Câu hỏi tự luận địa lí 11 chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và Đông Nam Á
Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và Đông Nam Á. Cách giải thích nghĩa của từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
Xem: => Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo
BÀI 12: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ ĐÔNG NAM Á
(28 câu)
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1: Kể tên các quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
Trả lời:
- Các quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa là: Cam-pu-chia, Lào, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam.
- Các quốc gia thuộc Đông Nam Á hải đảo là: Bru-nây, Đông Ti-mo, In-đônê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.
Câu 2: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á ở bên và kể tên các biển thuộc khu vực này.
Trả lời:
Các biển thuộc khu vực Đông Nam Á là: Biển Đông, biển An-đa-man, biển Gia-va, biển Ban-đa, biển Ti-mo, biển A-ra-phu-ra, biển Phi-líp-pin, biển Xu-lu, biển Mô-luc,…
Câu 3: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á ở trên và liệt kê ít nhất 5 dãy núi thuộc khu vực Đông Nam Á.
Trả lời:
Các dãy núi thuộc khu vực Đông Nam Á là: Dãy A-ra-can, dãy Trường Sơn, dãy Ba-ri-xan, dãy Đăng Rêch, dãy Pê-nam-bô, dãy Tan,…
Câu 4: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở khu vực Đông Nam Á năm 2020 và nêu tên các quốc gia có mật độ dân số trên 200 người/km2
Trả lời:
Các quốc gia có mật độ dân số trên 200 người/km2 là: Việt Nam, Phi-líp-pin.
Câu 5: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở khu vực Đông Nam Á năm 2020 và cho biết các quốc gia có mật độ dân số từ 101 đến 200 người/km2.
Trả lời:
Các quốc gia có mật độ dân số từ 101 đến 200 người/km2 là: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a.
Câu 6: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người trở lên dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở khu vực Đông Nam Á năm 2020 ở trên,
Trả lời:
Các đô thị từ 10 triệu người trở lên là: Băng Cốc, Gia-các-ta, Ma-ni-la.
Câu 7: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp ở khu vực Đông Nam Á năm 2020, liệt kê các quốc gia khai thác dầu mỏ trong khu vực.
Trả lời:
Những quốc gia khai thác dầu mỏ trong khu vực là: Việt Nam, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a,…
Câu 8: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp ở khu vực Đông Nam Á năm 2020, kể tên ít nhất 5 trung tâm công nghiệp trong khu vực.
Trả lời:
Những trung tâm công nghiệp trong khu vực là: Y-an-gun, Băng Cốc, Viêng Chăn, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Xin-ga-po, Đi-li, Xu-ra-bay-a, Gia-các-ta, Ma-ni-la, Bê-ga-oan, Phnôm Pênh,…
Câu 9: Quan sát Bản đồ phân bố nông nghiệp khu vực Đông Nam Á năm 2020 và kể tên các quốc gia trồng lúa gạo ở khu vực.
Trả lời:
Các quốc gia trồng lúa gạo trong khu vực là: Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a.
Câu 10: : Quan sát Bản đồ phân bố nông nghiệp khu vực Đông Nam Á năm 2020 và kể tên những quốc gia chăn nuôi bò trong khu vực.
Trả lời:
Các quốc gia chăn nuôi bò trong khu vực là: Mi-an-ma, Lào, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.
2. THÔNG HIỂU (9 câu)
Câu 1: Trình bày đặc điểm về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đó đã ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?
Trả lời:
* Phạm vi lãnh thổ:
- Diện tích: 4,5 triệu km2.
- Gồm 11 quốc gia, chia thành 2 khu vực:
+ Đông Nam Á lục địa: Cam-pu-chia, Lào, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam.
+ Đông Nam Á hải đảo: Bru-nây, Đông Ti-mo, In-đônê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.
- Có vùng biển rộng lớn thuộc các biển như biển Đông, biển Xu-la-vê-di, biển Ban-đa,…
* Vị trí địa lí:
- Nằm trong khu vực nội chí tuyến của hai bán cầu (khoảng vĩ độ 28oB đến 10oN).
- Nằm trong khu vực khí hậu gió mùa châu Á.
- Tiếp giáp:
+ Phía bắc: khu vực Đông Á.
+ Phía tây: Nam Á và vịnh Ben-gan
+ Phía đông: Thái Bình Dương.
+ Phía nam: Ô-xtrây-li-a và Ấn Độ Dương.
→ Là cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a.
