Bài tập file word Toán 6 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 3 (P1)

Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 3 (P1). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Chân trời sáng tạo.

Xem: => Giáo án Toán 6 sách chân trời sáng tạo

ÔN TẬP CHƯƠNG 3. HÌNH HỌC TRỰC QUAN VÀ HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN (PHẦN 1)

Bài 1: Cho hình chữ nhật có chiều dài 12, chiều rộng 10. Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật.

Trả lời:

Diện tích hình chữ nhật là: 12.10=120 (đvdt)

Chu vi hình chữ nhật là: 2(12+10)=  44 (đvcv)

Bài 2: Cho mảnh đất hình vuông có cạnh bằng 40m. Tính chu vi mảnh đất

Trả lời:

Chu vi mảnh đất là: 40.4=160 (m)

Bài 3: Quan sát các các hình ảnh sau, đồ vật trong trong các bức ảnh nào có dạng hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân?

    
Hình 1Hình 2Hình 3Hình 4
    
Hình 5Hình 6Hình 7Hình 8

Trả lời:

+ Hình chữ nhật: + Hình chữ nhật: Hình 1, Hình 4, Hình 5

+ Hình thoi: + Hình thoi: Hình 2, Hình 8.

 

Bài 4: Trong các hình sau, hình nào là hình chữ nhật, hình nào là hình thoi?

 


 

 
 
Hình 1Hình 2Hình 3Hình 4
 


 

  
Hình 5Hình 6Hình 7Hình 8

Trả lời:

- Hình thoi: - Hình thoi:  Hình 1

- Hình chữ nhật:  - Hình chữ nhật: Hình 3.

Bài 5: Hình dưới đây có bao nhiêu hình thoi?

Trả lời:

14 hình

Bài 6: Hãy so sánh diện tích hình thoi và hình chữ nhật dưới đây?

Trả lời:

Diện tích hai hình bằng nhau.

Bài 7: Một hình thoi có chu vi bằng 4,84 m. Hỏi mỗi cạnh của hình thoi dài bao nhiêu xăng – ti – mét?

Trả lời:

1,21 m = 121 cm.

Bài 8: Trong hình sau có bao nhiêu hình tam giác đều? Nêu độ dài các cạnh của hình đó.

Trả lời:

Trong hình có 13 tam giác đều, trong đó có 9 tam giác đều có cạnh , 3 tam giác đều có cạnh  và 1 tam giác đều có cạnh

Bài 9: Vẽ tam giác đều ABC có cạnh bằng 3cm.

Trả lời:

Cách 1:

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng

                

Bước 2: Dùng ê ke có góc  vẽ góc bằng .

        

Bước 3: Vẽ góc  bằng . Hai tia Ax và By cắt nhau tại C, ta được tam giác đều

         

Cách 2:

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng

                

Bước 2: Dùng ê ke có góc  vẽ góc bằng .

        

Bước 3: Trên Ax vẽ đoạn thẳng

          

Bước 4: Nối với ta được hình tam giác đều

            

Cách 3:

 

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng

                

Bước 2: Vẽ cung tròn tâm  bán kính

        

Bước 3: Vẽ cung tròn tâm  bán kính .

Hai cung tròn cắt nhau tại .

                

Bước 4: Nối  với  và  ta được tam giác đều

         

Bài 10: Vẽ hình vuông có cạnh

Trả lời:

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng .

          

Bước 2: Dùng ê ke vẽ góc vuông  bằng . Trên vẽ điểm sao cho

             

Bước 3: Dùng ê ke vẽ góc vuông  bằng .Trên vẽ điểm  sao cho

            

Bước 4: Nối với ta được hình vuông .

         

Bài 11: Vẽ hình lục giác đều có cạnh

Trả lời:

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng  có độ dài . Vẽ trung điểmcủa đoạn thẳng đó.

          

Bước 2: Vẽ đường tròn tâmđường kính

             

Bước 3: Vẽ đường kính thứ hai tạo với đường kính thứ nhất góc .

          

Bước 4: Vẽ đường kính thứ ba tạo với đường kính thứ nhất góc .

        

Bước 5: Đánh dấu giao điểm của các đường kính với đường tròn là các điểm

          

Bước 6: Nối lần lượt các điểm ta được hình lục giác đều

          

Bài 12:  Cắt hình chữ nhật sau thành mảnh để ghép lại thành một hình vuông

Trả lời:

Cắt hình chữ nhật theo đường nét đứt được mảnh và ghép lại như hình vẽ.

Bài 13: Nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài  và chiều rộng bằng  chiều dài. Người ta định dùng gạch men hình vuông có cạnh  để lát kín nền căn phòng ấy. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch như thế? Biết rằng các mối nối và sự hao hụt không đáng kể.

Trả lời:

- Chiều rộng nền phòng là:  - Chiều rộng nền phòng là:

- Diện tích nền của căn phòng đó là:  - Diện tích nền của căn phòng đó là:

- Diện tích một viên gạch là:  - Diện tích một viên gạch là:

- Số viên gạch để lát kín nền căn phòng là: - Số viên gạch để lát kín nền căn phòng là:

 (viên)

 

Bài 14: Để chuẩn bị cho Tết nguyên đán 2022 bác An chia khu vườn của mình thành ba phần để trồng hoa theo hình vẽ sau:

Trong đó:

- Phần đất hình chữ nhật trồng hoa Mai. - Phần đất hình chữ nhật trồng hoa Mai.

- Phần đất hình vuông trồng hoa Cúc. - Phần đất hình vuông trồng hoa Cúc.

- Phân đất hình tam giác trồng hoa Hồng. - Phân đất hình tam giác trồng hoa Hồng.

Em hãy tính diện tích mỗi phần.

Trả lời:

- Diện tích phần đất trồng hoa Mai là: - Diện tích phần đất trồng hoa Mai là:

- Diện tích phần đất trồng hoa Cúc là: - Diện tích phần đất trồng hoa Cúc là:

- Diện tích phần đất trồng hoa Hồng là: - Diện tích phần đất trồng hoa Hồng là:

Bài 15: Một hình thoi có chu vi bằng 2,42 m. Hỏi mỗi cạnh của hình thoi dài bao nhiêu xăng – ti – mét?

Trả lời:

0,605 m = 60.5 cm

Bài 16: Một hình thoi có chu vi bằng 4 m. Hỏi mỗi cạnh của hình thoi dài bao nhiêu xăng – ti – mét?

Trả lời:

1m = 100cm

Bài 17: Cho hình vẽ sau:

Biết hình chữ nhật  có ,  , , , . Tính diện tích phần được tô đậm.

Trả lời:

Ta có:

Diện tích hình chữ nhật  là: .

Ta có:  

Diện tích hình chữ nhật  là:

Diện tích phần được tô đậm là:

Bài 18: Ba hình vuông bằng nhau ghép thành hình chữ nhật  như hình vẽ. Nối ,  ta được hình bình hành  (như hình vẽ). Tính diện tích của hình bình hành đó biết chu vi của hình chữ nhật  là .

Trả lời:

Nửa chu vi hình chữ nhật  là .

Hình chữ nhật  có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng nên chiều rộng  của hình chữ nhật là: .

Hình bình hành  có đáy  và chiều cao tương ứng là .

Vậy diện tích hình bình hành  là

Bài 19: Tính diện tích lớn nhất của một hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo bằng  và độ dài hai đường chéo đều là số tự nhiên.

Trả lời:

Vì độ dài đường chéo là số tự nhiên nên ta thử các cặp số có tổng bằng 20, xem cặp số nào có tích lớn nhất. Ta nhận xét trong các cặp số đó, tích lớn nhất có được khi hai số bằng nhau.

Vậy độ dài hai đường chéo hình thoi đếu là:

Khi đó diện tích lớn nhất của hình thoi là:

Bài 20: Cho hình chữ nhật  có chu vi , chiều dài hơn chiều rộng  và hình bình hành  (hình vẽ). Tính diện tích hình bình hành .

Trả lời:

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

Chiều dài hình chữ nhật là:

Chiều rộng hình chữ nhật là:

Hình bình hành  có đáy  và chiều cao tương ứng .

Vậy diện tích hình bình hành  là:

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 6 Chân trời - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay