Bài tập file word Toán 6 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 6 (P3)

Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 6 (P3). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Chân trời sáng tạo.

ÔN TẬP CHƯƠNG 6. SỐ THẬP PHÂN (PHẦN 3)

Bài 1:  Tính: 34,32 + 33,76 – 22.44

Trả lời:

34,32 + 33,76 – 22.44 = 45,62

Bài 2: Làm tròn số 1,32 đến hàng phần mười

Trả lời:

Vì số 1, 32 có chữ số thập phân thứ hai 2 < 5 nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ta
được1, 32 ≈ 1,3.

 

Bài 3: Làm tròn số 1,456 đến hàng phần trăm

Trả lời:

Vì số 1,456 có chữ số tập phân thứ ba là 6 > 5 nên làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai ta có:
1,456 ≈ 1,46.

Bài 4: Số 60,996 làm tròn đến chữ số hàng đơn vị là?

Trả lời:

Vì số 60,996 có chữ số thập phân thứ nhất là 9 > 5 nên làm tròn đến chữ số hàng đơn vị là
60,996 ≈ 61

Bài 5: Ước tính kết quả phép tính sau: 1,2 . 4

Trả lời:

Ta có: 1,2 . 4 = 4,8 ≈ 5

Bài 6: Ước tính kết quả phép tính sau : 1, 5.16

Trả lời:

Ta có: 1,5 . 16 = 24 ≈ 20

Bài 7: Tìm x, biết:

              

.

Trả lời:





 





 

Bài 8: Tìm x biết

Trả lời:





 





 





 

Bài 9: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là , chiều rộng là  Tính chu vi hình chữ nhật đó. (làm tròn đến hang phần chục)

Trả lời:

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

Chu vi của hình chữ nhật đó là:

Bài 10: Lúc 6 giờ 30 phút bạn Hà đi xe đạp từ A đến B với vận tốc  . Lúc 6 giờ 45 phút bạn Nga đi xe đạp từ B đến A với vận tốc . Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7 giờ. Tính quãng đường AB. (làm tròn đến hàng phần trăm)

Trả lời:

Thời gian  Hà đi là:

7 giờ– 6 giờ 30 phút = 30 phút = 0,5 giờ

Quãng đường Việt đi là:

 (km)

Thời gian Nam đã đi là: 7 giờ – 6 giờ 45 phút = 15 phút = 0,25 giờ

Quãng đường Nam đã đi là  (km)

Quãng đường AB là  

Bài 11: Chia đều một mảnh vải dài  thành bốn đoạn bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Trả lời:

Độ dài mỗi đoạn là:

Bài 12: Trong một trường học số học sinh nữ  bằng   số học sinh nam.

a) Tính xem số học sinh nữ bằng mấy phần số học sinh toàn trường.

b) Nếu số học sinh toàn trường là 1210 em thì trường đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ.

Trả lời:

a) Theo đề bài trong trường cứ 5 phần học sinh nam thì có 6 phần học sinh nữ. Như vậy nếu học sinh toàn trường là 11 phần thì số học sinh nữ chiếm 6 phần, nên số học sinh nữ bằng  số học sinh toàn trường.

b) Nếu số học sinh toàn trường là 1210 em thì

Số học sinh nữ là:  (em)

Số học sinh nam là:  (em).

 

Bài 13: Một bệnh viện có 648 người bao gồm bác sỹ và y tá. Biết số bác sỹ chiếm 12,5%. Hỏi số bác sỹ chiếm bao nhiêu người

Trả lời:

Tổng số bác sĩ của bệnh viện là:

 (người)

Bài 14: Một người gửi 10 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 7% một năm. Sau một năm người ấy mới rút hết tiền ra. Hỏi người đó nhận được bao nhiêu tiền?

Trả lời:

Sau năm thứ nhất người đó lãi:

 (đồng)

Số tiền người đó nhận sau một năm là:

 (đồng).

Bài 15: Không khí xung quanh ta gồm nhiều chất khí khác nhau. Trong điều kiện thông thường khí oxygen chiếm khoảng  thể tích không khí. Hỏi có bao nhiêu mét khối oxygen trong một căn phòng có thể tích  (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Trả lời:

Số mét khối oxygen trong một căn phòng có thể tích  là :

 

Bài 16: Một đội máy cày ngày thứ nhất cày được  cánh đồng và thêm  nữa. Ngày thứ hai cày được  phần còn lại của cánh đồng và  cuối cùng. Hỏi diện tích cánh đồng đó là bao nhiêu ha?

Trả lời:

Ngày thứ hai cày được:

Diện tích cánh đồng đó là:

 

Bài 17: Một vườn cây có 1000 cây, trong đó có 540 cây lấy gỗ còn lại là cây ăn quả.

a) Số cây lấy gỗ chiểm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn ?

b) Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là bao nhiêu ?

Trả lời:

a) 54%                           b) 46%

Bài 18: Tìm tập hợp các số tự nhiên  biết rằng  lớn hơn  của  nhưng nhỏ hơn  của 7.

Trả lời:

 của  bằng

 của 7 bằng  

 và  nên .

Bài 19: Giữ nguyên tử số, hãy thay đổi mẫu số của phân số   sao cho số đó giảm đi  giá trị của nó. Mẫu số mới là bao nhiêu?

Trả lời:

Gọi mẫu phải tìm là . Theo đề bài ta có:  

Vậy .

Bài 20: Một đầu máy xe lửa cứ đi 1km thì tiêu thụ hết  tấn nước. Nồi nước của đầu máy chữa được   tấn. Hỏi nếu trong nồi còn   khối nước ấy thì xe lửa còn chạy được bao nhiêu km?

Trả lời:

 lượng nước của đầu máy là:    (tấn).

Số km xe lửa chạy được là:     (km).

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 6 Chân trời - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay