Câu hỏi tự luận địa lí 10 chân trời sáng tạo Ôn tập Chương 10 (P2)

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 10 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chương 10. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

Xem: => Giáo án địa lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)

ÔN TẬP CHƯƠNG 10. ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH KINH TẾ

(PHẦN 2)

Câu 1: Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có những đặc điểm nào?

Trả lời:

Đặc điểm của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản:

- Đất trồng, mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu. - Đất trồng, mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu.

- Đối tượng của sản xuất là những cơ thể sống (cây trồng, vật nuôi). - Đối tượng của sản xuất là những cơ thể sống (cây trồng, vật nuôi).

- Phụ thuộc nhiều vào tự nhiên, có tính thời vụ và phân bố tương đối rộng rãi. - Phụ thuộc nhiều vào tự nhiên, có tính thời vụ và phân bố tương đối rộng rãi.

- Có mối liên kết chặt chẽ tạo thành chuỗi giá trị nông sản. - Có mối liên kết chặt chẽ tạo thành chuỗi giá trị nông sản.

Câu 2: Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, nông nghiệp có vai trò như thế nào?

Trả lời:

Vai trò của nông nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia

- Cung cấp lương thực, thực phẩm phục vụ nhu cầu cơ bản của con người; thức ăn cho chăn nuôi - nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp, tạo mặt hàng xuất khẩu và đảm bảo an ninh lương thực cho mỗi quốc gia. - Cung cấp lương thực, thực phẩm phục vụ nhu cầu cơ bản của con người; thức ăn cho chăn nuôi - nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp, tạo mặt hàng xuất khẩu và đảm bảo an ninh lương thực cho mỗi quốc gia.

- Tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân; cung cấp lao động phục vụ công nghiệp và các lĩnh vực hoạt động khác của xã hội. - Tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân; cung cấp lao động phục vụ công nghiệp và các lĩnh vực hoạt động khác của xã hội.

 

Câu 3: Tại sao nông nghiệp ở nhiều nước đang phát triển được xem là cơ sở để tiến hành công nghiệp hóa?

Trả lời:

Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến và công nghiệp nhẹ:

- Trong giai đoạn đầu công nghiệp hóa ở nhiều nước đang phát triển, nông nghiệp là nguồn thu ngoại tệ cung cấp nguồn vốn cho công nghiệp hóa hoặc có thể trao đổi lấy máy móc, trang thiết bị. - Trong giai đoạn đầu công nghiệp hóa ở nhiều nước đang phát triển, nông nghiệp là nguồn thu ngoại tệ cung cấp nguồn vốn cho công nghiệp hóa hoặc có thể trao đổi lấy máy móc, trang thiết bị.

- Là thị trường tiêu thụ của công nghiệp: Ở hầu hết các nước đang phát triển, các sản phẩm công nghiệp được tiêu thụ ở thị trưởng trong nước chủ yếu và trước hết là thị trường nông nghiệp, nông thôn. - Là thị trường tiêu thụ của công nghiệp: Ở hầu hết các nước đang phát triển, các sản phẩm công nghiệp được tiêu thụ ở thị trưởng trong nước chủ yếu và trước hết là thị trường nông nghiệp, nông thôn.

- Nông nghiệp là khu vực dự trữ và cung cấp nguồn nhân lực cho phát triển công nghiệp trong quá trình công nghiệp hóa. - Nông nghiệp là khu vực dự trữ và cung cấp nguồn nhân lực cho phát triển công nghiệp trong quá trình công nghiệp hóa.

Câu 4: Trình bày vai trò của ngành chăn nuôi?

Trả lời:

- Vai trò: - Vai trò:

+ Chăn nuôi là ngành quan trọng trong nền nông nghiệp hiện đại; cung cấp nguồn thực phẩm dinh dưỡng cao (thịt, trứng, sữa); là nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị. + Chăn nuôi là ngành quan trọng trong nền nông nghiệp hiện đại; cung cấp nguồn thực phẩm dinh dưỡng cao (thịt, trứng, sữa); là nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Chăn nuôi kết hợp với trồng trọt góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên và môi trường. hình thành nền nông nghiệp bền vững. + Chăn nuôi kết hợp với trồng trọt góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên và môi trường. hình thành nền nông nghiệp bền vững.

- Đặc điểm: - Đặc điểm:

+ Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn. Hiện nay, cơ sở nguồn thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ cải tạo đồng cỏ tự nhiên, phát triển có trồng, nguồn thức ăn được chế biến bằng phương pháp công nghiệp,... + Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn. Hiện nay, cơ sở nguồn thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ cải tạo đồng cỏ tự nhiên, phát triển có trồng, nguồn thức ăn được chế biến bằng phương pháp công nghiệp,...

+ Hình thức chăn nuôi trên thế giới khá đa dạng như chăn nuôi chăn thả, chăn nuôi nửa chuồng trại, chăn nuôi chuồng trại và chăn nuôi công nghiệp. Trong nền nông nghiệp hiện đại, hình thức chăn nuôi công nghiệp ngày càng phổ biến và phát triển theo hướng chuyên môn hoá (thịt, sữa, trứng, nguyên liệu cho ngành dệt may...). + Hình thức chăn nuôi trên thế giới khá đa dạng như chăn nuôi chăn thả, chăn nuôi nửa chuồng trại, chăn nuôi chuồng trại và chăn nuôi công nghiệp. Trong nền nông nghiệp hiện đại, hình thức chăn nuôi công nghiệp ngày càng phổ biến và phát triển theo hướng chuyên môn hoá (thịt, sữa, trứng, nguyên liệu cho ngành dệt may...).

+ Việc ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật và công nghệ vào trong chăn nuôi (lai tạo giống, thúy, chăm sóc,...) đã làm tăng số lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi, đồng thời giảm tác động của dịch bệnh và ít ảnh hưởng đến môi trường. + Việc ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật và công nghệ vào trong chăn nuôi (lai tạo giống, thúy, chăm sóc,...) đã làm tăng số lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi, đồng thời giảm tác động của dịch bệnh và ít ảnh hưởng đến môi trường.

+ Liên kết trong chăn nuôi từ khâu sản xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm giữ vai trò quan trọng, đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững. + Liên kết trong chăn nuôi từ khâu sản xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm giữ vai trò quan trọng, đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững.

Câu 5: Phá rừng sẽ gây nên những hậu quả nào?

Trả lời:

- Hậu quả của việc phá rừng: - Hậu quả của việc phá rừng:

+ Thay đổi thời tiết và khí hậu. + Thay đổi thời tiết và khí hậu.

+ Gây lũ lụt, hạn hán, xói mòn đất. + Gây lũ lụt, hạn hán, xói mòn đất.

+ Làm hạ mực nước ngầm về mùa khô. + Làm hạ mực nước ngầm về mùa khô.

+ Tăng lượng khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính. Nhiệt độ Trái Đất tăng làm  + Tăng lượng khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính. Nhiệt độ Trái Đất tăng làm

+ Băng tan, nước biển dâng lên, làm ngập một số vùng đất thấp. + Băng tan, nước biển dâng lên, làm ngập một số vùng đất thấp.

+ Làm giảm tài nguyên sinh vật, ảnh hưởng đến nguồn thức ăn cũng như nơi cư trú của nhiều loài động vật. + Làm giảm tài nguyên sinh vật, ảnh hưởng đến nguồn thức ăn cũng như nơi cư trú của nhiều loài động vật.

+ Mất cân bằng sinh thái. + Mất cân bằng sinh thái.

Câu 6: Chứng minh rằng: miền nhiệt đới và cận nhiệt, nhiều nước đang phát triển rất chú trọng phát triển cây công nghiệp lâu năm. Giải thích tại sao?

Trả lời:

Cây công nghiệp lâu năm rất chú trọng phát triển ở nhiều nước đang phát triển thuộc miền nhiệt đới và cận nhiệt do:

- Có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm: khí hậu nóng, ẩm; nhiều loại đất tốt và thích hợp; nguồn nước đảm bảo, các loại giống cây trồng thích hợp. - Có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm: khí hậu nóng, ẩm; nhiều loại đất tốt và thích hợp; nguồn nước đảm bảo, các loại giống cây trồng thích hợp.

- Cây công nghiệp lâu năm có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế và nâng cao đời sống người dân: - Cây công nghiệp lâu năm có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế và nâng cao đời sống người dân:

+ Cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, đặc biệt là công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm. + Cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, đặc biệt là công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm.

+ Khắc phục được tính mùa vụ, tận dụng tài nguyên đất, tạo cơ sở phát triển nông nghiệp hàng hoá và góp phần bảo vệ môi trường. + Khắc phục được tính mùa vụ, tận dụng tài nguyên đất, tạo cơ sở phát triển nông nghiệp hàng hoá và góp phần bảo vệ môi trường.

+ Cung cấp các mặt hàng xuất khẩu quan trọng, tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu. + Cung cấp các mặt hàng xuất khẩu quan trọng, tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.

 

Câu 7: Nền nông nghiệp hiện đại đang phải đối mặt với những vấn đề nào?

Trả lời:

- Nông nghiệp hiện đại hiện nay đang phải đối mặt với nhiều vấn đề: - Nông nghiệp hiện đại hiện nay đang phải đối mặt với nhiều vấn đề:

+ Diện tích đất trồng có nguy cơ bị thu hẹp. + Diện tích đất trồng có nguy cơ bị thu hẹp.

+Tác động của biến đổi khí hậu, việc sử dụng phân bón vô cơ, thuốc bảo vệ thực vật gây thoái hoá đất, ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, +Tác động của biến đổi khí hậu, việc sử dụng phân bón vô cơ, thuốc bảo vệ thực vật gây thoái hoá đất, ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm,

- Nền nông nghiệp hiện đại ra đời với các xu hướng khác nhau nhằm khắc phục những nhược điểm trên. - Nền nông nghiệp hiện đại ra đời với các xu hướng khác nhau nhằm khắc phục những nhược điểm trên.

Câu 8: Tại sao ở các nước đang phát triển lại chú trọng phát triển trang trại?

Trả lời:

- Trang trại là một hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp với các đặc điểm chủ yếu: - Trang trại là một hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp với các đặc điểm chủ yếu:

+ Mục đích chủ yếu là sản xuất hàng hóa. + Mục đích chủ yếu là sản xuất hàng hóa.

+ Quy mô đất đai và tiền vốn khá lớn. + Quy mô đất đai và tiền vốn khá lớn.

+ Cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ dựa trên chuyên môn hóa và thâm canh, ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật. + Cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ dựa trên chuyên môn hóa và thâm canh, ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật.

- Sử dụng lao động làm thuê trang trại có vai trò to lớn trong sản xuất nông nghiệp ở các nước đang phát triển: - Sử dụng lao động làm thuê trang trại có vai trò to lớn trong sản xuất nông nghiệp ở các nước đang phát triển:

+ Kinh tế: Phát triển cây trồng, vật nuôi có giá trị hàng hóa cao, tạo nên vùng chuyên môn hóa, tập trung hàng hóa... + Kinh tế: Phát triển cây trồng, vật nuôi có giá trị hàng hóa cao, tạo nên vùng chuyên môn hóa, tập trung hàng hóa...

+ Xã hội: Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, + Xã hội: Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho người lao động,

+ Môi trường: Sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, trồng rừng, bảo vệ rừng, cải tạo và bảo vệ môi trường sinh thái,... + Môi trường: Sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, trồng rừng, bảo vệ rừng, cải tạo và bảo vệ môi trường sinh thái,...

- Trang trại là hình thức tổ chức sản xuất được hình thành và phát triển trong thời kì công nghiệp hóa. Các nước đang phát triển đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nên đây là hình thức tổ chức sản xuất phù hợp trong thời kì này. - Trang trại là hình thức tổ chức sản xuất được hình thành và phát triển trong thời kì công nghiệp hóa. Các nước đang phát triển đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nên đây là hình thức tổ chức sản xuất phù hợp trong thời kì này.

 

Câu 9: Vùng nông nghiệp được hình thành trong những điều kiện nào?

Trả lời:

Những điều kiện hình thành vùng nông nghiệp:

- Điều kiện sinh thái nông nghiệp (khí hậu, đất đai, nguồn nước). - Điều kiện sinh thái nông nghiệp (khí hậu, đất đai, nguồn nước).

- Điều kiện kinh tế – xã hội (dân cư và nguồn lao động, kinh nghiệm và truyền thống sản xuất,...) - Điều kiện kinh tế – xã hội (dân cư và nguồn lao động, kinh nghiệm và truyền thống sản xuất,...)

- Trình độ thâm canh, cơ sở vật chất – kĩ thuật nông nghiệp, chế độ canh tác, các sản phẩm chuyên môn hóa, cơ cấu sản xuất nông nghiệp…. - Trình độ thâm canh, cơ sở vật chất – kĩ thuật nông nghiệp, chế độ canh tác, các sản phẩm chuyên môn hóa, cơ cấu sản xuất nông nghiệp….

Câu 10: Nêu vai trò của ngành công nghiệp?

Trả lời:

Vai trò của ngành công nghiệp:

Công nghiệp có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế. Ở nhiều quốc gia, công nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.

Việc đẩy mạnh công nghiệp hoả ở mỗi quốc gia không chỉ thúc đẩy sự phát triển kinh tế mà còn thúc đầy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Sản phẩm công nghiệp cung cấp lượng hàng tiêu dùng đa dạng, đồng thời là những mặt hàng xuất khẩu.

Việc phát triển công nghiệp cũng tác động lớn đến xã hội như giải quyết việc làm cho người lao động; tăng thu nhập; cải thiện đời sống văn hoá, văn minh cho người dân. Công nghiệp còn góp phần củng cố an ninh quốc phòng cho đất nước.

 

Câu 11: Chứng minh rằng ngành sản xuất đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế công nghiệp?

Trả lời:

Trong nền kinh tế công nghiệp là ngành sản xuất đóng vai trò chủ đạo:

- Cung cấp tạo ra khối lượng sản phẩm rất lớn cho xã hội, cung cấp tư liệu sản xuất cho toàn bộ nền kinh tế. Việc sử dụng máy móc và công nghệ tiên tiến làm tăng năng suất lao động, đầy nhanh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Công nghiệp cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật, thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác (nông nghiệp, giao thông vận tải, thương mại,...). - Cung cấp tạo ra khối lượng sản phẩm rất lớn cho xã hội, cung cấp tư liệu sản xuất cho toàn bộ nền kinh tế. Việc sử dụng máy móc và công nghệ tiên tiến làm tăng năng suất lao động, đầy nhanh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Công nghiệp cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật, thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác (nông nghiệp, giao thông vận tải, thương mại,...).

- Cung cấp hàng tiêu dùng phong phú, đa dạng, có giá trị cho cuộc sống con người; góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ văn minh cho xã hội. - Cung cấp hàng tiêu dùng phong phú, đa dạng, có giá trị cho cuộc sống con người; góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ văn minh cho xã hội.

- Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở các vùng khác nhau, làm thay đổi sự phân công lao động và giảm mức chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ, đóng vai trò là hạt nhân phát triển vùng. - Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở các vùng khác nhau, làm thay đổi sự phân công lao động và giảm mức chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ, đóng vai trò là hạt nhân phát triển vùng.

Câu 12: Tại sao sản xuất công nghiệp có mức độ chuyên môn hóa, hợp tác hóa cao?

Trả lời:

Mức độ chuyên môn hoá, hợp tác hoá cao

+ Trong từng ngành công nghiệp, quy trình sản xuất hết sức chi tiết, chặt chẽ; mỗi giai đoạn có đầu vào, quy trình và kĩ thuật sản xuất không giống nhau. Việc sản xuất chuyên môn hỏa mang lại năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao. + Trong từng ngành công nghiệp, quy trình sản xuất hết sức chi tiết, chặt chẽ; mỗi giai đoạn có đầu vào, quy trình và kĩ thuật sản xuất không giống nhau. Việc sản xuất chuyên môn hỏa mang lại năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao.

+ Công nghiệp là tập hợp của hệ thống nhiều ngành như khai thác (than, dầu mỏ...), điện lực, luyện kim, chế tạo máy, hoá chất, thực phẩm,... Các ngành này kết hợp chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm. + Công nghiệp là tập hợp của hệ thống nhiều ngành như khai thác (than, dầu mỏ...), điện lực, luyện kim, chế tạo máy, hoá chất, thực phẩm,... Các ngành này kết hợp chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm.

 

Câu 13: Tại sao công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm phân bố rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới?

Trả lời:

- Ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm được phân bố rộng khắp thế giới vì sản phẩm của hai ngành này chủ yếu phục vụ cho nhu cầu ăn, mặc, sinh hoạt của con người nên có thị trường rộng khắp. - Ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm được phân bố rộng khắp thế giới vì sản phẩm của hai ngành này chủ yếu phục vụ cho nhu cầu ăn, mặc, sinh hoạt của con người nên có thị trường rộng khắp.

- Đặc điểm hai ngành trên phân bố nhiều ở các nước đang phát triển vì các nước này có: - Đặc điểm hai ngành trên phân bố nhiều ở các nước đang phát triển vì các nước này có:

+ Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú (lấy từ nông nghiệp). + Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú (lấy từ nông nghiệp).

+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn (vì dân số đông). + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn (vì dân số đông).

+ Hai ngành này đòi hỏi vốn đầu tư ít nhưng thu hồi vốn nhanh, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Điều này phù hợp với các nước đang phát triển. + Hai ngành này đòi hỏi vốn đầu tư ít nhưng thu hồi vốn nhanh, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Điều này phù hợp với các nước đang phát triển.

Câu 14: Trình bày đặc điểm, vai trò của công nghiệp khai thác dầu khí?

Trả lời:

- Vai trò của công nghiệp khai thác dầu khí: - Vai trò của công nghiệp khai thác dầu khí:

+ Cung cấp nguồn nhiên liệu quan trọng trong sản xuất và đời sống. + Cung cấp nguồn nhiên liệu quan trọng trong sản xuất và đời sống.

+ Từ dầu mỏ, có thể sản xuất ra nhiều loại hoá phẩm, dược phẩm. + Từ dầu mỏ, có thể sản xuất ra nhiều loại hoá phẩm, dược phẩm.

+ Là nguồn thu ngoại tệ chủ yếu của nhiều quốc gia. + Là nguồn thu ngoại tệ chủ yếu của nhiều quốc gia.

.- Đặc điểm của công nghiệp khai thác dầu khí:

+ Công nghiệp khai thác dầu khí xuất hiện sau công nghiệp khai thác than. + Công nghiệp khai thác dầu khí xuất hiện sau công nghiệp khai thác than.

+ Cung cấp nguồn nhiên liệu để sử dụng + Cung cấp nguồn nhiên liệu để sử dụng

- Quá trình khai thác dầu khí gây tác động lớn đến môi trường. - Quá trình khai thác dầu khí gây tác động lớn đến môi trường.

Câu 15: Phân tích đặc điểm và vai trò của công nghiệp thực phẩm?

Trả lời:

Vai trò: công nghiệp thực phẩm cung cấp các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ăn, uống hằng ngày của con người; góp phần thúc đẩy sự phát triển ngành nông nghiệp, thuỷ sản; là nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp khác. Đồng thời, công nghiệp thực phẩm cung cấp nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia. Sự phát triển của ngành góp phần tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.

Đặc điểm: công nghiệp thực phẩm có cơ cấu ngành đa dạng, như: chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt; chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản; chế biến và bảo quản rau quả; sản xuất dầu, mỡ động, thực vật; chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa; xay xát và sản xuất bột;... Vốn đầu tư thường ít, thời gian thu hồi vốn nhanh. Hoạt động sản xuất phụ thuộc nhiều vào nguồn lao động, thị trường tiêu thụ và nguồn nguyên liệu. Việc phát triển công nghiệp thực phẩm tác động đến nguồn nước, lượng chất thải lớn nên đòi hỏi phải có hệ thống xử lí.

 

Câu 16: Tại sao than được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống?

Trả lời:

Than được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống:

+ Than được phân ra thành nhiều loại tuỳ thuộc vào khả năng sinh nhiệt, hàm lượng cacbon và độ tro như: than đá, than nâu, than bùn,... + Than được phân ra thành nhiều loại tuỳ thuộc vào khả năng sinh nhiệt, hàm lượng cacbon và độ tro như: than đá, than nâu, than bùn,...

+ Than là nhiên liệu quan trọng cho nhiệt điện, điện khí, luyện kim (sau khi cốc hoá),... là nguyên liệu để sản xuất nhiều hoá phẩm, dược phẩm,... + Than là nhiên liệu quan trọng cho nhiệt điện, điện khí, luyện kim (sau khi cốc hoá),... là nguyên liệu để sản xuất nhiều hoá phẩm, dược phẩm,...

Câu 17: Cần có những điều kiện gì để một khu công nghiệp có thể phát triển mạnh?

Trả lời:

Một trung tâm công nghiệp muốn phát triển mạnh phải có nhiều thuận lợi:

- Vị trí địa lí thuận lợi: trung tâm của vùng, đầu mối giao thông, cảng biển,.. - Vị trí địa lí thuận lợi: trung tâm của vùng, đầu mối giao thông, cảng biển,..

- Nguồn nguyên liệu khoáng sản, nguyên liệu từ nông nghiệp dồi dào. - Nguồn nguyên liệu khoáng sản, nguyên liệu từ nông nghiệp dồi dào.

- Dân cư đông đúc, nguồn lao động được đào tạo tốt. - Dân cư đông đúc, nguồn lao động được đào tạo tốt.

- Cơ sở vật chất kĩ thuật mạnh. - Cơ sở vật chất kĩ thuật mạnh.

- Kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, cung cấp điện, nước được bảo đảm. - Kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, cung cấp điện, nước được bảo đảm.

- Thị trường tiêu thụ rộng. - Thị trường tiêu thụ rộng.

- Sự hỗ trợ các trung tâm đào tạo, trung tâm nghiên cứu khoa học – kĩ thuật. - Sự hỗ trợ các trung tâm đào tạo, trung tâm nghiên cứu khoa học – kĩ thuật.

- Chính sách của Nhà nước, sự đầu tư từ nước ngoài. - Chính sách của Nhà nước, sự đầu tư từ nước ngoài.

Câu 18: Chứng minh rằng ở nhiều nước đang phát triển đang rất chú trọng ưu tiên hình thành các khu công nghiệp?

Trả lời:

Nhiều nước đang phát triển đang rất chú trọng ưu tiên hình thành các khu công nghiệp vì:

+ Nhằm thu hút các nguồn lực đầu tư (vốn, kĩ thuật và công nghệ hiện đại, trình độ quản lí,...). + Nhằm thu hút các nguồn lực đầu tư (vốn, kĩ thuật và công nghệ hiện đại, trình độ quản lí,...).

+ Tập trung cho sản xuất hàng hoá, phát triển công nghiệp hướng về xuất khẩu, tạo động lực thúc đẩy công nghiệp hoá,... + Tập trung cho sản xuất hàng hoá, phát triển công nghiệp hướng về xuất khẩu, tạo động lực thúc đẩy công nghiệp hoá,...

+ Tạo việc làm, xoá bỏ sự chênh lệch phát triển giữa các địa phương,.... + Tạo việc làm, xoá bỏ sự chênh lệch phát triển giữa các địa phương,....

 

Câu 19: Dịch vụ có tác động như thế nào đến sản xuất?

Trả lời:

Tác động của dịch vụ đến sản xuất:

+ Thương mại, giao thông vận tải tham gia vào việc cung ứng nguyên vật liệu, bản thành phẩm... vào việc phân phối, tiêu thụ sản phẩm, tác động cả ở đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất. + Thương mại, giao thông vận tải tham gia vào việc cung ứng nguyên vật liệu, bản thành phẩm... vào việc phân phối, tiêu thụ sản phẩm, tác động cả ở đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất.

+ Giao thông vận tải, thông tin liên lạc tác động mạnh mẽ đến phân bổ sản xuất; tạo cơ sở hạ tầng.. các đầu mối giao thông vận tải có sức hút đặc biệt đối với sự phân bố các khu công nghiệp mới. + Giao thông vận tải, thông tin liên lạc tác động mạnh mẽ đến phân bổ sản xuất; tạo cơ sở hạ tầng.. các đầu mối giao thông vận tải có sức hút đặc biệt đối với sự phân bố các khu công nghiệp mới.

+ Các điều kiện dịch vụ được thuận lợi, thông thoáng tạo điều kiện thuận lợi cho thu hút đầu tư; các dịch vụ về tài chính tạo nguồn lực về sản xuất cho các doanh nghiệp. + Các điều kiện dịch vụ được thuận lợi, thông thoáng tạo điều kiện thuận lợi cho thu hút đầu tư; các dịch vụ về tài chính tạo nguồn lực về sản xuất cho các doanh nghiệp.

+ Các dịch vụ nghề nghiệp có vai trò quan trọng tạo ra năng suất lao động cao trong các ngành công nghệ cao. + Các dịch vụ nghề nghiệp có vai trò quan trọng tạo ra năng suất lao động cao trong các ngành công nghệ cao.

Câu 20: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ?

Trả lời:

- Trình độ phát triển của nền kinh tế đất nước và năng suất lao động xã hội, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất vật chất có ảnh hưởng rất căn bản tới sự phát triển các ngành dịch vụ. Điều này thể hiện rõ trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước đang phát triển. Năng suất lao động trong nông nghiệp, công nghiệp có cao, thì mới có thể chuyển một phần lao động sang làm dịch vụ. Bởi vậy, quá trình phát triển và phân bố các ngành dịch vụ phải luôn luôn cận đối với trình độ chung của sự phát triển kinh tế đất nước, cân đối với các ngành sản xuất vật chất. - Trình độ phát triển của nền kinh tế đất nước và năng suất lao động xã hội, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất vật chất có ảnh hưởng rất căn bản tới sự phát triển các ngành dịch vụ. Điều này thể hiện rõ trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước đang phát triển. Năng suất lao động trong nông nghiệp, công nghiệp có cao, thì mới có thể chuyển một phần lao động sang làm dịch vụ. Bởi vậy, quá trình phát triển và phân bố các ngành dịch vụ phải luôn luôn cận đối với trình độ chung của sự phát triển kinh tế đất nước, cân đối với các ngành sản xuất vật chất.

- Số dân, kết cấu tuổi, giới tính, tỉ lệ gia tăng dân số và sức mua của dân cư đề ra những yêu cầu về quy mô phát triển, nhịp độ tăng trưởng và cơ cấu các ngành dịch vụ. - Số dân, kết cấu tuổi, giới tính, tỉ lệ gia tăng dân số và sức mua của dân cư đề ra những yêu cầu về quy mô phát triển, nhịp độ tăng trưởng và cơ cấu các ngành dịch vụ.

- Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng gắn bó mật thiết với sự phân bố dân cư, và cụ thể hơn nữa là các ngành dịch vụ cần phân bố ngay trong lòng các điểm dân cư (thành phố, thị xã, các làng bản,...). - Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng gắn bó mật thiết với sự phân bố dân cư, và cụ thể hơn nữa là các ngành dịch vụ cần phân bố ngay trong lòng các điểm dân cư (thành phố, thị xã, các làng bản,...).

- Trong một khu dân cư, các điểm dịch vụ phục vụ nhu cầu hằng ngày của người dân (ví dụ các điểm thương nghiệp bán lẻ, cửa hàng ăn uống công cộng, trường tiểu học, mẫu giáo, trạm xá,...) cần có bán kính phục vụ hẹp hơn so với các điểm dịch vụ về văn hóa nghệ thuật, các điểm du lịch, vui chơi giải trí, các trường trung học phổ thông, bệnh viện chuyên khoa.... - Trong một khu dân cư, các điểm dịch vụ phục vụ nhu cầu hằng ngày của người dân (ví dụ các điểm thương nghiệp bán lẻ, cửa hàng ăn uống công cộng, trường tiểu học, mẫu giáo, trạm xá,...) cần có bán kính phục vụ hẹp hơn so với các điểm dịch vụ về văn hóa nghệ thuật, các điểm du lịch, vui chơi giải trí, các trường trung học phổ thông, bệnh viện chuyên khoa....

- Truyền thống văn hoá, phong tục tập quán của dân cư có ảnh hưởng không nhỏ đến việc tổ chức dịch vụ. - Truyền thống văn hoá, phong tục tập quán của dân cư có ảnh hưởng không nhỏ đến việc tổ chức dịch vụ.

- Mức sống và thu nhập thực tế của nhân dân quyết định sức mua, nhu cầu dịch vụ, và do vậy có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. - Mức sống và thu nhập thực tế của nhân dân quyết định sức mua, nhu cầu dịch vụ, và do vậy có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.

- Đối với sự hình thành các điểm dịch vụ du lịch, sự phân bố các tài nguyên du lịch (tự nhiên và nhân văn) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. - Đối với sự hình thành các điểm dịch vụ du lịch, sự phân bố các tài nguyên du lịch (tự nhiên và nhân văn) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay