Bài tập file word Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Chân trời sáng tạo.

BÀI 2. TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. GHI SỐ TỰ NHIÊN (20 BÀI)

1. NHẬN BIẾT (11 BÀI)

Bài 1: Cho các số 3 548 697; 5 764 808 283 (viết trong hệ thập phân).

Đọc mỗi số đã cho

Đáp án:

3 548 697: ba triệu năm trăm bốn mươi tám nghìn sáu trăm chín mươi bảy

5 764 808 283: năm tỉ bảy trăm sáu mươi tư triệu tám trăm linh tám nghìn hai trăm

 

Bài 2: Chữ số 6 đứng ở hàng nào nếu nó có giá trị là 706            

Đáp án:

Hàng đơn vị

Bài 3: Chữ số 7 đứng ở hàng nào nếu nó có giá trị là 879

Đáp án:

Hàng chục

Bài 4: Viết số tự nhiên có số chục là 217, chữ số hàng đơn vị là 9.  

Đáp án:

2179

Bài 5: Chữ số 5 đứng ở hàng nào nếu nó có giá trị là 500                 

Đáp án:

Hàng trăm

Bài 6: Viết số tự nhiên có số chục là 516, chữ số hàng đơn vị là 7

Đáp án:

5167

Bài 7: Viết số tự nhiên có số chục là 23, chữ số đơn vị là 5

Đáp án:

235

Bài 8: Cho các số 63 985; 205 734 (viết trong hệ thập phân).

Đọc mỗi số đã cho

Đáp án:

63 982: sáu mươi ba nghìn chín trăm tám mươi hai

209 734: hai trăm linh chín nghìn bảy trăm ba mươi tư

Bài 9: a) Đọc các số La Mã sau: XVII ; XXIV  

  1. b) Viết các số sau bằng số La Mã: 15; 27.

Đáp án:

  1. a) Mười bảy, Hai mươi tư
  2. b) XV, XXVII

Bài 10: Đọc các số La Mã: XIV, XVIII, XXVI

Đáp án:

Mười bốn, Mười tám, Hai mươi sáu

Bài 11: Viết số La Mã của các số sau: 11, 23, 17, 29

Đáp án:

11: XI; 23: XXIII; 17: XVII; 29: XXIX

2. THÔNG HIỂU (5 BÀI)

Bài 1: Cho các số 63 985; 205 734; 3 548 697; 5 764 808 283 (viết trong hệ thập phân). Chữ số 3 trong mỗi số đã cho có giá trị là bao nhiêu?

Đáp án:

3 000 - 30 - 3 000 000 - 3

Bài 2: Với ba chữ số 0, 2, 7, hãy viết tất cả các số có 3 chữ số (Mỗi chữ số chỉ được xuất hiện một lần).

Đáp án:

Chữ số 0 không thể đứng ở vị trí đầu tiên. Với ba chữ số 0, 2, 7, ta viết được các số mà các chữ số chỉ được xuất hiện một lần là:

207, 270, 702, 720

Như vậy, tổng cộng có tất cả 4 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Bài 3: Dùng các chữ số 0, 3, 9, hãy viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 9 có giá trị là 90.

Đáp án:

390

Bài 4: Tính đến tháng 12 năm 2020, dân số Trung Quốc là 1 441 457 889 người, dân số Ấn Độ là 1 412 366 812 người.

  1. a) Hãy viết cách đọc các chỉ số dân số này.
  2. b) Dân số nước nào lớn hơn?

Đáp án:

  1. a) 1 441 457 889: Một tỉ bốn trăm bốn mươi mốt triệu bốn trăm năm mươi bảy nghìn tám trăm tám mươi chín

1 412 366 812: Một tỉ bốn trăm mười hai triệu ba trăm sáu mươi sáu nghìn tám trăm mười hai

  1. b) Trung Quốc đông dân hơn.

Bài 5: Cho  là số tự nhiên có ba chữ số. Viết tập hợp các chữ số mà a có thể nhận để số này là số lẻ.

Đáp án:

Tập hợp các chữ số mà a có thể nhận để số này là số lẻ là A = {1; 3; 5; 7; 9}

3. VẬN DỤNG (3 BÀI)

Bài 1: a) Với cả hai chữ số I và X có thể xếp được những số La Mã không quá 30 nào (mỗi chữ số có thể viết nhiều lần)?

  1. b) Dùng 3 que diêm có thể xếp được các số La Mã nào nhỏ hơn 20?

Đáp án:

  1. a) IX, XI, XII, XIII, XIX, XXI, XXII, XXIII, XXIX
  2. b) Dùng 3 que diêm xếp được các số: III, IV, VI, IX, XI.

Bài 2: Bác Hoài đi siêu thị. Bác chỉ mang ba loại tiền: loại có mệnh giá 1 000 đồng, loại 20 000 đồng và loại 200 000 đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 465 nghìn đồng. Nếu mỗi loại bác không mang quá 6 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà thu ngân không cần phải trả lại tiền thừa?

Đáp án:

465 = ( 2 x 2 x 100) + (6 x 10) + 5

=> 2 tờ 200 nghìn, 6 tờ 10 nghìn và 5 tờ 1 nghìn đồng.

Bài 3: Trong một cửa hàng văn phòng phẩm, người ta đóng gói bút bi thành các loại: mỗi gói có 10 cái bút; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 8 thùng, 8 hộp và 5 gói. Hỏi người đó đã mua bao nhiêu cái bút?

Đáp án:

Ta thấy mỗi gói có 10 cái bút, mỗi hộp 100 cái bút và mỗi thùng có 1000 cái bút. Người đó mua 8 thùng. 8 hộp và 5 gói nên tổng số bút là:

8 x 1000 + 8 x 100 + 5 x 10 = 8 850 (cái bút)

4. VẬN DỤNG CAO (1 BÀI)

Bài 1: Cho 12 que diêm được xếp thành một đẳng thức như hình dưới đây. Hãy di chuyển một que diêm để vẫn được một kết quả đúng?

Đáp án:

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 6 Chân trời - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay