Bài tập file word Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Chân trời sáng tạo.
Xem: => Giáo án Toán 6 sách chân trời sáng tạo
BÀI 15. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN (22 BÀI)
1. NHẬN BIẾT (6 BÀI)
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau đây:
- a)
- b)
Đáp án:
- a)
- b)
Bài 2: Thực hiện các phép tính sau đây:
- a)
- b)
Đáp án:
- a)
- b)
Bài 3: Thực hiện các phép tính sau đây:
- a)
- b)
Đáp án:
- a)
- b)
Bài 4: Thực hiện các phép tính sau đây:
- a)
- b)
Đáp án:
- a)
- b)
Bài 5: Thực hiện phép tính
- a)
- b)
Đáp án:
- a)
- b)
Bài 6: Thực hiện phép tính
- a)
- b)
Đáp án:
- a)
- b)
2. THÔNG HIỂU (5 BÀI)
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
Đáp án:
Bài 2: Thực hiện phép tính:
- a)
- b)
- c)
Đáp án:
- a)
b)
c)
Bài 3: Thực hiện phép tính
- a)
- b)
Đáp án:
- a)
- b)
Bài 4: Thực hiện phép tính
- a)
- b)
Đáp án:
- a)
- b)
Bài 5: Tìm khoảng cách giữa hai điểm a và b trên trục số, biết rằng:
- a = -12; b = 12 b. a = -7 ; b = -14
- a = -2; b = 8 d. a = 13; b = -14
Đáp án:
Khoảng cách giữa hai điểm: a. 24 b. 7 c. 10 d. 27
3. VẬN DỤNG (8 BÀI)
Bài 1: Tìm biết:
- a)
- b)
Đáp án:
- a)
- b)
Bài 2: Tìm biết:
- a)
- b)
Đáp án:
- a)
- b)
Bài 3: Điền các số thích hợp thay thế dấu "?" trong bảng sau:
x | -13 | 5 | -17 | 0 | -129 | 0 | 6 |
Y | 7 | -22 | -23 | -55 | 0 | -57 | ? |
x + y | ? | ? | ? | ? | ? | ? | -24 |
x - y | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Đáp án:
x | -13 | 5 | -17 | 0 | -129 | 0 | 6 |
Y | 7 | -22 | -23 | -55 | 0 | -57 | -30 |
x + y | - 6 | -17 | -40 | -55 | -129 | -57 | -24 |
x - y | - 20 | 27 | 6 | 55 | -129 | 57 | 36 |
Bài 4: Tính một cách hợp lý
- 387 + (-224) + (-87) b. (-75) + 329 + (-25)
Đáp án:
- 387 + (-224) + (-87)
= [387 + (-87)] + (-224)
= 300 - 224 = 76
- (-75) + 329 + (-25)
= [(-75) + (-25)] + 329
= -100 + 329 = 229
Bài 5: Tính một cách hợp lý
- 11 + (-13) + 15 + (-17) b. (-21) + 24 + (-27) + 31
Đáp án:
- 11 + (-13) + 15 + (-17)
= [11 + (-13)] + [15 + (-17)]
= -2 + (-2) = -4
- (-21) + 24 + (-27) + 31
= [(-21) +24] + [(-27) + 31]
= 3 + 4 = 7
Bài 6: Tìm biết:
- a)
- b)
- c)
d/
Đáp án:
a)
Vậy giá trị cần tìm là
- b)
c)
- d)
Bài 7: Tìm biết:
a)
- b)
Đáp án:
a)
- b)
Bài 8: Tính tổng của tất cả các số nguyên x thỏa mãn:
- -5 < x < 8 b. -12 < x < 12
Đáp án:
- Các số nguyên x sao cho - 5 < x < 8 là:
- 4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7
=> Tổng bằng: 18
- Các số nguyên x sao cho - 12 < x < 12 là:
-12, -11; -10; -9, …, 9, 10, 11, 12
=> Tổng bằng: 0
4. VẬN DỤNG CAO (3 BÀI)
Bài 1: Tính tổng: S = (-1) + 2 + (-3) + …+ (-99) + 100
Đáp án:
S = [(-1) + 2] + [(-3) + 4] + …+ [(-99) + 100]
= 1 + 1 + 1 + ….+ 1 = 50 (50 số hạng)
Bài 2: Tài khoản ngân hàng của ông X có 25 784 209 đồng. Trên điện thoại thông minh, ông X nhận được 3 tin nhắn:
(1) số tiền giao dịch -1 765 000 đồng;
(2) số tiền giao dịch 5 772 000 đồng;
(3) số tiền giao dịch -3 478 000 đồng;
Hỏi sau 3 lần giao dịch như trên trong tài khoản của ông X còn lại bao nhiêu tiền?
Đáp án:
Sau 3 lần giao dịch trong tài khoản của ông X còn:
25 784 209 - 1 765 000 + 5 772 000 - 3 478 000 = 26 313 209 (đồng)
Đáp số: 26 313 209 đồng
Bài 3: Thay dấu * bằng chữ số thích hợp:
- (-) + (-26) = - 80 b. 28 + (- ) = 16
Đáp án:
- Hai số cùng dấu, ta tìm được chữ số * mà * + 6 có tận cùng 0
=> * = 4. Khi đó (-54) + (-26) = - 80
- Ta tìm (*) sao cho 8 - * = 6 => * = 2
Vậy: 28 + (-12) = 16