→ Là cầu nối giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
- Có nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng đi qua và là nơi giao thoa của các nền văn hóa lớn trên thế giới.
* Ảnh hưởng:
- Thuận lợi:
+ Tạo nên sự đa dạng về địa hình, khí hậu, hệ động – thực vật, khoáng sản,…
+ Tạo điều kiện thuận lợi để hầu hết các nước trong khu vực phát triển các ngành kinh tế biển.
+ Tạo nên sự năng động về kinh tế, sự đa dạng văn hóa, xã hội của khu vực
- Khó khăn:
+ Chịu nhiều thiên tai
+ Là nơi cạnh tranh ảnh hưởng giữa các cường quốc trên thế giới
Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của khu vực Đông Nam Á kèm ví dụ. Địa hình đã mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực?
Trả lời:
* Địa hình: Đông Nam Á có địa hình đa dạng như địa hình đồi núi, địa hình đồng bằng, địa hình bờ biển:
- Địa hình đồi núi: có sự khác nhau giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo.
+ Địa hình Đông Nam Á lục địa:
- Bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi theo hướng Tây Bắc, đông nam hoặc theo hướng Bắc Nam như dãy Trường Sơn, dãy A-ra-can,…
- Xen kẽ các dãy núi là các cao nguyên: cao nguyên San, cao nguyên Xiêng Khoảng,…
+ Địa hình Đông Nam Á biển đảo:
- Gồm nhiều quần đảo hàng vạn đảo lớn nhỏ, nhiều đảo có núi lửa đang hoạt động.
- Các đảo có diện tích lớn trong khu vực: đảo Ca-li-man-tan, đảo Xu-ma-tra, đảo Niu Ghi-nê,…
- Địa hình đồng bằng:
+ Bao gồm các đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
+ Các đồng bằng châu thổ có diện tích lớn: đồng bằng sông Mê Công, đồng bằng sông Mê Nam,…
- Địa hình bờ biển: khá đa dạng với nhiều vũng vịnh cồn cát, đầm lầy bãi biển,…
* Đất đai: Khu vực Đông Nam Á có 2 loại đất chính:
- Đất feralit phân bố ở khu vực đồi núi
- Đất phù sa phân bố ở khu vực đồng bằng.
* Ảnh hưởng:
- Thuận lợi:
+ Khu vực đồi núi: Có nhiều quan đẹp và đất feralit,… thuận lợi trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, phát triển lâm nghiệp, du lịch,...
+ Khu vực đồng bằng: Với đất phù sa màu mỡ, có nhiều điều kiện để phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước. Đây cũng là nơi thuận lợi để định cư, tiến hành các hoạt động công nghiệp, dịch vụ.
- Khó khăn:
+ Khu vực đồi núi: Đặc điểm địa hình gây khó khăn cho phát triển giao thông, định cư. Trong quá trình canh tác cần lưu ý vấn đề xói mòn, sạt lở đất.
+ Khu vực đồng bằng: do khu vực đồng bằng có địa hình thấp nên dễ ngập lụt, xâm nhập mặn.
Câu 3: Trình bày những đặc điểm nổi bật của những nhân tố tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở khu vực Đông Nam Á. Những đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?
Đặc điểm | Ảnh hưởng | |
Khí hậu | ||
Sông, hồ | ||
Sinh vật | ||
Khoáng sản | ||
Biển |
Trả lời:
Đặc điểm | Ảnh hưởng | |
Khí hậu | Khí hậu của khu vực Đông Nam Á văn hóa đa dạng với nhiều kiểu khí hậu khác nhau: - Phần lớn Đông Nam Á lục địa và phần lãnh thổ Philippines có khí hậu nhiệt đới với kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Đông Nam Á hải đảo có khí hậu xích đạo và cận xích đạo. - Ngoài ra, khí hậu còn có sự phân hóa khu vực địa hình núi cao như phân hóa ở vùng phía bắc Việt Nam, Lào, Myanmar. | - Thuận lợi: Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm có giá trị xuất khẩu - Khó khăn: Một số nơi xảy ra các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,… gây khó khăn cho sản xuất và đời sống. |
Sông, hồ | - Đông Nam Á có mạng lưới sông phát triển: + Các hệ thống sông lớn tập trung ở các khu vực Đông Nam Á lục địa như sống Mê Công, sống I-r-oa-đi,… + Chế nước trong các sông ở khu vực Đông Nam Á theo mùa. + Nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước mưa và một phần tuyết tan. - Đông Nam Á có nhiều hồ nước ngọt, lớn nhất là Biển Hồ. | - Thuận lợi: Tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đường thủy, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, sản xuất điện, phát triển du lịch,… - Khó khăn: + Một số sông có độ dốc lớn, nhiều thác ghềnh, gây trở ngại cho giao thông đường thủy. + Lũ lụt ở một số con sông vào mùa mưa gây thiệt hại về người và tài sản. |
Sinh vật | - Khu vực Đông Nam Á có diện tích rừng rộng lớn, một số quốc gia có diện tích rừng lớn như In-đô-nê-xi-a, Mi-n-ma, Ma-lai-xi-a,… - Các rừng có sự đa dạng, sinh học cao, tiêu biểu là rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới ẩm. - Khu vực Đông Nam Á còn có sự đa dạng về các hệ sinh thái: hệ sinh thái rừng nguyên sinh, hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rạn san hô. | - Thuận lợi: Sự đa dạng về sinh vật tạo điều kiện phát triển lâm nghiệp, thủy sản, du lịch. - Khó khăn: Khai thác cái nguyên sinh vật cần chú ý đến vấn đề môi trường và suy giảm đa dạng sinh học. |
Khoáng sản | - Đông Nam Á có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú. - Một số khoáng sản tiêu biểu như: thiếc, đồng sắt, than dầu mỏ, khí tự nhiên,… - Trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên có giá trị kinh tế cao, puân bố ở các khu vực thềm lục địa. | - Thuận lợi: Khoáng sản là nguồn cung cấp nguyên liệu cho các ngành kinh tế và là nguồn hàng xuất khẩu của một số quốc gia. - Khó khăn: Trong quá trình khai thác, cần chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường. |
Biển | - Đông Nam Á có vùng biển rộng lớn thông ra Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. - Các biển nằm trong khu vực nội chí, tuyến đường bờ biển nhiều vũng, vịnh, đầm phá, tài nguyên khoáng sản và sinh vật rất phong phú,… | - Thuận lợi: Biển là điều kiện thuận lợi để Đông Nam Á phát triển một ngành kinh tế biển như nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, khai thác khoáng sản, giao thông vận tải biển và du lịch biển. - Khó khăn: trong quá trình phát triển, các ngành kinh tế này cần chú ý đến một số các vấn đề liên quan đến bảo vệ nguồn tài nguyên và chống ô nhiễm môi trường biển. |
Câu 4: Dân cư ở khu vực Đông Nam Á có điểm gì nổi bật? Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.
Trả lời:
* Đặc điểm dân cư:
- Quy mô dân số: Đông Nam Á là khu vực đông dân, năm 2020, số dân của khu vực là 668,4 triệu người, chiếm 8,6% số dân thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên: có xu hướng giảm nhưng số dân vẫn không ngừng gia tăng.
- Cơ cấu dân số: khu vực Đông Nam Á có cơ cấu dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hoá, tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng nhanh.
- Mật độ dân số:
+ Đông Nam Á có mật độ dân số cao so với mức trung bình của thế giới. Năm 2020, mật độ dân số trung bình của khu vực là 148 người/km2. Nước có mật độ dân số cao nhất là Xingapo, thấp nhất là Lào
+ Dân cư phân bố không đồng đều: dân cư tập trung đông ở khu vực đồng bằng châu thổ và vùng ven biển, thưa thớt ở các khu vực đồi núi.
- Thành phần dân cư: Đông Nam Á là khu vực có nhiều dân tộc sinh sống.
- Vấn đề đô thị hóa:
+ Tỉ lệ dân thành thị không ngừng gia tăng: từ 21,4% (năm 1970) lên 49,9% (năm 2020).
+ Các siêu đô thị được hình thành như: Manila (Phi-líp-pin), Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a), Băng Cốc (Thái Lan),...
* Ảnh hưởng:
- Thuận lợi:
+ Với quy mô dân số lớn, Đông Nam Á có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ hàng hoá rộng lớn.
+ Cơ cấu dân số trẻ đã mang đến cơ hội trong việc sử dụng nguồn lao động, nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông, chất lượng dân số.
+ Sự đa dạng về thành phần dân tộc góp phần tạo nên sự đa dạng về văn hóa, truyền thống.
- Khó khăn:
+ Cơ cấu dân số trẻ cũng đặt ra những thách thức về vấn đề giải quyết việc làm, an sinh xã hội, chăm sóc y tế,...
+ Sự phân bố dân cư chưa hợp lí gây ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động và khai thác các nguồn tài nguyên.
+ Sự gia tăng dân số tại các đô thị cũng đặt ra các vấn đề về giao thông, nhà ở, việc làm, môi trường,... cho các nước trong khu vực.
Câu 5: Trình bày những đặc điểm về xã hội và phân tích ảnh hưởng của xã hội đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực Đông Nam Á.
Trả lời:
* Đặc điểm:
- Đông Nam Á có lịch sử phát triển lâu đời, là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới.
- Chất lượng cuộc sống của người dân trong khu vực ngày càng được cải thiện. Một số quốc gia có HDI và GNI/người cao như Xin-ga-po, Bru-nây, Ma-lai-xi-a…
- Tỷ lệ người biết chữ và số năm đi học so với một số khu vực khác trên thế giới đã được cải thiện.
- Ngành y tế của khu vực đang được chú trọng và phát triển.
- Các nước trong khu vực có nhiều nét tương đồng về lịch sử đấu tranh giành độc lập, phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa.
* Ảnh hưởng:
- Thuận lợi:
+ Sự đa dạng về văn hóa thuận lợi để phát triển du lịch
+ Chất lượng cuộc sống của người dân được cải thiện chính là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội và thu hút đầu tư.
+ Sự tương đồng về lịch sử và văn hóa đã tạo thuận lợi để các quốc gia hợp tác cùng phát triển.
- Khó khăn:
+ Sự đa dạng về văn hóa cũng đặt ra vấn đề về bảo tồn, phát huy các giá trị truyền thống.
+ Nhiều nước trong khu vực cũng đang phải đối mặt với nhiều vấn đề kinh tế - xã hội, như: chênh lệch giàu nghèo,…
Câu 6: Trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Đông Nam Á.
Trả lời: Tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Đông Nam Á:
- Đa số các nước Đông Nam Á trước đây chủ yếu phát triển nông nghiệp. Quá trình công nghiệp hoá đã làm nền kinh tế của các nước có sự phân hoá, một số nước có nền kinh tế phát triển nhanh, cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh mẽ.
- Hiện nay, Đông Nam Á cũng là một trong những khu vực có nền kinh tế sôi động trên thế giới.
- Quy mô GDP:
+ Tổng sản phẩm trong nước (theo giá hiện hành) của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có xu hướng gia tăng trong giai đoạn 2000 - 2020.
+ Do sự khác nhau về nguồn lực và trình độ phát triển nên giữa các nước trong khu vực có sự chênh lệch lớn về quy mô nền kinh tế.
- Tăng trưởng kinh tế:
+ Khu vực Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng GDP bình quân thuộc vào loại cao trên thế giới, giai đoạn 2000 - 2020 tốc độ bình quân mỗi năm là 5,3%.
+ Sự tăng trưởng kinh tế gắn với ổn định xã hội và bảo vệ môi trường đang là vấn đề đặt ra đối với nhiều nước trong khu vực.
- Cơ cấu kinh tế:
+ Cơ cấu kinh tế trong khu vực đang có sự chuyển dịch rõ rệt, từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang phát triển công nghiệp và dịch vụ => dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu GDP trong khu vực.
+ Tuy nhiên, tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Á vẫn còn cao hơn so với các khu vực khác, do: Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nông nghiệp; nhiều quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có nền kinh tế đang phát triển.
Câu 7: Khu vực Đông Nam Á có các ngành công nghiệp nổi bật nào? Nêu đặc điểm của từng ngành và kể tên một số trung tâm công nghiệp lớn của khu vực.
Trả lời:
* Đặc điểm chung:
- Đông Nam Á có nhiều điều kiện để phát triển ngành công nghiệp như:
+ Vị trí nằm trên đường hàng hải quốc tế
+ Nguồn tài nguyên và nguyên liệu tại chỗ phong phú
+ Nguồn lao động dồi dào,...
- Sự phát triển ngành công nghiệp đã góp phần thúc đẩy sự chuyển dịch kinh tế; cung cấp nguồn hàng xuất khẩu nhằm thu ngoại tệ của một số nước; giải quyết việc làm cho người lao động,...
- Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng khá cao trong cơ cấu kinh tế của khu vực.
- Tuy nhiên, nền công nghiệp của nhiều quốc gia vẫn còn phụ thuộc vào bên ngoài về vốn, quy trình công nghệ,…
- Xu hướng phát triển:
+ Chuyển dần từ ngành công nghiệp truyền thống sang các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học - công nghệ cao
+ Phát triển ngành công nghiệp gắn với khai thác hợp lí, có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
* Một số trung tâm công nghiệp tiêu biểu trong khu vực: Băng Cốc (Thái Lan), Cuala Lămpơ (Malaixia), Giacácta (Inđônêxia), Thành phố Hồ Chí Minh (Việt Nam)….
* Đặc điểm của một số ngành công nghiệp tiêu biểu:
- Công nghiệp khai thác:
+ Có tiềm năng phát triển ngành công nghiệp khai thác như công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng kim loại,…
+ Các nước có lượng than hàng đầu khu vực: In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
+ Thiếc là loiạ khoáng sản có sản lượng khai thác lớn; riêng Thái Lan, Ma-lai-xi-a và In-đô-nê-xi-a chiếm hơn một nửa sản lượng thiếc khai thác của thế giới.
+ Đông Nam Á có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn; các nước có sản lượng khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên hàng đầu khu vực như In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Bru-nây,…
- Công nghiệp điện tử - tin học:
+ Phát triển nhanh nhờ lợi thế về nguồn lao động dồi dào, chi phí lao động thấp, chính sách ưu đãi của chính phủ,...
+ Một số sản phẩm điện tử - tin học phổ biến là: máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính, điện tử dân dụng, thiết bị truyền thông,...
+ Công nghiệp điện tử - tin học thường phân bố ở các thành phố lớn; các nước dẫn đầu như Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a,…
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng:
+ Có cơ cấu đa dạng, như dệt - may, da giày, văn phòng phẩm,...
+ Ngành dệt - may giữ vai trò chủ đạo, đang áp dụng công nghệ cao, công nghệ tự động trong quá trình sản xuất.
+ Các quốc gia có ngành dệt may phát triển như Thái Lan, Việt Nam, Phi-líp-pin,…
- Công nghiệp thực phẩm:
+ Là ngành chủ đạo ở nhiều nước Đông Nam Á.
+ Hiện nay đang ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ vào quá trình chế biến và bảo quản.
+ Một số sản phẩm nông sản chế biến xuất khẩu chủ lực như gạo, cà phê, cao su, rau củ quả, hải sản đông lạnh,…
+ Ngành này phân bố ở khắp các quốc gia trong khu vực, nhất là ở các thành phố lớn hoặc gần các vùng nguyên liệu.
Câu 8: Nêu những nét đặc trưng về sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á kèm ví dụ minh họa.
Trả lời:
* Khu vực Đông Nam Á có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nông nghiệp:
- Sự đa dạng về các dạng địa hình, khí hậu
- Đất đai màu mỡ; diện tích mặt nước lớn
- Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm sản xuất
* Ngành nông nghiệp có vai trò quan trọng đối với các quốc gia Đông Nam Á:
- Góp phần khai thác các lợi thế sẵn có của khu vực
- Đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm
- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
- Tạo nguồn thu ngoại tệ
- Giải quyết việc làm và sinh kế cho người dân
- Đảm bảo sự cân bằng sinh thái và môi trường trong khu vực
* Xu hướng phát triển:
- Sản xuất hàng hoá với trình độ thâm canh và chuyên môn hoá ngày càng cao.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tiên tiến trong nông nghiệp.
- Sản xuất nông nghiệp hướng đến sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
* Một số ngành tiêu biểu:
- Ngành trồng trọt: Cơ cấu cây trồng trong khu vực đa dạng, như: cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả,...
+ Các cây công nghiệp nhiệt đới: chủ yếu là cao su, cà phê, hồ tiêu, cọ dầu,…
- Cây cao su được trồng nhiều ở Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.
- Cây cà phê và hồ tiêu được trồng nhiều ở Việt Nam, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.
- Cây cọ dầu được trồng nhiều ở In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.
- Sản phẩm từ các cây công nghiệp thường để xuất khẩu.
+ Cây lương thực: chủ yếu là lúa gạo, ngô.
- Lúa gạo là cây trồng truyền thống và quan trọng bậc nhất, được trồng hầu hết khắp các quốc gia; một số quốc gia dẫn đầu là In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Thái Lan,…
- Nhiều quốc gia còn xuất khẩu gạo nhằm thu ngoại tệ, Thái Lan và Việt Nam là những quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới
+ Hiện nay, các quốc gia trong khu vực đã áp dụng nhiều thành tựu khoa học - công nghệ vào trồng trọt như lai tạo giống cây trồng cho năng suất cao, các giống cây có khả năng chịu hạn,…
- Ngành chăn nuôi đang ngày càng phát triển ở khu vực Đông Nam Á:
+ Các vật nuôi phổ biến trong khu vực là trâu, bò, lợn, gia cầm (gà, vịt).
+ Hiện nay, ngành này đang phát triển theo xu hướng: ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ (công nghệ lai tạo giống vật nuôi, hệ thống kkiểm soát hoạt động và sức khỏe vật nuôi,…) và phát triển chăn nuôi theo hướng hữu cơ.
- Ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản:
+ Thuận lợi: diện tích mặt nước lớn, bờ biển vũng, vịnh nên thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
+ Những nước có sản lượng đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản lớn là In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-líp-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a,...
+ Hoạt động đánh bắt thuỷ sản đang chuyển từ các vùng biển gần bờ sang vùng biển xa bờ và tăng cường ứng dụng các công nghệ tiên tiến vào khai thác.
+ Khó khăn: sự suy giảm nguồn lợi sinh vật biển, thiếu vốn đầu tư phương tiện và thiết bị đánh bắt xa bờ, thiên tai,…
+ Ngành nuôi trồng thủy sản được chú trọng ở nhiều quốc gia; các quốc gia có sản lượng nuôi trồng hàng đầu trong khu vực là In-dô-nê-xi-a, Việt Nam, Phi-líp-pin.
Câu 9: Khu vực Đông Nam Á có các ngành dịch vụ nổi bật nào? Nêu đặc điểm của từng ngành
Trả lời:
* Đặc điểm chung:
- Khu vực Đông Nam Á có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển một số ngành dịch vụ.
- Sự phát triển ngành dịch vụ đã:
+ Góp phần thúc đẩy phát triển và phân bố các ngành kinh tế khác
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế; việc làm
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân
+ Hội nhập kinh tế thế giới
- Ngành dịch vụ trong khu vực có cơ cấu đa dạng, không ngừng phát triển, hệ thống cơ sở hạ tầng - vật chất kĩ thuật từng bước được mở rộng, nâng cấp và hiện đại hoá.
- Tỉ trọng GDP của khu vực dịch vụ trong cơ cấu kinh tế có xu hướng tăng. Trong giai đoạn 2010 - 2020, khu vực dịch vụ đã tăng tỉ trọng từ 47,2% lên 49,7%.
- Xu hướng phát triển: tiếp tục mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng dịch vụ.
* Một số ngành tiêu biểu:
- Ngành giao thông vận tải:
+ Do đặc điểm địa hình đa dạng nên khu vực Đông Nam Á phát triển nhiều loại hình giao thông vận tải như: đường ô tô, đường sắt, đường sông, hồ, đường biển, đường hàng không,...
+ Giao thông vận tải đường biển và đường hàng không đóng vai trò quan trọng giúp kết nối khu vực với thế giới.
+ Một số tuyến giao thông vận tải quan trọng là tuyến đường biển từ Ấn Độ Dương qua Thái Bình Dương, tuyến đường xuyên Á kết nối Việt Nam, Lào, Thái Lan và Mi-an-ma,…
+ Một số đầu mối giao thông quan trọng là: Xingapo, Cu-a-la Lăm-pơ, Băng Cốc…
+ Hiện nay, các thành tựu khoa học - công nghệ đang được ứng dụng rộng rãi trong ngành giao thông vận tải.
- Ngành thương mại: không ngừng phát triển
+ Nội thương:
- Các hoạt động nội thương nhộn nhịp ở khu vực có dân số đông và kinh tế phát triển như sự mở rộng mạng lưới chợ truyền thống và hệ thống siêu thị tại các thành phố lớn.
- Có xu hướng phát triển do quy mô dân số và thu nhập bình quân đầu người ngày càng cao.
+ Ngoại thương: rất phát triển
- Tổng trị giá xuất, nhập khẩu của Đông Nam Á không ngừng gia tăng.
- Đông Nam Á có quan hệ kinh tế với nhiều quốc gia và khu vực trên thế giới.
- Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là nguyên liệu, nhiên liệu thô, linh kiện và thiết bị điện tử, các sản phẩm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, thực phẩm,…
- Một số mặt hàng nhập khẩu chủ yếu: sản phẩm đã qua chế biến, chế tạo.
+ Ngành thương mại điện tử cũng đang dần phát triển mạnh thông qua các giao dịch mua bán, trao đổi, thanh toán trực tuyến.
- Ngành du lịch:
+ Những điều kiện quan trọng làm cho khu vực Đông Nam Á trở thành điểm đến hấp dẫn khách du lịch quốc tế là:
- Có nguồn tài nguyên du lịch phong phú và đa dạng
- Nhiều di sản thế giới
- Hệ thống cơ sở hạ tầng – vật chất kĩ thuật phục vụ du lịch ngày càng hoàn thiện
+ Các quốc gia dẫn đầu về số lượt khách du lịch quốc tế đến tham quan là: Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia, Việt Nam, Xingapo,...
+ Hiện nay, ngành du lịch đang ứng dụng các công nghệ hiện đại trong phương thức quản lí và kinh doanh, phát triển du lịch theo hướng bền vững đồng thời hợp tác quốc tế về du lịch,…
3. VẬN DỤNG (7 câu)
Câu 1: Tại sao nói sông Mê Công có vai trò to lớn đối với các nước Đông Nam Á lục địa?
Trả lời: Nói sông Mê Công có vai trò to lớn đối với các nước Đông Nam Á lục địa vì:
- Đây là cung cấp nguồn nước ngọt quan trọng cho đời sống và các hoạt động sản xuất của nhiều nước.
- Cung cấp thủy sản cho dân cư các nước trong lưu vực sông.
- Có giá trị về thủy điện, giao thông và du lịch.
- Tạo ra đồng bằng châu thổ rộng lớn, màu mỡ/
Câu 2: Nguyên nhân do đâu mà dân cư Đông Nam Á lại tập trung ở các vùng đồng bằng và ven biển, còn vùng núi thì dân cư thưa thớt?
Trả lời:
Dân cư Đông Nam Á tập trung ở các vùng đồng bằng và ven biển do:
- Các vùng đồng bằng và ven biển có điều kiện thuận lợi để sản xuất nông nghiệp và địa hình bằng phẳng để xây dựng cơ sở hạ tầng và giao lưu với các nước.
- Khí hậu ở các khu vực đồng bằng cũng thuận lợi để phát triển nông nghiệp, du lịch và cư trú.
Câu 3: Nguyên nhân nào về vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên khiến Đông Nam Á lại bị nhiều nước thực dân, đế quốc trên thế giới xâm lược?
Trả lời:
Khu vực Đông Nam Á trở thành thuộc địa của nhiều nước thực dân, đế quốc trên thế giới vì:
- Có vị trí chiến lược quan trọng: là cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a, là nơi tiếp giáp giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
- Có nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng đi qua.
- Giàu tài nguyên thiên nhiên: sinh vật, khoáng sản, lâm sản.
- Có nhiều nông sản nhiệt đới cần cho các quốc gia đế quốc, thực dân như cao su, dầu cọ, cà phê, hồ tiêu,…
Câu 4: Giải thích vì sao trồng lúa nước là ngành nông nghiệp chính của các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á?
Trả lời: Trồng lúa nước là ngành nông nghiệp chính của các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á vì:
- Điều kiện tự nhiên ở khu vực có nhiều đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
- Tiếp giáp với biển nên chịu nhiều ảnh hưởng của biển: khí hậu ẩm, ấm áp.
- Có nhiều con sông lớn chảy qua, cung cấp nước ngọt cho trồng trọt.
- Có nền văn minh lúa nước từ lâu đời.
- Có nguồn lao động và nhân công dồi dào.
Câu 5: Tại sao nền kinh tế của các nước Đông Nam Á lại phát triển nhanh nhưng chưa vững chắc?
Trả lời:
- Nền kinh tế các nước Đông Nam Á phát triển nhanh là do:
+ Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
+ Nguồn lao động trẻ và dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao.
+ Có nhiều sản phẩm nông nghiệp có giá trị xuất khẩu: cao su, cọ dầu, cà phê, lúa gạo,…
+ Thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhờ các ngành công nghiệp chủ lực.
+ Tình hình chính trị - xã hội khá ổn định.
- Nền kinh tế các nước Đông Nam Á chưa vững chắc là do:
+ Công nghệ chưa phát triển vượt bậc, phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
+ Môi trường bị ảnh hưởng bởi thiên tai và suy thoái, các tài nguyên thiên nhiên chưa được khai thác đúng mức sẽ suy giảm.
Câu 6: Thu thập thông tin để chứng minh rằng Việt Nam và các nước Đông Nam Á có nét tương đồng về văn hóa.
Trả lời:
- Các nước Đông Nam Á có những nét tương đồng nhưng cũng rất đa dạng trong lịch sử đấu tranh giành độc lập, phong tục tập quán sản xuất và sinh hoạt.
+ Về lịch sử đấu tranh giành độc lập: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước trong khu vực đều bị thực dân chiếm đóng. Trong chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á đã bị phát xít Nhật xâm chiếm. Sau đó, các nước đã lần lượt giành lại được độc lập. Hiện nay, đa số các nước đều theo chế độ cộng hoà...
+ Về phong tục tập quán và sinh hoạt: Trồng lúa nước, dùng trâu bò làm sức kéo, dùng gạo làm nguồn lương thực chính...
Câu 7: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tình hình tăng trưởng GDP của khu vực Đông Nam Á so với toàn thế giới, giai đoạn 2000 - 2020. Giải thích xu hướng biến động của tăng trưởng kinh tế trong khu vực ở giai đoạn này.
Bảng 12.3. Tốc độ tăng GDP toàn thế giới và khu vực Đông Nam Á,
giai đoạn 2000 – 2020
(Đơn vị: %)
Vùng lãnh thổ | 2000 | 2005 | 2010 | 2020 |
Thế giới | 4,5 | 4,0 | 4,5 | -3,3 |
Khu vực Đông Nam Á | 7,0 | 6,6 | 7,8 | -1,1 |
(Nguồn: WB, 2022)
Trả lời:
* Vẽ biểu đồ:
* Nhận xét:
- Tốc tăng trưởng gdp toàn thế giới và khu vực Đông Nam Á có xu hướng tăng nhưng biến động.
- Tốc độ tăng trưởng GDP của Đông Nam Á cao hơn thế giới.
* Giải thích:
- Tốc độ tăng trưởng GDP của khu vực Đông Nam Á nói riêng và thế giới nói chung có xu hướng tăng do có sự giao lưu mở rộng quan hệ hợp tác, xúc tiến thương mại, đa dạng hoá thị trường giữa các quốc gia, khu vực và châu lục
- Tốc độ tăng trưởng GDP của khu vực Đông Nam Á cao hơn thế giới do các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á đang trong quá trình công nghiệp hóa làm nền kinh tế, các nước đã có sự phân hóa một số nền kinh tế có sự phát triển nhanh, cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh mẽ.
- Tuy nhiên, trong năm 2020, tốc độ tăng trưởng GDP toàn thế giới có xu hướng giảm nhanh do ảnh hưởng của vấn đề dịch bệnh COVID-19.
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Chứng minh rằng Đông Nam Á là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động bậc nhất trên thế giới.
Trả lời: Đông Nam Á là khu vực có nền kinh tế năng động bậc nhất trên thế giới:
- Quy mô GDP của các nước Đông Nam Á tăng trưởng khá nhanh.
- Nhiều quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao như Xin-ga-po, Thái Lan, Việt Nam,…
- Cơ cấu kinh tế của các nước đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 2: Các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á đều có nhưng nét tương đồng trong văn hóa, sản xuất và sinh hoạt nhưng vẫn có những nét riêng của mỗi quốc gia. Hãy nêu một số nét chung và nét riêng của các quốc gia Đông Nam Á mà em đã tìm hiểu.
Trả lời:
* Những nét chung:
- Đều thuộc nền văn minh lúa nước.
- Lương thực chính: lúa gạo.
- Sống tại các bản làng và tạo thành một cộng đồng gắn bó.
- Sống trong khu vực hoạt động của các thiên tai nên có nhiều kinh nghiệm.
- Đều chịu ảnh hưởng của các nền văn hóa lớn trên thế giới như Ấn Độ, Trung Hoa.
- Có sự đa dạng về văn hóa, tôn giáo.
* Những nét riêng:
- Về ăn mặc:
+ Người Cam-pu-chia có trang phục truyền thống là xà rông, người Việt có trang phục truyền thống là áo dài.
+ Người In-đô-nê-xi-a không ăn thịt lợn, còn người Ma-lai-xi-a không ăn thịt bò.
- Về sinh hoạt:
+ Người Việt có tục thờ cá voi, người In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin thì lại ăn thịt cá voi.
+ Người Việt Nam khi giao tiếp chào hỏi thì bắt tay nhau còn người Thái Lan thì lại chắp tay lại và cúi chào.