Câu hỏi tự luận địa lí 11 chân trời sáng tạo Bài 18: Kinh tế Hoa Kỳ

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 18: Kinh tế Hoa Kỳ. Cách giải thích nghĩa của từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Chân trời sáng tạo

BÀI 18: KINH TẾ HOA KỲ

(20 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp ở Hoa Kỳ năm 2020 và kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành điện tử - tin học của Hoa Kỳ. 

Trả lời:

Những trung tâm công nghiệp có ngành điện tử - tin học của Hoa Kỳ là: Xít-tơn, Xan Phran-xi-xcô, Lốt An-giơ-lét, Đa-lát, Níu Oóc, Hiu-xtơn.

Câu 2: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp ở Hoa Kỳ năm 2020 và kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp cơ khí của Hoa Kỳ.

Trả lời:

Những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp cơ khí của Hoa Kỳ là: Xan Phran-xi-xcô, Lốt An-giơ-lét, Hiu-xtơn, Si-ca-gô, Cli-vơ-len, Phi-la-đen-phi-a.

Câu 3: Quan sát Bản đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp ở Hoa Kỳ năm 2020 và kể tên những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp thực phẩm của Hoa Kỳ.

Trả lời:

Những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp thực phẩm của Hoa Kỳ là: Niu Oóc, Mi-nê-a-pô-lít, Xanh Lu-ít, Ca-nát xi-ti, Át-lan-ta.

 

Câu 4: Quan sát Bản đồ phân bố nông nghiệp Hoa Kỳ năm 2020 và kể tên những cây trồng ở phía đông Hoa Kỳ.

Trả lời:

Các loại cây trồng ở phía đông Hoa Kỳ là: thuốc lá, cây ăn quả, ngô, đậu tương, lúa mì, bông.

Câu 5: Quan sát Bản đồ phân bố nông nghiệp Hoa Kỳ năm 2020 và kể tên những vật nuôi ở vùng phân bố cây lương thực và cây công nghiệp của Hoa Kỳ.

Trả lời:

Các vật nuôi ở vùng phân bố cây lương thực và cây công nghiệp của Hoa Kỳ là: bò, cừu, lợn.

 

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Trình bày những đặc điểm chung về tình hình phát triển kinh tế của Hoa Kỳ để chứng minh Hoa Kỳ là quốc gia có nền kinh tế hàng đầu thế giới.

Trả lời:

- Có GDP hàng đầu thế giới với hơn 20.000 tỉ USD và chiếm gần 25% GDP toàn thế giới (năm 2020). GDP bình quân đầu người của Hoa Kỳ năm 2020 là 63.000 USD.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế trong những năm gần đây:

+ Có sự biến động do dịch bệnh và một số nguyên nhân khác. 

+ Năm 201, tốc độ tăng trưởng là 2,7%,, năm 2019 là 2,3%, năm 2020 là -3,4%.

- Chiếm tỉ lệ cao trong tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu toàn thế giới, khoảng 8,4% (năm 2020). 

- Hoa Kỳ là thành viên của nhóm G7, G20 và đóng vai trò quan trọng trong các tổ chức này.

- Nền kinh tế Hoa Kỳ có trình độ phát triển cao, năng suất lao động lớn, khu vực dịch vụ đóng vai trò quan trọng, nhiều trung tâm kinh tế, tài chính của Hoa Kỳ có vị trí hàng đầu trong tài chính quốc tế.

Câu 2: Trình bày tình hình phát triển chung của ngành công nghiệp Hoa Kỳ và sự phân bố lãnh thổ của ngành công nghiệp Hoa Kỳ.

Trả lời:

* Tình hình phát triển ngành công nghiệp Hoa Kỳ:

- Ngành công nghiệp đóng góp hơn 18% GDP của Hoa Kỳ (năm 2020), là ngành quan trọng đối với việc sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.

- Giá trị đóng góp vào GDP của ngành này  không ngừng tăng, từ hơn 3300 tỉ USD (năm 2015) tăng lên hơn 3800 tỉ USD (năm 2020).

- Hoa Kỳ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp:

+ Tài nguyên thiên nhiên dồi dào, có giá trị cao

+ Nguồn vốn đầu tư lớn

+ Lực lượng lao động đồng, chuyên môn cao

+ Trình độ khoa học - công nghệ hiện đại, tiên tiến vào loại hàng đầu thế giới,...

- Cơ cấu ngành công nghiệp Hoa Kỳ có sự chuyển dịch mạnh mẽ: 

+ Hoa Kỳ hiện nay chú trọng phát triển các ngành công nghiệp hiện đại như điện tử - tin học, hàng không – vũ trụ, hóa dầu,…

 Tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại ngày càng tăng và tạo động lực chính trong phát triển công nghiệp.

