Bài tập file word Toán 6 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 1 (P5)

Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 1 (P5). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Chân trời sáng tạo.

Xem: => Giáo án Toán 6 sách chân trời sáng tạo

ÔN TẬP CHƯƠNG 1. SỐ TƯ NHIÊN (PHẦN 5)

Bài 1:  Trong các số: 932; 40238; 5320; 26326; 29740; 3440 số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

Trả lời:

Các số: 5320; 29740; 3440

Bài 2: Số nào sau đây vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9: 108; 9762; 810;  532230

Trả lời:

Các số: 108 và 810

Bài 3: Tìm Ư(12)

Trả lời:

Ư(12)=(1; 2; 3; 4; 6; 12)

Bài 4: Cho các số sau 13; 19; 20; 36; 121; 125; 201; 205; 206, chỉ ra các số thuộc tập hợp B(3).            

Trả lời:

B(3) = {36; 201}

Bài 5: Cho các số sau 13; 19; 20; 36; 121; 125; 201; 205; 206, chỉ ra các số thuộc tập B(5). 

Trả lời:

B(5) = {20; 125; 205}

Bài 6: Tìm x thuộc bội của 9 và x < 63.

Trả lời:

B. x ∈ {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54}

Bài 7: Tìm tất cả các bội của 3 trong các số sau: 4; 18; 75; 124; 185; 258.

Trả lời:

{18; 75; 258}

Bài 8: Xét các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2, có chia hết cho 5 không?

a) 24 + 58

b) 355 + 160 + 20

Trả lời:

a) 24 + 58 = 82 => chia hết cho 2, cho 5

b) 355 + 160 + 20 = 535 => không chia hết cho 2, chia hết cho 5

Bài 9: Xét các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2, có chia hết cho 5 không?

a) 2. 3. 4. 5 + 75

b) 143 + 67 + 22

Trả lời:

a) 2. 3. 4. 5 + 75 = 195 => chia hết cho 2, cho 5

b) 143 + 67 + 22 = 232 => chia hết cho 2, không chia hết cho 5

Bài 10: Tìm a để số  thỏa mãn điều kiện:

a) Chia hết cho 2

b) Chia hết cho 5

c) Chia hết cho cả 2 và 5

Trả lời:

a) a = {0; 2; 4; 6; 8}

b) a = {0; 5}

c) a = {0}

Bài 11: Tìm a, b để  chia hết cho các số 2; 3; 5; 9.

Trả lời:

 chia hết cho 2 và 5 nên phải có tận cùng là 0 => b = 0

chia hết cho 3 và 9 phải có tổng các chữ số chia hết cho 9

=> a + 4 + 6 + 0 = 10 + a chia hết cho 9

Do 0 < a < 10 nên a = 8

Vậy số cần tìm là 8460.

Bài 12: Cho 5 số 0; 1; 3; 6; 7. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3 được lập từ các số trên mà các chữ số không lập lại.

Trả lời:

Các số tự nhiên có ba chữ số vào chia hết cho 3 được lập từ các số trên mà các chữ số chữ lặp lại là: 360; 306; 630; 603

Bài 13: Cho A = a785b. Tìm tổng các chữ số a và b sao cho A chia cho 9 dư 2.

Trả lời:

Ta có a, b ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} và a ≠ 0

A chia cho 9 dư 2

⇒ a + 7 + 8 + 5 + b = a + b + 20 chia cho 9 dư 2 hay (a + b + 18) ⋮ 9

Mà 18 ⋮ 9 ⇒ (a + b) ⋮ 9 ⇒ (a + b) ∈ {9; 18}

Bài 14: Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248.

a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.

b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.

c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.

Trả lời:

a) Ta có: A = {3564; 6531; 6570; 1248}

b) Ta có: B = {3564; 6570}

c) Ta có B ⊂ A

Bài 15: Tìm số tự nhiên , biết rằng:

a)     

b)

Trả lời:

a)

 ( Thỏa mãn  ). Vậy

b)

 

 

 

   ( Thỏa mãn  ). Vậy x = 4

Bài 16: Cô Lan có một số kẹo. Nếu cô chia số kẹo thành 12 phần bằng nhau thì dư 3 cái.

a) Hỏi với số kẹo đó, cô Lan có thể chia thành ba phần bằng nhau hay không? Vì sao?

b) Hỏi với số kẹo đó, cô Lan có thể chia thành năm phần bằng nhau hay không? Vì sao?

Trả lời:

Gọi số kẹo cô Lan có là a và q là số phần cô Lan chia 12.

Ta có: a = 12q + 3

a) Vì 12q  3 và 3  3 nên a  3, do đó cô Lan có thể chia số kẹo thành ba phần bằng nhau.

b) Vì 12q  3 và 3 5 nên a  5, do đó cô Lan không thể chia số kẹo thành 5 phần bằng nhau.

Bài 17: Trong một bài thi trắc nghiệm Toán 6, mỗi câu đúng được 9 điểm, mỗi câu sai bị trừ đi 3 điểm. Sau khi cả lớp làm bài xong, cô giáo đọc đáp án cho cả lớp tính điểm và gọi bạn Nam tính điểm bài mình. Nam tính được 152 điểm. Cô giáo biết ngay Nam tính sai. Tại sao lại như vậy?

Trả lời:

Mỗi câu trả lời đúng được 9 điểm và sai bị trừ 3 điểm. Do đó số điểm của Nam phải là một số chia hết cho 3.

Mà 152 không chia hết cho 3 nên chắc chắn Nam tính sai.

Bài 18: D = 45 + 99 + 180 chia hết cho 9

Trả lời:

Ta có: 459; 99 9; 180  9 nên D = 45 + 99 + 180 9 (đpcm) (tính chất chia hết của một tổng)

Bài 19: Chứng to rằng 1028 + 8 chia hết cho 9 + 8 chia hết cho 9

Trả lời:

Có 1028 có dạng 10….000 (28 chữ số 0) nên 1028 + 8 có dạng 10….008 (27 chữ số 0) nên số 1028 + 8 sẽ chia hết cho 9 (tổng các chữ số bằng 9).

Bài 20: Trong các số tự nhiên có ba chữ số, có bao nhiêu số: Chia hết cho 3, không chứa chữ số 3?

Trả lờiSố phải tìm có dạng , a có 8 cách chọn, b có 9 cách chọn, c có 3 cách chọn
Nếu a + b = 3k thì c = 0; 3; 6; 9, nếu a + b = 3k + 1 thì c = 2; 5; 8
Nếu a + b = 3k + 2 thì c = 1; 4; 7), có 8.9.3 = 216 số

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 6 Chân trời - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay