Tập hợp các chữ số mà a có thể nhận để số này là số lẻ là A = {1; 3; 5; 7; 9}

Bài 14: Cho các số 63 985; 205 734 (viết trong hệ thập phân).

Đọc mỗi số đã cho

Trả lời:

63 982: sáu mươi ba nghìn chín trăm tám mươi hai

209 734: hai trăm linh chín nghìn bảy trăm ba mươi tư

Bài 15: a) Đọc các số La Mã sau: XVII ; XXIV  

b) Viết các số sau bằng số La Mã: 15; 27.

Trả lời:

a) Mười bảy, Hai mươi tư

b) XV, XXVII

Bài 16: Đọc các số La Mã: XIV, XVIII, XXVI

Trả lời:

Mười bốn, Mười tám, Hai mươi sáu

Bài 17: Viết số La Mã của các số sau: 11, 23, 17, 29

Trả lời:

11: XI; 23: XXIII; 17: XVII; 29: XXIX

Bài 18: Tính tổng của số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau.

Trả lời:

Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: 9876

Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là: 123

Tổng: 9876 + 123 = 9999

Bài 19: Tính hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất có bốn chữ số là 3; 9; 0; 6

Trả lời:

Số lớn nhất là: 9 630

Số nhỏ nhất là: 3069

Hiệu: 9 630 - 3 069 = 6 561

Bài 20: Năm Lan 6 tuổi thì tuổi của anh trai Lan gấp đôi tuổi Lan. Hỏi năm Lan 20 tuổi thì anh trai Lan bao nhiêu tuổi?

Trả lời:

Năm Lan 6 tuổi thì tuổi của anh trai Lan gấp đôi tuổi Lan

=> Tuổi của anh trai Lan là 12 tuổi => Anh trai hơn Lan 12 - 6 = 6 tuổi

Vậy năm Lan 20 tuổi, số tuổi của anh trai là: 20 + 6 = 26 (tuổi)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 6 Chân trời - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay