Câu hỏi tự luận địa lí 10 chân trời sáng tạo Ôn tập Chương 9

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 10 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chương 9. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

ÔN TẬP CHƯƠNG 9. NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ, MỘT SỐ TIÊU CHÍ

Câu 1: Nguồn lực phát triển kinh tế là gì?

Trả lời:

Nguồn lực phát triển kinh tế là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối, chính sách, vốn, thị trường... ở cả trong và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một quốc gia (hoặc lãnh thổ) nhất định.

Câu 2: Vẽ sơ đồ phân loại các nguồn lực dựa vào nguồn gốc?

Trả lời:

 

Câu 3: Cơ cấu kinh tế là gì?

Trả lời:

Cơ cấu kinh tế là tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành tổng thể nền kinh tế.

Câu 4: Nêu vai trò của nguồn lực vị trí địa lí  ?

Trả lời:

Vị trí địa lí được xem là nguồn lực có lợi thế so sánh trong phát triển kinh tế. Nguồn lực này tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia (hoặc lãnh thổ).

Câu 5: Nêu vai trò của các nguồn lực tự nhiên ?

Trả lời:

Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất. Đó là những nguồn vật chất vừa phục vụ cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển kinh tế. Sự giàu có và đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển kinh tế.

Câu 6: Nêu vai trò của các nguồn lực kinh tế - xã hội?

Trả lời:

Nguồn lực kinh tế – xã hội, nhất là dân cư và nguồn lao động, nguồn vốn, khoa học – kĩ thuật và công nghệ, chính sách và xu thế phát triển,... có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế; là cơ sở để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn.

 

Câu 7: Nội dung chủ yếu của cơ cấu kinh tế là gì?

Trả lời:

Nội dung chủ yếu của cơ cấu kinh tế là:

– Tập hợp các bộ phận (thành phần) hợp thành.

- Các bộ phận có mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định theo một tương quan hay tỉ lệ nhất định. - Các bộ phận có mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định theo một tương quan hay tỉ lệ nhất định.

Câu 8: Nguồn lực vị trí địa lí có tác động như thế nào tới phát triển kinh tế?

Trả lời:

Tác động của vị trí địa lí tới phát triển kinh tế:

- Vị trí địa lí (địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế – xã hội, địa lí giao thông). - Vị trí địa lí (địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế – xã hội, địa lí giao thông).

- Vị trí địa lí tạo ra những thuận lợi hoặc khó khăn để trao đổi, tiếp cận, giao thoa hay cùng phát triển giữa các quốc gia với nhau.Ví dụ: Một nước có vị trí ở gần đường giao thông quốc tế sẽ thuận lợi cho giao lưu quốc tế hơn là nước không có vị trí đó. - Vị trí địa lí tạo ra những thuận lợi hoặc khó khăn để trao đổi, tiếp cận, giao thoa hay cùng phát triển giữa các quốc gia với nhau.Ví dụ: Một nước có vị trí ở gần đường giao thông quốc tế sẽ thuận lợi cho giao lưu quốc tế hơn là nước không có vị trí đó.

- Trong xu thế hội nhập toàn cầu của nền kinh tế thế giới, vị trí địa lí là một nguồn lực để định hướng phát triển có lợi nhất trong phân công lao động toàn thế giới và xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia. - Trong xu thế hội nhập toàn cầu của nền kinh tế thế giới, vị trí địa lí là một nguồn lực để định hướng phát triển có lợi nhất trong phân công lao động toàn thế giới và xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia.

 

Câu 9: Tại sao các quốc gia có thể làm thay đổi các nguồn lực theo hướng có lợi cho phát triển kinh tế?

Trả lời:

Nguồn lực luôn thay đổi theo không gian và thời gian. Vì thế, các quốc gia (hoặc lãnh thổ) có thể làm thay đổi các nguồn lực theo hướng có lợi cho phát triển kinh tế.

Câu 10: Vẽ sơ đồ phân loại cơ cấu kinh tế?

Trả lời:

 

Câu 11: Phân tích vai trò của nguồn lực dân cư, lao động đối với phát triển kinh tế - xã hội?

Trả lời:

Dân cư, nguồn lao động là nguồn lực quan trọng, quyết định việc sử dụng các nguồn lực khác cho phát triển kinh tế:

+ Dân cư, lao động với hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm, tạo ra tăng trưởng; là yếu tố đầu vào của hoạt động kinh tế. + Dân cư, lao động với hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm, tạo ra tăng trưởng; là yếu tố đầu vào của hoạt động kinh tế.

+ Dân cư, lao động đồng thời tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ; như vậy, tham gia vào việc tạo nhu cầu của nền kinh tế. Quy mô và cơ cấu tiêu dùng của dân cư góp phần quan trọng thúc đẩy kinh tế. + Dân cư, lao động đồng thời tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ; như vậy, tham gia vào việc tạo nhu cầu của nền kinh tế. Quy mô và cơ cấu tiêu dùng của dân cư góp phần quan trọng thúc đẩy kinh tế.

Câu 12: Tổng sản phẩm trong nước là gì?

Trả lời:

Tổng sản phẩm trong nước (GDP)

+ Là tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối dùng được sản xuất ra bên trong lãnh thổ một nước, trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm), không phân biệt do người trong nước hay người nước ngoài tạo ra. + Là tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối dùng được sản xuất ra bên trong lãnh thổ một nước, trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm), không phân biệt do người trong nước hay người nước ngoài tạo ra.

+ GDP thể hiện số lượng nguồn của cải được tạo ra bên trong một quốc gia, sự phồn thịnh hay khả năng phát triển kinh tế. GDP thường được sử dụng để phân tích cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, trình độ phát triển và mức sống của con người. + GDP thể hiện số lượng nguồn của cải được tạo ra bên trong một quốc gia, sự phồn thịnh hay khả năng phát triển kinh tế. GDP thường được sử dụng để phân tích cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, trình độ phát triển và mức sống của con người.

 

Câu 13: Phân tích vai trò của nguồn lực khoa học – kĩ thuật, công nghệ đối với phát triển kinh tế - xã hội?

Trả lời:

Khoa học - kĩ thuật và công nghệ được coi là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế:

+ Khoa học - kĩ thuật và công nghệ góp phần mở rộng khả năng khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác (ví dụ: khoa học và công nghệ đã làm biến đổi chất lượng nguồn lao động theo hướng chuyên từ lao động cơ bắp sang lao động sử dụng máy móc, lao động trí tuệ, làm tăng năng suất lao động). + Khoa học - kĩ thuật và công nghệ góp phần mở rộng khả năng khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác (ví dụ: khoa học và công nghệ đã làm biến đổi chất lượng nguồn lao động theo hướng chuyên từ lao động cơ bắp sang lao động sử dụng máy móc, lao động trí tuệ, làm tăng năng suất lao động).

+ Khoa học – kĩ thuật và công nghệ thúc đẩy quá trình hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hướng giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, tăng quy mô xuất các ngành có hàm lượng khoa học và công nghệ cao. theo san + Khoa học – kĩ thuật và công nghệ thúc đẩy quá trình hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hướng giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, tăng quy mô xuất các ngành có hàm lượng khoa học và công nghệ cao. theo san

+ Khoa học – kĩ thuật và công nghệ góp phần làm tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp và của nền kinh tế; thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. + Khoa học – kĩ thuật và công nghệ góp phần làm tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp và của nền kinh tế; thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.

Câu 14: Trình bày cơ cấu kinh tế theo ngành?

Trả lời:

- Là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng.  - Là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng.

- Các ngành gồm: Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. - Các ngành gồm: Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.

 - Ý nghĩa: Phản ánh tính chất và trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia.

- Ví dụ. Nếu tỉ trọng của từng làm, ngư nghiệp cao công nghiệp - xây dựng sử dịch vụ thấp, thì đó là nước nông nghiệp và trung để phát triển chưa cao - Ví dụ. Nếu tỉ trọng của từng làm, ngư nghiệp cao công nghiệp - xây dựng sử dịch vụ thấp, thì đó là nước nông nghiệp và trung để phát triển chưa cao

Câu 15: Phân tích vai trò của nguồn lực thị trường đối với phát triển kinh tế - xã hội?

Trả lời:

- Thị trường: Là động lực phát triển kinh tế.  - Thị trường: Là động lực phát triển kinh tế.

- Quy mô và cơ cấu tiêu dùng của thị trường góp phần trọng phát triển sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. - Quy mô và cơ cấu tiêu dùng của thị trường góp phần trọng phát triển sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

 

Câu 16: Trình bày cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế?

Trả lời:

- Bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau. khu vực kinh tế trong nước (kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế có thể), khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài - Bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau. khu vực kinh tế trong nước (kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế có thể), khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

- Ý nghĩa: Cho biết sự tồn tại các hình thức sở hữu, phản ảnh sở hữu kinh tế và loại hình nền kinh tế (bao ca thị trường hội nhập).  - Ý nghĩa: Cho biết sự tồn tại các hình thức sở hữu, phản ảnh sở hữu kinh tế và loại hình nền kinh tế (bao ca thị trường hội nhập).

- Ví dụ. Nếu trong cơ cấu GDP chung, tỉ trọng của thành phần kinh tế ngoài thì nước chiếm ưu thế, thì đó là tiên kinh tế thị trường, tỉ trọng của thành phần kinh tế có vốn đầu từ nên ngoài cao biểu hiện sự hội nhập quốc tế sâu rộng của hen kinh tế đoạn. - Ví dụ. Nếu trong cơ cấu GDP chung, tỉ trọng của thành phần kinh tế ngoài thì nước chiếm ưu thế, thì đó là tiên kinh tế thị trường, tỉ trọng của thành phần kinh tế có vốn đầu từ nên ngoài cao biểu hiện sự hội nhập quốc tế sâu rộng của hen kinh tế đoạn.

Câu 17: Khái niệm nguồn lực với khái niệm điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế – xã hội có trùng hợp hoàn toàn không?

Trả lời:

Thuật ngữ điều kiện tự nhiên nhiều khi bao gồm cả ý nghĩa về mặt điều kiện lẫn tài nguyên. Thuật ngữ điều kiện kinh tế – xã hội rất rộng. Khái niệm nguồn lực không đồng nghĩa với điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế – xã hội, mà có tính chất chọn lọc hơn.

Câu 18: Phân tích mối quan hệ của nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài?

Trả lời:

Mối quan hệ giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài:

+ Nguồn lực bên ngoài (vốn, kinh nghiệm,...): Thúc đẩy, hỗ trợ việc khai thác có hiệu quả nguồn lực bên trong. + Nguồn lực bên ngoài (vốn, kinh nghiệm,...): Thúc đẩy, hỗ trợ việc khai thác có hiệu quả nguồn lực bên trong.

+ Nguồn lực bên trong: Tạo sự hấp dẫn, thu hút, định hướng việc huy động các nguồn lực bên ngoài. + Nguồn lực bên trong: Tạo sự hấp dẫn, thu hút, định hướng việc huy động các nguồn lực bên ngoài.

 

Câu 19: Trình bày cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?

Trả lời:

- Bao gồm các bộ phận lãnh thổ kinh te (vùng kinh tế, tiểu vùng kinh tế) có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. - Bao gồm các bộ phận lãnh thổ kinh te (vùng kinh tế, tiểu vùng kinh tế) có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

- Ý nghĩa: Phản ánh trình độ phân công lao động theo lãnh thổ và sự phân hóa các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, lịch sử của các lãnh thổ.  - Ý nghĩa: Phản ánh trình độ phân công lao động theo lãnh thổ và sự phân hóa các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, lịch sử của các lãnh thổ.

- Ví dụ: Trong cơ cấu lãnh thổ của một quốc gia có nhiều vùng kinh tế với chuyển môn hóa sau thị trình độ phân công lao động ở quốc gia đó tương đối cao và có sự phân bởi rõ các điều kiện phát triển lãnh thổ,… - Ví dụ: Trong cơ cấu lãnh thổ của một quốc gia có nhiều vùng kinh tế với chuyển môn hóa sau thị trình độ phân công lao động ở quốc gia đó tương đối cao và có sự phân bởi rõ các điều kiện phát triển lãnh thổ,…

Câu 20: Tại sao đa số các nước đang phát triển có GNI nhỏ hơn GDP và ngược lại?

Trả lời:

Đa số các nước đang phát triển có GNI nhỏ hơn GDP; các nước phát triển thì có GDP nhỏ hơn GNI do:

Phần lớn các nước đang phát triển có GDP lớn hơn GNI vì đây là những nước đang tiếp nhận đầu tư nhiều hơn là đầu tư ra nước ngoài. Các nước phát triển có GNI lớn hơn GDP vì đây là những nước có vốn đầu tư ra nước ngoài cao hơn nhận đầu tư vào trong nước

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay