Bộ câu hỏi và trắc nghiệm địa lí 9
Nhằm nâng cao kết quả dạy học và ôn tập kiến thức cho học sinh, Kenhgiaovien.com xin giới thiệu tới thầy cô và các em bộ tài liệu “Trắc nghiệm môn Địa lí 9”. Nội dung chi tiết mời quý thầy cô và các em học sinh theo dõi trong bài viết dưới đây.
Một số tài liệu quan tâm khác
BỘ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 9
------------------------------
PHẦN 1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM... 1
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 2: Dân số và gia tăng dân số. 1
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 3 : Phân bố dân cư và các loại địa hình. 4
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống. 8
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 6: Sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. 13
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển. 17
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp. 21
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản. 24
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 11: Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố. 27
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp. 29
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố dịch vụ. 32
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. 34
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 15: Thương mại và du lịch. 37
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 17: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. 39
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 18: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo) 42
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng. 46
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 21: Vùng đồng bằng sông Hồng (tiếp theo) 48
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ. 51
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (Tiếp theo) 54
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ. 56
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp) 59
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 28: Vùng Tây Nguyên. 62
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo) 64
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 31: Vùng Đông Nam Bộ. 67
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo) 70
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo 2) 72
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long. 75
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 36: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiếp) 77
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, 79
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên, 81
Trắc nghiệm Địa lí 9 học kì I (P1) 83
Trắc nghiệm Địa lí 9 học kì I (P2) 90
Trắc nghiệm Địa lí 9 học kì I (P3) 96
Trắc nghiệm Địa lí 9 học kì I (P4) 103
Trắc nghiệm Địa lí 9 học kì II (P1) 109
Trắc nghiệm Địa lí 9 học kì II (P2) 116
Trắc nghiệm Địa lí 9 học kì II (P3) 122
Trắc nghiệm Địa lí 9 học kì II (P4) 129
Trắc nghiệm Địa lí 9 học kì II (P5) 135
PHẦN 2. ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM... 142
GIỚI THIỆU
…………………………………
Xin chào quý thầy cô và các em học sinh thân yêu. Sau đây, chúng tôi xin giới thiệu tới thầy cô và các em bộ tài liệu “Trắc nghiệm môn Địa lí 9”. Theo đó, bộ trắc nghiệm gồm 60 bài trắc nghiệm tương ứng với 60 bài học trong chương trình sách giáo khoa hiện hành.
1 . Cấu trúc của tài liệu
2. Vậy tính ưu việt của bộ tài liệu “trắc nghiệm môn địa lí 9” là gì?
Đó chính là:
- Dễ dàng ôn lại kiến thức mà không cảm thấy nhàm chán
- Có đáp án đối chiếu
- Hệ thống câu hỏi phân theo nhiều mức độ từ dễ đến khó, học sinh thỏa sức chinh phục.
- Đề bám sát chương trình học nên việc “giải quyết” các đề thi trên lớp là chuyện dễ dàng.
- Bộ tài liệu dành cho:
- Giáo viên ôn tập và giảng dạy
- Học sinh tự ôn luyện kiến thức
Hy vọng với tài liệu này, sẽ giúp cho giáo viên và học sinh có thêm nguồn tài liệu giảng dạy cũng như ôn tập hữu ích nhằm nâng cao kết quả dạy và học trong chương trình môn địa lí 9. Nội dung chi tiết mời quý thầy cô và các em học sinh theo dõi trong bài viết dưới đây.
PHẦN 1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 2: Dân số và gia tăng dân số
Câu 1: Trong khu vực Đông Nam Á , tính đến năm 2002, dân số nước ta đứng vào hàng thứ mấy
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 2: Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với:
- A. Sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống.
- B. Môi Trường, chất lượng cuộc sống.
- C. Chất lượng cuộc sống và các vấn đề khác.
- D. Sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống; tài nguyên môi trường.
Câu 3:Dân số nước ta năm 2002 là
- A.70 Triệu người
- B.74,5 triệu người
- C. 79,7 triệu người
- D.81 triệu người
Câu 4: Dân số nước đứng vào hàng thứ mấy so với dân số thế giới (năm 2002)
- A.12
- B. 13
- C. 14
- D. 15
Câu 5: Dân số nước ta thuộc vào hàng các nước
- A. Ít dân số trên thế giới
- B. Trung bình dân số trên thế giới
- C. Đông dân trên thế giới
- D. Tăng chậm so với thế giới
Câu 6: Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng
- A. 1triệu người
- B. 1,5 triệu người
- C. 2 triệu người
- D. 2,5 triệu người
Câu 7: Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh .
- A. Tương đối thấp
- B. Trung bình
- C. Cao
- D. Rất cao
Câu 8: Để giảm bớt tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số cần phải thực hiện .
- A. Kế hoạch hóa gia đình
- B. Nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề dân số
- C :Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
- D. Cả A, B,C đúng
Câu 9: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu từ khi nào
- A. Cuối những năm 40
- B. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX
- C. Cuối những năm 60
- D. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX
Câu 10: Cho bảng số liệu .
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta thời kỳ 1979- 1999 ( %0 )
Năm Tỉ suất | 1979 | 1999 |
Tỷ suất sinh | 32,5 | 19,9 |
Tỷ suất tử | 7,2 | 5,6 |
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số năm 1979 và 1999 (%) lần lượt là:
- A. 2,5 và 1,4
- B. 2,6 và 1,4
- C. 2,5 và 1,5
- D. 2,6 và 1,5
Câu 11: Nói Việt Nam là một nước đông dân là vì:
- A. Việt Nam có 79,7 triệu người (2002)
- B. Lãnh thổ đứng thứ 58 về diện tích.
- C. Dân số đứng thứ 13 trên thế giới
- D. Lãnh thổ hẹp, dân số nhiều.
Câu 12: Tại sao ở những năm 50, tỷ lệ gia tăng dân số rất cao mà tổng dân số nước ta lại thấp?
- A. Tỷ lệ tử nhiều
- B. Tổng số dân ban đầu còn thấp
- C. Nền kinh tế chưa phát triển
- D. Ý a, b đúng.
Câu 13: Tại sao trong giai đoạn hiện nay, tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp mà tổng số dân lại tăng nhanh?
- A. Tỷ lệ tử ít
- B. Tổng số dân đã quá nhiều
- C. Nền kinh tế phát triển
- D. Ý a, b đúng.
Câu 14: Trong giai đoạn hiện nay, tỷ lệ sinh giảm là do:
- A. Nhà nước không cho sinh nhiều
- B. Tâm lý trọng nam khinh nữ không còn
- C. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh sản giảm
- D. Thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình.
Câu 15: Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay không có đặc điểm:
- A. Tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang giảm chậm
- B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số khác nhau giữa các vùng.
- C. Mỗi năm dân số nước ta tăng lên khoảng một triệu người.
- D. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở đồng bằng cao hơn ở miền núi và nông thôn.
Câu 16: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta chấm dứt trong khỏang thời gian nào?
- A. Những năm cuối thế kỉ XIX.
- B. Những năm cuối thế kỉ XX.
- C. Những năm đầu thế kỉ XIX.
- D. Những năm đầu thế kỉ XX.
Câu 17: Dân số thành thị tăng nhanh, không phải vì:
- A. Gia tăng tự nhiên cao
- B. Do di dân vào thành thị
- C. Do tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ
- D. Nhiều đô thị mới hình thành
Câu 18: Nước ta có cơ cấu dân số:
- A. Cơ cấu dân số trẻ.
- B. Cơ cấu dân số già.
- C. Cơ cấu dân số ổn định.
- D. Cơ cấu dân số phát triển.
Câu 19: Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách nào?
- A. Xây dựng các nhà dưỡng lão, các khu dân trí.
- B. Văn hóa, y tế, giáo dục và giải quyết việc làm trong tương lai.
- C. Giải quyết việc làm, vấn đề xã hội, an ninh.
- D. Các vấn đề trật tự an ninh và các vấn đề văn hóa, giáo dục.
Câu 20: Để giảm bớt tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số biện pháp phải thực hiện chủ yếu là:
- A. Thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
- B. Nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề dân số.
- C. Phân bố lại dân cư giữa các vùng.
- D. Nâng cao chất lương cuộc sống.
Câu 21: Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta có xu hướng:
- A. Ngày càng giảm, đang ở mức thấp.
- B. Ngày càng giảm, đang ở mức cao.
- C. Ngày càng tăng, đang ở mức thấp.
- D. Ngày càng tăng, đang ở mức cao.
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 3 : Phân bố dân cư và các loại địa hình
Câu 1: Điều nào sau đây không đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta
- A. Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực thành thị
- B. Dân cư tập trung đông ở khu vực đồng bằng, ven biển
- C. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân cư cao nhất nước ta
- D. Tây Nguyên có mật độ dân số thấp
Câu 2: Quốc gia đông dân nhất thế giới là:
- A. Hoa Kỳ
- B. Trung Quốc
- C. Liên Bang Nga
- D. Canađa.
Câu 3: Trên thế giới , nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số :
- A. Thấp
- B. Trung Bình
- C. Cao
- D. Rất cao
Câu 4: Năm 2003 số dân sống trong các đô thị chiếm khoảng :
- A. 24%
- B. 25%
- C. 26 %
- D. 27 %
Câu 5: Hãy cho biết dân cư tập trung đông đúc ở các vùng nào ?
- A. đồng bằng
- B. Ven biển
- C. Các đô thị
- D. Cả A,B ,C, đều đúng
Câu 6: Dựa vào Atlat trang 15 , hãy cho biết những đô thị nào có quy mô dân số trên 1 triệu người
- A. Hà Nội. Hải Phòng, Thành phố HCM .
- B. Hà Nội , Đà Nẵng , Thành Phố Hồ Chí Minh
- C. Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ
- D. Thành Phố HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu
Câu 7: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, tập trung đông đúc ở các vùng nào?
- A. Hải đảo
- B. Miền núi
- C. Trung du
- D. Đồng bằng
Câu 8: Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra ở mức độ:
- A. Rất thấp
- B. Thấp
- C. Trung bình
- D. Cao
Câu 9: Dân cư nước ta sống thưa thớt ở .
- A. Ven biển
- B. Miền Núi
- C. Đồng bằng
- D. Đô thị
Câu 10: Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô:
- A. Vừa và nhỏ
- B. Vừa
- C. Lớn
- D. Rất Lớn
Câu 11: Số dân và tỉ lệ dân thành thị có xu hướng:
- A. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị tăng.
- B. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị giảm.
- C. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị giảm.
- D. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị tăng.
Câu 12: Nguyên nhân của đô thị hóa ở nước ta là do:
- A. Di dân tự do từ nông thôn lên thành phố.
- B. Tác dộng của thiên tai, bão lũ, triều cường.
- C. Hệ quả của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa
- D. Nước ta là nước chủ yếu trồng lúa nước.
Câu 13: Quần cư thành thị là khu vực phát triển ngành:
- A. Công nghiệp, nông nghiệp.
- B. Công nghiệp, dịch vụ.
- C. Nông nghiệp, dịch vụ.
- D. Tất cả các ngành đều phát triển.
Câu 14: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng có diện tích:15000km2, dân số: 20,7 triệu người (Năm 2016). Vậy, mật độ dân số của vùng là:
- A. 13 người/km2
- B. 138 người/km2
- C. 1380 người/km2
- D. 13800 người/km2
Câu 15: Cho bảng số liệu:
Mật độ dân số của nước ta năm 1989 và 2016 lần lượt là:
- A. 1900 người/km2 và 2800 người/km2
- B. 1950 người/km2 và 280 người/km2
- C. 195 người/km2 và 2800 người/km2
- D. 195 người/km2 và 280 người/km2
Câu 16: Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long có :
Diện tích: 39734 km2
Dân số : 16,7 triệu người ( năm 2002 )
Mật độ dân số của vùng là :
- A. 420,3 người / km2
- B. 120,5 người / km2
- C. 2379,3 người /km2
- D. 420,9 người / km2
Câu 17: Năm 2003 dân số sinh sống ở vùng nông thôn chiếm
- A. 72% dân số cả nước
- B. 73% dân số cả nước
- C. 74% dân số cả nước
- D. 75% dân số cả nước
Câu 18: Mật độ dân số ở thành phố nào cao nhất Việt Nam?
- A. Hà Nội
- B. T.P Hồ Chí Minh
- C. Hải Phòng
- D. Đà Nẵng.
Câu 19: Tên gọi hành chính nào sau đây không thuộc loại hình quần cư đô thị
- A. Khu phố
- B. Khóm
- C. Phường
- D. Quận.
Trắc nghiệm địa lí 9 bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
Câu 1: Đặc điểm nào đúng với nguồn lao động nước ta
- A. Dồi dào, tăng nhanh
- B. Tăng Chậm
- C. Hầu như không tăng
- D. Dồi dào, tăng chậm
Câu 2: Phân theo trình độ, nguồn lao động nước ta chủ yếu là:
- A. Đã qua đào tạo
- B. Lao động trình độ cao
- C. Lao động đơn giản
- D. Tất cả chưa qua đào tạo.
Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến nguồn lao động thất nghiệp nhiều là:
- A. Nguồn lao động tăng nhanh
- B. Các nhà máy, xí nghiệp còn ít
- C. Các cơ sở đào tạo chưa nhiều
- D. Tất cả các ý trên.
Câu 4: Mặt mạnh của lao động Việt Nam là :
- A. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông –lâm – ngư – nghiệp
- B. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật .
- C. Chất lượng nguồn lao động đang được cải thiện .
- D. Cả A , B , C , đều đúng