Bài tập file word Toán 6 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 1 (P4)
Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 1 (P4). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Chân trời sáng tạo.
Xem: => Giáo án Toán 6 sách chân trời sáng tạo
ÔN TẬP CHƯƠNG 1. SỐ TỰ NHIÊN (PHẦN 4)
Bài 1: Cho các số 3 548 697; 5 764 808 283 (viết trong hệ thập phân).
Đọc mỗi số đã cho
Trả lời:
3 548 697: ba triệu năm trăm bốn mươi tám nghìn sáu trăm chín mươi bảy
5 764 808 283: năm tỉ bảy trăm sáu mươi tư triệu tám trăm linh tám nghìn hai trăm
Bài 2: Chữ số 6 đứng ở hàng nào nếu nó có giá trị là 706
Trả lời:
Hàng đơn vị
Bài 3: Chữ số 7 đứng ở hàng nào nếu nó có giá trị là 879
Trả lời:
Hàng chục
Bài 4: Viết số tự nhiên có số chục là 217, chữ số hàng đơn vị là 9.
Trả lời:
2179
Bài 5: Chữ số 5 đứng ở hàng nào nếu nó có giá trị là 500
Trả lời:
Hàng trăm
Bài 6: Viết số tự nhiên có số chục là 516, chữ số hàng đơn vị là 7
Trả lời:
5167
Bài 7: Viết số tự nhiên có số chục là 23, chữ số đơn vị là 5
Trả lời:
235
Bài 8: Số nào lớn hơn trong hai số sau
1)
2)
Trả lời:
1)
2)
Bài 9: Hãy so sánh
Trả lời:
Bài 10: Hãy so sánh
Trả lời:
Ta sẽ so sánh:
Ta có
Vì vậy
Bài 11: Tìm số tự nhiên n sao cho
Trả lời:
1)
2)
Bài 12: Tìm số tự nhiên n sao cho
1)
2)
Trả lời:
1)
2)
Bài 13: Cho X = {x | x là số tự nhiên không vượt quá 12 và chia hết cho 2}
Trong các số 0, 12, 8, 20, số nào thuộc X, số nào không thuộc X? Dùng ký hiệu để viết câu trả lời.
Trả lời:
Ta viết lại tập hợp X = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12}
Vậy ta có: 0 ∈ X; 12 ∈ X; 8 ∈ X; 20 ∉ X
Bài 14: Cho các tập hợp:
A = {chó; mèo; chuột; khỉ}, B = {hổ; báo; sư tử} .
Mỗi phần tử chó, mèo, chuột, khỉ, hổ, báo, sư tử thuộc tập hợp nào và không thuộc tập hợp nào? Dùng kí hiệu để trả lời câu hỏi.
Trả lời:
+ chó ∈ A ; chó ∉ B + mèo ∈ A; mèo ∉ B + chuột ∈ A; chuột ∉ B + khỉ ∈ A; khỉ ∉ B | + hổ ∉ A ; hổ ∈ B + báo ∉ A; báo ∈ B + sư tử ∉ A; sư tử ∈ B
|
Bài 15: Cho các tập hợp:
A = {cam; quýt; mít; dừa}, B = {cam; na; táo}.
Mỗi phần tử cam, quýt, mít, dừa, na, táo thuộc tập hợp nào và không thuộc tập hợp nào? Dùng kí hiệu để trả lời câu hỏi.
Trả lời:
+ cam ∈ A ; cam ∈ B + quýt ∈ A; quýt ∉ B + mít ∈ A; mít ∉ B + dừa ∈ A; dừa ∉ B | + na ∉ A ; na ∈ B + táo ∉ A; táo ∈ B
|
Bài 16: Dưới đây là danh sách tên các bạn thuộc Tổ 1 lớp 6A
· Bùi Chí Dũng
· Lê Thị Trà My
· Bùi Ngọc Ánh
· Hoàng Anh Tuấn
· Nguyễn Ngọc Quỳnh
· Đỗ Mỹ Dung
· Bùi Thị Cẩm Nhung
a. Viết tập hợp tên các bạn trong tổ 1 có cùng họ Bùi
b. Viết tập hợp các họ của các bạn trong tổ 1T
Trả lời:
a. Tập hợp tên các bạn cùng họ Bùi là T = {Dũng; Ánh; Nhung}
b. Tập hợp các họ của các bạn trong tổ 1 là H = {Bùi; Lê; Hoàng; Nguyễn; Đỗ}
Bài 17: Tính tổng
Trả lời:
Bài 18: Tính tổng
a)
b) Biết
Tính
Trả lời:
a)
b)
Bài 19: Tìm tất cả các số nguyên x biết:
Trả lời:
Bài 20: Dân số Trung Quốc năm 2020 là 1 441 457 889 người. Dân số Ấn Độ ít hơn dân số Trung Quốc 29 091 077 người. Hãy tính dân số Ấn Độ năm 2020?
Trả lời:
Năm 2020, dân số Ấn Độ là: 1 441 457 889 - 29 091 077 = 1 412 366 814 (người)