Câu hỏi tự luận địa lí 10 chân trời sáng tạo Bài 4: Trái Đất, Thuyết kiến tạo mảng

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 10 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 4: Trái Đất, Thuyết kiến tạo mảng. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

Xem: => Giáo án địa lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)

BÀI 4:  TRÁI ĐẤT, THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG

(17 câu)

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Trình bày nguồn gốc hình thành Trái Đất? 

Trả lời: 

Nguồn gốc hình thành Trái Đất: 

- Các giả thuyết đều cho rằng Trái Đất được hình thành cùng với Hệ Mặt Trời. - Ban đầu Hệ Mặt Trời là một đám mây bụi và khi lớn gồm hyđrô, hêli và các nguyên tố hoá học nặng hơn, quay tròn gọi là tinh vân Mặt Trời.

- Trong khi quay. lực hấp dẫn và quán tính làm đám mây trở nên phẳng như hình dạng một cái đĩa, vuông góc với trục quay của nó. Đồng thời khối bụi lớn nhất tập trung vào trung tâm, nóng lên và cô đặc lại tạo thành Mặt Trời: phần còn lại xung quanh tạo thành các vành xoắn ốc. Các vành xoắn ốc dần dần kết tụ lại dưới tác dụng của trọng lực và trở thành các hành tinh, trong đó có Trái Đất. 

- Vỏ Trái Đất nằm ở ngoài cùng của Trái Đất, gồm vỏ lục. Vỏ có độ dày từ 5 đến 70 km, rắn chắc

Câu 2: Vỏ Trái Đất là gì?

Trả lời: 

Vỏ Trái Đất là lớp vật chất cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70km (ở lục địa). 

Câu 3: Vỏ Trái Đất được chia thành mấy kiểu chính?

Trả lời: 

Căn cứ vào sự khác nhau về thành phân cấu tạo và độ dày, vỏ Trái Đât được chia thành hai kiểu chính: vỏ lục địa và vỏ đại dương.

Câu 4: Quan sát hình dưới đây và mô tả sơ đồ cấu tạo vỏ Trái Đất?

Trả lời: 

Sơ đồ cấu tạo vỏ Trái Đất:

Vỏ Trái Đất là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày dao động từ 5 km dưới đáy đại dương đến 70 km ở lục địa.

Trên cùng của vỏ Trái Đất thường là tăng trăm tích, không liên tục và có nơi mỏng, nơi dày. Trầm tích lục địa thường dày hơn trầm tích đại dương. Một số nơi trên lục địa không có tầng trầm tích này.

Ở giữa là tầng đá granit, bao gồm đá granit và các loại đá nhẹ tương tự đá granit, làm thành nền của các lục địa.

Dưới tầng granit là tầng badan, bao gồm đá badan và các loại đá nặng tương tự như đá badan.

Câu 5: Vỏ Trái Đất được cấu tọ bằng những loại vật liệu nào?

Trả lời: 

Vỏ Trái Đất được cấu tạo bằng nhiều nguyên tố hóa học, chủ yếu là silic và nhôm, vì thế vỏ Trái Đất còn được gọi là quyển si-an (sial). Khoáng vật và đá là những vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất.


Câu 6: Mảng kiến tạo là gì?

Trả lời: 

Mảng kiến tạo là những máng cứng do vỏ trái đất bị gãy vỡ và tách ra trong quá trình hình thành. 

Câu 7: Thuyết kiến tạo mảng ra đời dựa trên cơ sở nào?

Trả lời: 

Thuyết kiến tạo mảng ra đời vào những năm 60 của thế kỉ XX trên cơ sở thuyết “Lục địa trôi" của nhà bác học người Đức A. Về-ghê-ne (Alfred Wegener). Dựa vào sự ăn khớp về hình thái bờ biển, địa chất và di tích hoa thạch ở bờ các lục địa, ông cho rằng ở đại Cổ sinh, trên Trái Đất chỉ có một lục địa thống nhất, sau đó bị tách thành nhiều bộ phận rồi trôi dạt tạo nên các lục địa và đại dương ngày nay.

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Vỏ lục địa và vỏ đại dương khác nhau ở những điểm nào?

Trả lời: 

 

Vỏ lục địa

Vỏ đại dương

Phân bố

Phân bố ở lục địa và một phần dưới mực nước biển.

Phân bố ở các nền đại dương, dướ tầng nước biển.

Bề dày trung bình

35 – 40km

5 – 10km

Cấu tạo

Gồm ba lớp đá: đá trầm tích, granit và badan.

Không có lớp đá granit

Câu 2: Trình bày sự khác nhau giữa đá và khoáng vật?

Trả lời: 

- Khoáng vật: Là những đơn chất hoặc hợp chất hoá học tự nhiên, xuất hiện do kết quả hoạt động của những quá trình lí - hoá khác nhau xảy ra trong vỏ Trái Đất hoặc trên bề mặt Trái Đất. Ví dụ: vàng, kim cương (đơn chất); canxit, thạch anh, mica,... (hợp chất).

- Đá: Là tập hợp có quy luật của một hay nhiều loại khoáng vật, chiếm phần chủ yếu trong cấu tạo của vỏ Trái Đất.

Câu 3: Phân biệt ba loại đá macma, trầm tích, biến chất?

Trả lời: 

 

Đá macma

(granit, badan,...)

Đá trầm tích

(đá sét, đá vôi...)

Đá biến chất

(đá gơnai, đá hoa,...)

Đặc điểm

Có các tinh thể thô hoặc mịn nằm xen kẽ nhau

Có các lớp vật liệu dày, mỏng màu sắc khác nhau, năm song song, xen kẽ với nhau.

Có các tinh thể khác nhau.

Nguồn gốc hình thành

Được hình thành từ khối macma nóng chảy ở dưới sâu nguội và rắn đi khi trào lên mặt đất. Đây là loại đá rất cứng.

Được hình thành ở những miền đất trũng do sự lắng tụ và nén chặt của các vật liệu phân huỷ từ các loại đá khác nhau. 

Đá này có chứa hoá thạch và có nhiều vật liệu vụn nhỏ như sét, cát, sỏi, vật, cuội,... và xác sinh

Được hình thành từ các loại đá macma và trầm tích bị thay đổi tính chất trong điều kiện chịu tác động của nhiệt độ cao và sức nén lớn.

Câu 4: Trình bày sự vận động của các mảng kiến tạo?

Trả lời: 

Toàn bộ bề mặt Trái Đất (gồm vỏ Trái Đất và phần trên của lớp man-ti) được chia thành 7 mảng lớn và một số mảng nhỏ. Mỗi mảng kiến tạo vừa có vỏ lục địa vừa có vỏ đại dương, riêng mảng Thái Bình Dương chỉ có vỏ đại dương. Các mảng kiến tạo nhẹ, nổi trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc phân trên của lớp man-ti và dịch chuyển trên lớp này do hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và có nhiệt độ cao trong lớp man-ti trên. Trong khi dịch chuyển, các mảng kiến tạo có thể tách rời nhau hoặc xô vào nhau.

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Nguyên nhân nào tạo nên sự đa dạng, phong phú của địa hình bề mặt trên Trái Đất?

Trả lời: 

Bề mặt Trái Đất có sự phong phú, đa dạng là do các mảng kiến tạo chuyển dịch trên lớp quánh dẻo của manti ở cả phần lục địa và phần đại dương. 

Câu 2: Trên nền đường sắt thường rải đá macma. Giải thích tại sao?

Trả lời: 

Đá macma thường được dùng để rải trên nền đường sắt vì đá macma có độ cứng lớn, chịu được tải trọng lớn nên thường được dùng để rải trên nền đường sắt, trên đó đặt các thanh tà vẹt và thanh ray cho tàu chạy.

Câu 3: Chứng minh rằng các dãy núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa hình thành do vận động của các mảng kiến tạo?

Trả lời:

Các dãy núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa hình thành do: Mỗi mảng kiến tạo đều trôi nổi và di chuyển độc lập với tốc độ chậm, trong khi di chuyển, các mảng có thể tách rời nhau, xô vào nhau tạo thành.

Câu 4: Sự chuyển dịch các mảng kiến tạo của thạch quyển có mối liên hệ như thế nào tới sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ trên Trái Đất? 

Trả lời: 

- Sự phân bố của các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ thường trùng với nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo.

- Trong khi di chuyển, các mảng kiến tạo có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau:

+ Khi hai mảng kiến tạo xô vào nhau, đá sẽ bị nén ép, dồn lại và nhô lên, hình thành các dãy núi cao, sinh ra động đất, núi lửa,...

+ Khi hai mảng kiến tạo tách rời nhau, ở các vết nứt tách dãn, macma sẽ trào lên, tạo ra các dãy ngầm, kèm theo hiện tượng động đất, núi lửa, tạo núi,...

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Đá vôi ở Việt Nam có nguồn gốc hình thành như thế nào và phân bố ở những vùng nào? 

Trả lời: 

Nguồn gốc hình thành đá vôi ở Việt Nam:

+ Đá vôi chủ yếu hình thành trong môi trường biển nông và ấm, do kết tủa dần từ nước biển chứa nhiều CaCO3 hoặc do tích tụ dần từ vỏ, xương, xác nhiều loài sinh vật biển.

+ Ban đầu, đá vôi hầu như nằm dưới đáy biển. Sau đó, do những vận động địa chất mà các lớp đá vôi được nâng lên, ép nén, uốn lượn.

- Đá vôi ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở phía Bắc như ở Hòa Bình, Cao Bằng, Hà Giang,…. 

Câu 2: Ở nước ta, than đã được hình thành ở miền trũng, đá macma thường được hình thành ở các khối núi như Tam Đảo. Hoàng Liên Sơn, Bạch Mã. Giải thích tại sao?

Trả lời:

- Than đá là loại đá trầm tích được hình thành ở miền trùng (ví dụ: Vùng than Quảng Ninh, Phân Mỹ Nông Sơn,...).

- Đá magma được hình thành từ khối mạcma nóng chảy ở dưới sâu nguội và rắn đi khi trào lên mặt đất thường hình thành cùng các khối núi (ví dụ: Tam Đảo, Hoàng Liên Sơn, Bạch Mã...). 

=> Giáo án địa lí 10 chân trời bài 4: Trái đất, thuyết kiến tạo mảng (2 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay