Bài tập file word Vật lí 8 cánh diều Bài 22: Tác dụng của dòng điện
Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 (Vật lí) cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 22: Tác dụng của dòng điện. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Vật lí 8 CD.
Xem: => Giáo án vật lí 8 cánh diều
PHẦN 2. NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI
CHỦ ĐỀ 4: TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC
BÀI 22. TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN
(19 câu)
1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1: Nguồn điện là gì?
Giải:
Muốn tạo ra đòng điện ổn định đáp ứng được các mục đích khác nhau. cần có thiết bị đề duy trì sự chuyển động có hướng của các hạt mang điện trong các vật dẫn điện. Thiết bị như vậy được gọi là nguồn điện. Nguồn điện có nhiều loại như pin, acquy. máy phát điện.
Câu 2: Làm thế nào để nguồn điện cung cấp năng lượng trong mạch điện?
Giải:
Để nguồn điên cung cấp năng lượng trong mạch điện, cần dùng dây dẫn điện nỗi hai cực của nguồn điện với các dụng cụ, thiết bị sử dụng điện.
Câu 3: Làm thế nào để nhận biết dòng điện?
Giải:
Khi dòng điện chạy qua các dụng cụ sử dụng điện, năng lượng điện được chuyển hoá thành năng lượng khác. Việc chuyển hoá này tạo ra các tác dụng khác nhau. Dựa vào các tác dụng này mà ta nhận biết được sự tồn tại của dòng điện.
Câu 4: Cho biết một số tác dụng của dòng điện?
Giải:
- Tác dụng phát sáng.
- Tác dụng nhiệt.
- Tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí.
Câu 5: Nêu một số nguồn điện trong đời sống và nêu vai trò của chúng khi được sử dụng?
Giải:
- Pin là nguồn điện một chiều thường được sử dụng để cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện dùng nguồn điện nhỏ như đồ chơi trẻ em, các thiết bị điều khiển, đồng hồ, …
- Acqui là nguồn điện một chiều thường được sử dụng để cung cấp dòng điện cho các phương tiện giao thông (xe máy, xe đạp điện, ô tô).
- Máy phát điện là nguồn điện cung cấp dòng điện một chiều hoặc xoay chiều lớn hơn thường được sử dụng trong các nhà máy phát điện, hay nhà dân sử dụng máy phát điện công suất nhỏ khi mất điện lưới, …
Câu 6: Nêu sự chuyển hóa năng lượng ở các thiết bị dùng pin, acquy khi tạo ra dòng điện?
Giải:
Ở các thiết bị dùng pin, acquy năng lượng có sự chuyển hóa từ năng lượng hóa học sang năng lượng điện giúp tạo ra dòng điện cung cấp cho các thiết bị điện sử dụng.
Câu 7: Nêu ví dụ về các dụng cụ điện có tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng của dòng điện trong đời sống.
Giải:
- Các dụng cụ điện có tác dụng nhiệt như: bếp điện, tủ lạnh, điều hòa nhiệt độ, nồi cơm điện, ấm điện, ….
- Các dụng cụ điện có tác dụng phát sáng như: đèn sưởi điện, đèn LED, đèn huỳnh quang, đèn sợi đốt, ….
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Trong quá trình làm thí nghiệm ở hình 22.3, chỉ ra các trường hợp đóng công tắc nhưng trong mạch vẫn không có dòng điện.
Giải:
Các trường hợp đóng công tắc nhưng trong mạch vẫn không có dòng điện:
+ Nguồn pin hết điện.
+ Nối sai cực đèn điôt phát quang vì đèn điôt phát quang chỉ cho dòng điện đi theo một chiều nhất định từ cực dương sang cực âm.
+ Khi để biến trở có giá trị điện trở lớn nhất làm cản trở dòng điện nhiều nhất, dòng điện chạy qua mạch quá nhỏ dẫn tới bóng đèn không sáng được. Trong trường hợp này có thể coi trong mạch không có dòng điện.
Câu 2: Chuẩn bị
Hai pin (loại 1,5 V) và đế lắp pin, các dây nối có chốt cắm, công tắc, biến trở con chạy, bảng lắp mạch điện, đèn LED (loại dùng điện cỡ 2 V đến 2,5 V) (hình 22.2).
Tiến hành
- Gắn pin vào đế lắp pin đúng theo kí hiệu cực dương cực âm trên đế lắp pin.
- Dùng các dây điện nối từ pin với đèn qua công tắc như sơ đồ mạch điện ở hình 22.3.
- Đóng công tắc và quan sát độ sáng của đèn.
- Di chuyển con chạy của biến trở và quan sát độ sáng của đèn.
Giải:
Khi đóng công tắc và di chuyển con chạy của biến trở từ A tới B ta thấy bóng đèn sáng yếu dần.
Câu 3: Chuẩn bị
Biến áp nguồn (loại có điện áp không đổi đến 24 V), cốc đựng nước, điện trở dạng dây quấn, nhiệt kế, công tắc, dây nối.
Tiến hành
- Lắp các dụng cụ như hình 22.4.
- Đóng công tắc, điều chỉnh điện áp đến cỡ 12 V và quan sát số chỉ của nhiệt kế.
Giải:
Khi đóng công tắc, điều chỉnh điện áp đến cỡ 12 V ta thấy số chỉ của nhiệt kế tăng dần sau một thời gian.
Câu 4: Chuẩn bị
Hai pin và đế lắp pin, dây nối có chốt cắm, công tắc, một cốc đựng dung dịch copper (II) sulfate, một thanh đồng và một thanh inox, bảng lắp mạch điện.
Tiến hành
- Cắm thanh đồng và thanh inox vào cốc đựng dung dịch copper (II) sulfate.
- Mắc mạch điện như hình 22.5, thanh đồng nối với cực dương, thanh inox nối với cực âm của pin.
- Đóng công tắc.
Quan sát thanh inox và thanh đồng trong khoảng vài phút. Ghi lại kết quả quan sát màu ở thanh inox và rút ra nhận xét về tác dụng của dòng điện.
Giải:
Khi đóng công tắc, sau một thời gian ta thấy thanh inox được mạ một lớp đồng, còn thanh đồng bị mòn đi.
Nhận xét: Dòng điện đã tách được đồng ra khỏi thanh đồng. Do đó, dòng điện có tác dụng hóa học.
Câu 5: Nêu một số cách để đảm bảo an toàn điện, tránh bị điện giật trong gia đình em.
Giải:
Một số cách để đảm bảo an toàn điện, tránh bị điện giật trong gia đình em:
- Lựa chọn thiết bị đóng ngắt điện phù hợp và lắp đặt đúng cách.
- Giữ khoảng cách an toàn với nguồn điện trong gia đình.
- Tránh sử dụng thiết bị điện khi đang sạc.
- Khi sửa chữa điện trong gia đình cần sử dụng đồ bảo hộ, các vật dụng cách điện và ngắt điện.
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo các thiết bị dùng trong sinh hoạt hàng ngày. Hãy kể tên các thiết bị đó?
Giải:
Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo các thiết bị dùng trong sinh hoạt hàng ngày như: bàn là, bếp điện
Câu 2: Trong các thiết bị dùng điện, năng lượng điện được chuyển thành các dạng năng lượng khác để đáp ứng nhiều mục đích khác nhau.
- Nêu một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng điện trong gia đình em.
- Chỉ ra tác dụng của dòng điện ở mỗi ví dụ đã nêu.
Giải:
- Trong gia đình em thường sử dụng năng lượng điện qua các thiết bị dùng điện như: Nồi cơm điện, bóng đèn, máy sấy tóc, bếp điện, đèn sưởi,….
- Tác dụng của dòng điện ở các dụng cụ ý a.
- Tác dụng nhiệt: nồi cơm điện, bếp điện, đèn sưởi.
- Tác dụng phát sáng: bóng đèn, đèn sưởi.
Câu 3: Khi các dụng cụ dùng điện: Bàn ủi, nồi cơm điện, bếp điện, quạt điện hoạt động, trường hợp nào tác dụng nhiệt của dòng điện là có hại?
Giải:
Trong các dụng cụ trên khi hoạt động bình thường thì quạt điện là dụng cụ mà tác dụng nhiệt của dòng điện là có hại.
Câu 4: Dòng điện chạy qua dụng cụ nào khi hoạt động bình thường vừa có tác dụng nhiệt, vừa có tác dụng phát sáng?
Giải:
Dòng điện chạy qua thanh nung của nồi cơm điện khi hoạt động bình thường vừa có tác dụng nhiệt, vừa có tác dụng phát sáng.
Câu 5: Khi các dụng cụ dùng điện: Máy bơm nước, nồi cơm điện, máy vi tính, bóng đèn điện hoạt động, trường hợp nào tác dụng nhiệt của dòng điện là có lợi ?
Giải:
Trong các dụng cụ trên khi hoạt động bình thường thì nồi cơm điện là dụng cụ mà tác dụng nhiệt của dòng điện là có lợi
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Tại một điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định, không trùng với hướng Bắc - Nam. Từ đó có thể rút ra kết luận gì về không gian đặt kim nam châm?
Giải:
Tại một điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định không trùng với hướng Bắc - Nam =>Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm tồn tại từ trường khác từ trường Trái Đất
Câu 2: Có một số pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu không có bóng đèn để thử mà chỉ có một kim nam châm. Cách nào sau đây kiểm tra được pin có còn điện hay không?
Giải:
Muốn xác định pin còn điện hay hết chỉ với các dụng cụ: dây dẫn và kim nam châm, ta làm như sau:
Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện
=> Giáo án Vật lí 8 cánh diều Bài 22: Tác dụng của dòng điện