Bài tập file word Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Chân trời sáng tạo.
Xem: => Giáo án Toán 6 sách chân trời sáng tạo
BÀI 5. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (35 BÀI)
1. NHẬN BIẾT (10 BÀI)
Bài 1: Tính:
58 147 + 26 972
Đáp án:
58 147 + 26 972 = 85 119
Bài 2: Tính
895 241 - 396 435
Đáp số:
895 241 - 396 435 = 498 806
Bài 3: Tính
795 251 - 456 436
Đáp án:
795 251 - 456 436 = 338 815
Bài 4: Tính
478 + 541 – 892
Đáp án:
478 + 541 - 892 = 1 019 - 892 = 127
Bài 5: Tính
473 - 65 + 145 – 219
Đáp án:
473 - 65 + 145 - 219 = 408 + 145 - 219 = 553 - 219 = 334
Bài 6: Thực hiện phép tính
8 128 : 32
Đáp án:
8 128 : 32 = 254
Bài 7: Thực hiện các phép nhân sau:
159.32
Đáp án:
5 088
Bài 8: Thực hiện các phép nhân sau:
- 372
Đáp án:
7 812
Bài 9: Thực hiện các phép nhân sau:
458.154
Đáp án:
70 532
Bài 10: Thực hiện các phép nhân sau:
35.20
Đáp án
700
2. THÔNG HIỂU (10 BÀI)
Bài 1: Tìm số tự nhiên x biết:
254 + x = 819
Đáp án:
254 + x = 819 ó x = 819 - 254 = 565
Bài 2: Tìm số tự nhiên x biết:
456 - x = 72
Đáp án:
456 - x = 72 ó x = 456 - 72 = 384
Bài 3: Tìm x biết:
x + 217 = 999
Đáp án:
x + 217 = 999 ó x = 999 - 217 = 782
Bài 4: Tìm x biết:
154 + (x - 314) = 765
Đáp án:
154 + (x - 314) = 765 ó x - 314 = 611 ó x = 925
Bài 5: Tìm x biết:
751 - ( 315 + x) = 25
Đáp án:
751 - ( 315 + x) = 25 ó 315 + x = 726 ó x = 411
Bài 6: Tìm x biết
(475 - x) + 25 = 148
Đáp án:
(475 - x) + 25 = 148 ó 475 - x = 123 ó x = 352
Bài 7: Thực hiện phép tính
28 : 14 + 35 - 2(51 : 17)
Đáp án:
28 : 14 + 35 - 2(51 : 17) = 2 + 35 - 2.3 = 2 + 35 - 6 = 31
Bài 8: Thực hiện phép tính
37 - 250 : 50.6
Đáp án:
37 - 250 : 50.6 = 37 - 5.6 = 37 - 30 = 7
Bài 9: Tìm số tự nhiên x biết:
254 + x = 819
Đáp án:
254 + x = 819 ó x = 819 - 254 = 565
Bài 10: Tìm số tự nhiên x biết:
456 - x = 72
Đáp án:
456 - x = 72 ó x = 456 - 72 = 384
3. VẬN DỤNG (10 BÀI)
Bài 1: Tính tổng của số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau.
Đáp án:
Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: 9876
Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là: 123
Tổng: 9876 + 123 = 9999
Bài 2: Tính hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất có bốn chữ số là 3; 9; 0; 6
Đáp án:
Số lớn nhất là: 9 630
Số nhỏ nhất là: 3069
Hiệu: 9 630 - 3 069 = 6 561
Bài 3: Năm Lan 6 tuổi thì tuổi của anh trai Lan gấp đôi tuổi Lan. Hỏi năm Lan 20 tuổi thì anh trai Lan bao nhiêu tuổi?
Đáp án:
Năm Lan 6 tuổi thì tuổi của anh trai Lan gấp đôi tuổi Lan
=> Tuổi của anh trai Lan là 12 tuổi => Anh trai hơn Lan 12 - 6 = 6 tuổi
Vậy năm Lan 20 tuổi, số tuổi của anh trai là: 20 + 6 = 26 (tuổi)
Bài 4: Dân số Trung Quốc năm 2020 là 1 441 457 889 người. Dân số Ấn Độ ít hơn dân số Trung Quốc 29 091 077 người. Hãy tính dân số Ấn Độ năm 2020?
Đáp án:
Năm 2020, dân số Ấn Độ là: 1 441 457 889 - 29 091 077 = 1 412 366 814 (người)
Bài 5: Tính nhanh
- a) 298 + 996
- b) 2 455 - 1 996
Đáp án:
- a) 298 + 996 = (298 - 4) + (996 + 4) = 294 + 1 000 = 1 294
- b) 2 455 - 1 996 = (2 455 + 4) - (1 996 + 4) = 2 459 - 2 000 = 459
Bài 6: Để chuẩn bị năm học mới, Nam mua sắm một số đồ dùng học tập. Nam mua hết 10 quyển vở hết 50 000 đồng, 3 cây bút hết 15 000 đồng. Nam đưa người bán hàng tờ 100 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại Nam bao nhiêu?
Đáp án:
Người bán hàng phải trả lại Nam: 100 000 - (50 000 + 15 000) = 35 000 (đồng)
Bài 7: Có ba giỏ táo với số lượng quả như sau: Giỏ thứ nhất đựng 15 quả táo, giỏ thứ hai đựng 13 quả táo, giỏ thứ ba đựng ít hơn tổng số táo của giỏ thứ nhất và giỏ thứ hai 4 quả. Hỏi số lượng táo trong giỏ thứ ba là bao nhiêu?
Đáp án:
Số táo trong giỏ thứ 3 là: (15 + 13) - 4 = 24 (quả)
Bài 8: Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, phép trừ để tính:
49.15 - 49.5
Đáp án:
49.15 - 49.5 = 49. (15 - 5) = 49.10 = 490
Bài 9: Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, phép trừ để tính:
13.52 + 52.36 - 52.19
Đáp án:
13.52 + 52.36 - 52.19 = 52. (13 + 36 - 19) = 52.30 = 1 560
Bài 10: Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, phép trừ để tính:
98.36
Đáp án:
98.36 = (100 - 2).36 = 100.36 - 2.36 = 3 600 - 72 = 3 528
4. VẬN DỤNG CAO (5 BÀI)
Bài 1: Không tính kết quả cụ thể, hãy so sánh a và b với:
a = 2 010. 2 010; b = 2 008. 2 012.
Đáp án:
Ta có: a = 2 010. 2 010 = (2 008 + 2). 2 010 = 2 008. 2 010 + 2. 2 010
b = 2 008. 2 012 = 2 008. ( 2 010 + 2) = 2 008. 2 010 + 2. 2 008
Nhận thấy 2. 2 010 > 2. 2 008 nên a > b
Bài 2: Không đặt tính, hãy so sánh:
- a) m = 19 . 90 và n = 31. 60
- b) p = 2 011 . 2 019 và q = 2 015. 2 015
Đáp án:
- a) Ta có: m = 19. 90 = (20 - 1). 3. 30 = (60 - 3). 30 = 57. 30
n = 31. 60 = (30 + 1). 2. 30 = (60 + 2). 30 = 62. 30
Thấy 57 < 62 nên m < n
- b) Ta có: p = 2 011. 2 019 = (2 015 - 4). 2 019 = 2 015. 2 019 - 4. 2019
q = 2 015. 2 015 = (2 019 - 4). 2 015 = 2 015. 2 019 - 4. 2 015
Thấy 4. 2 019 > 4. 2 015 nên p < q
Bài 3: Tính một cách hợp lí
- a) S = 13 + 15 + 17 + … + 2 001
- b) P = 25 + 30 + 35 + 40 +…+ 100
- c) M = 99 - 97 + 95 - 93 + 91 - 89 +…+ 7 - 5 + 3 – 1
Đáp án:
- a) S = 13 + 15 + 17 + … + 2 001
Mỗi số hạng liền sau hơn số hạng trước nó 2 đơn vị nên số các số hạng của S là: (2 001 - 13) : 2 + 1 = 995
Nên S = (2 001 + 13). 995 : 2 = 1 001 965
- b) P = 25 + 30 + 35 + 40 +…+ 100
Số các số hạng của P là: (100 - 25) : 5 +1 = 16
Nên P = (100 + 25). 16 : 2 = 1 000
- c) M = 99 - 97 + 95 - 93 + 91 - 89 +…+ 7 - 5 + 3 - 1
= (99 - 97) + (95 - 93) + (91 - 89) + …+ (7 - 5) + (3 - 1)
= 2 + 2 + 2 +…+ 2 + 2
Số các số hạng của M là: (99 -1) : 2 + 1 = 50 nên sẽ có 25 cặp hiệu, giá trị mỗi cặp hiệu là 2
Vậy M = 2.25 = 50
Bài 4: Tính tổng một cách hợp lí
- a) 42 + 44 + 46 + 48 + 50
- b) 135 + 360 + 65 +40
- c) 1 021 + 1 022 + 1 023 + 1 024 + 1 025 + 1 026 + 1 027 + 1 028 + 1 029
Đáp án:
- a) 42 + 44 + 46 + 48 + 50 = (42 + 48) + (44 + 46) + 50 = 90 + 90 + 50 = 230
- b) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600
- c) 1 021 + 1 022 + 1 023 + 1 024 + 1 025 + 1 026 + 1 027 + 1 028 + 1 029
= (1 021 + 1 029) + (1 022 + 1 028) + (1 023 + 1 027) + (1 024 + 1 026) + 1 025
= 2 050 + 2 050 + 2 050 + 2050 + 1 025 = 8 200 + 1 025 = 9 225
Bài 5: Hàng ngày, Tuấn đi xe bus đến trường. Ban đầu Tuấn đi bộ khoảng 5 phút để đến bến xe buýt, mất không quá 25 phút cho tuyến xe buýt thứ nhất, mất không quá 10 phút cho bến xe buýt thứ hai, sau đó đi bộ từ bến xe đến trường trong khoảng 5 phút.
- a) Trong trường hợp Tuấn không phải chờ tuyến xe bus nào thì thời gian đi học của Tuấn là bao nhiêu?
- b) Lớp học bắt đầu lúc 7 giờ, Tuấn phải ra khỏi nhà muộn nhất lúc mấy giờ để không bị muộn học?
Đáp án:
- a) Thời gian đi học của Tuấn: 5 + 25 + 10 + 5 = 45 (phút)
- b) Tuấn phải ra khỏi nhà muộn nhất lúc 6 giờ 15 phút.