* Sự phân bố lãnh thổ của ngành công nghiệp Hoa Kỳ: ngành công nghiệp của Hoa Kỳ có sự chuyển dịch theo lãnh thổ:

- Vùng Đông Bắc là nơi phát triển công nghiệp sớm nhất của Hoa Kỳ, tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lâu đời, như Phi-la-đen-phi-a, Niu Oóc, Si-ca-gô,...

- Hoạt động công nghiệp Hoa Kỳ mở rộng xuống các bang ven vịnh Mê-hi-cô, ven Thái Bình Dương và tập trung vào các ngành công nghiệp mũi nhọn. Các trung tâm công nghiệp nổi bật ở vùng này là: Xan Phran-xi-xcô, Lot An-giơ-lét, Hiu-xtơn,...

Câu 3: Nêu những đặc điểm nổi bật của một số ngành công nghiệp ở Hoa Kỳ. Lấy ví dụ minh họa.

Trả lời:

* Ngành công nghiệp hàng không, vũ rụ, quốc phòng:

- Là ngành đứng hàng đầu thế giới, thu hút gần 2 triệu lao động, đóng góp hơn 879 tỉ USD vào GDP.

- Tổng giá trị hàng xuất khẩu của ngành này đạt 90 tỉ USD (năm 2020)

- Các sản phẩm nổi bật: máy bay, linh kiện, các loại vũ khí hiện đại,…

- Ngành này phát triển mạnh ở các bang: Oa-sinh-tơn, Ca-li-phoóc-ni-a; các bang ở phía nam như Tếch-dát, Phlo-ri-da và một số bang ở phía đông bắc.

* Ngành điện tử tin học:

- Là ngành tạo ra doanh thu lớn và thu hút lượng lao động với hơn 12 triệu việc làm ở Hoa Kỳ (2020)

- Các sản phẩm phần mềm, linh kiện điện tử và dịch vụ công nghệ cung cấp cho hầu hết thị trường các quốc gia trên thế giới.

- Ngành này phân bố chủ yếu ở các bang Ô-ri-gơn, Ca-li-phoóc-ni-a, Tếch-dát ở phía nam và bang Ma-xa-chu-xét ở phía đông bắc,…

* Ngành công nghiệp hóa chất:

- Là một trong những ngành sản xuất và xuất khẩu lớn nhất của Hoa Kỳ.

- Các sản phẩm của ngành chiếm hơn 15% thị trường toàn cầu.

- Các bang vùng Đông Bắc phát triển mạnh mẽ về ngành này như Ô-hai-ô, I-li-noi; một số bang ở phía nam và ven Thái Bình Dương như Lu-si-a-na, Hiu-xtơn,….

* Một số ngành công nghiệp khác như sản xuất ô tô, sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp năng lượng,… cũng phát triển mạnh mẽ và phân bố rộng khắp các vùng lãnh thổ Hoa Kỳ

Câu 4: Trình bày đặc điểm nổi bật của nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và khai thác thủy sản và sự thay đổi trong xuất nông nghiệp theo lãnh thổ của Hoa Kỳ.

Trả lời:

* Nông nghiệp:

- Nông nghiệp chỉ chiếm 1,1% GDP của Hoa Kỳ nhưng đóng góp hơn 220 tỉ USD cho GDP Hoa Kỳ (năm 2020).

- Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu phân hóa đa dạng, tạo điều kiện cho Hoa Kỳ có thể phát triển nhiều loại cây trồng và vật nuôi khác nhau.

- Ngành nông nghiệp Hoa Kỳ hiện đại hàng đầu thế giới:

+ Trang trại là hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chủ yếu. 

+ Các trang trại sử dụng nhiều phương tiện và kĩ thuật hiện đại vào sản xuất

 Các sản phẩm nông nghiệp có sản lượng lớn, năng suất, chất lượng cao.

- Ngành trồng trọt:

+ Có khoảng 158 triệu ha đất trồng trọt với đa dạng các loại cây trồng. Các trang trại trồng trọt phân bố rộng khắp đất nước.

+ Các cây trồng nổi bật là ngô, đậu nành, lúa mì, bông,... Trong đó, ngô và đậu nành là hai cây trồng chiếm diện tích lớn nhất và có sản lượng hàng đầu thế giới.
- Ngành chăn nuôi:

+ Có ngành chăn nuôi phát triển, với các vật nuôi chủ yếu là lợn, bò,... 

  • Đàn lợn tập trung chủ yếu ở các bang phía bắc, ven khu vực Ngũ Hồ, nổi bật là các bang Ai-ô-va, Mi-nê-sô-ta,... 
  • Đàn bò phân bố chủ yếu ở các bang phía nam, ven vịnh Mê-hi-cô, như Tếch-dát, Ốc-la-hô-ma,...

+ Là quốc gia có số lượng đàn gia cầm hàng đầu thế giới.

+ Ngoài ra, quốc gia này còn phát triển chăn nuôi cừu, ngựa,...

* Ngành lâm nghiệp: 

- Hoa Kỳ có diện tích rừng lớn, đa dạng về kiểu rừng.

- Rừng tập trung nhiều ở khu vực núi Rốc-ki, vùng phía nam, ven vịnh Mê-hi-cô.

- Các sản phẩm nổi bật là: gỗ tròn, gỗ xẻ, bột giấy,...

- Ngoài ra, rừng còn là môi trường để Hoa Kỳ đẩy mạnh nghiên cứu những công nghệ mới, như công nghệ lọc sinh học, sản xuất hóa chất xanh từ gỗ,…

* Ngành khai thác thủy sản:

- Nhờ tiếp giáp với các đại dương lớn; mạng lưới sông, hồ dày đặc; phương tiện đánh bắt, nuôi trồng hiện đại nên Hoa Kỳ có ngành khai thác thuỷ sản phát triển với các sản phẩm nổi tiếng như cua, tôm hùm, cá hồi,...

- Ngành thuỷ sản phát triển mạnh ở các bang ven Đại Tây Dương, bang A-la-xca,...

* Sự thay đổi trong xuất nông nghiệp theo lãnh thổ của Hoa Kỳ:

- Các lãnh thổ sản xuất nông nghiệp Hoa Kỳ cũng có sự thay đổi lớn theo hướng đa dạng hoá các loại nông sản nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng và khai thác hiệu quả lợi thế về điều kiện tự nhiên.

Câu 5: Đặc điểm chung của ngành dịch vụ ở Hoa Kỳ là gì? Chứng minh Hoa Kỳ có ngành ngoại thương phát triển?

Trả lời:

* Đặc điểm chung của ngành dịch vụ:

- Ngành dịch vụ chiếm hơn 80% GDP Hoa Kỳ (năm 2020), là ngành phát triển mạnh hàng đầu thế giới.

- Cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng, tạo ra doanh thu lớn cho nền kinh tế, nổi bật với các ngành như ngoại thương, tài chính – ngân hàng, du lịch,…

* Ngành ngoại thương:

- Ngoại thương của Hoa Kỳ phát triển, hàng hóa đa dạng, kim ngạch xuất, nhập khẩu lớn (đạt 3 580 tỉ USD, năm 2020).

- Các sản phẩm xuất khẩu chính: các sản phẩm của ngành lọc hóa dầu, sản xuất ô tô, sản xuất linh kiện điện tử, nông sản có giá trị cao như đậu tương, ngô, thịt lợn, thịt bò,...

- Thị trường xuất khẩu chủ yếu: Ca-na-đa, Mê-hi-cô, Trung Quốc, Nhật Bản,...

- Hoa Kỳ là quốc gia nhập khẩu hàng đầu thế giới, với giá trị nhập khẩu đạt 2240 tỉ USD (năm 2020), một số mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là ô tô, máy tính, dầu thô,...

Câu 6: Trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải, ngành dịch vụ tài chính và du lịch ở Hoa Kỳ.

Trả lời:

* Ngành giao thông vận tải: Hoa Kỳ có hệ thống giao thông vận tải phát triển và hiện đại hàng đầu thế giới:

- Đường ô tô: mạng lưới rộng khắp, chất lượng tốt, đặc biệt là hệ thống đường cao tốc, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa và di chuyển giữa các bang. 

- Đường hàng không: Hoa Kỳ có số lượng sân bay lớn, phân bố rộng khắp các bang, tiêu biểu như sân bay: Si-ca-gô, Giôn F. Ken-nơ-đi, Lốt An-giơ-lét,...

- Đường biển:

+ Là ngành phát triển mạnh, đóng vai trò quan trọng trong việc xuất, nhập khẩu hàng hóa. 

+ Các tuyến đường biển kết nối với hầu hết các khu vực, các quốc gia trên thế giới nhờ đội tàu lớn, hiện đại. 

+ Các cảng lớn ven Thái Bình Dương như: Lốt An-giơ-lét, cụm cảng Niu Oóc và Niu Giéc-xi, cảng Xa-va-nát,...

- Đường sắt: Hoa Kỳ hiện có tuyến đường sắt cao tốc nối các thành phố trong khu vực Đông Bắc là Bô-xtơn - Niu Oóc – Oa-sinh-tơn.

- Hoa Kỳ còn chú trọng: 

+ Khai thác vận tải đường sông nhờ hệ thống sống ngòi dày đặc

+ Giao thông đường ống cũng phát triển mạnh, đáp ứng cho nhu cầu khai thác và tiêu thụ dầu mỏ, khí tự nhiên.

* Ngành dịch vụ tài chính: 

- Rất phát triển với các lĩnh vực như ngân hàng, tài chính,…

- Hoa Kỳ còn là trung tâm nghiên cứu, ứng dụng công nghệ và đổi mới sáng tạo với các lĩnh vực hàng đầu thế giới như: trí tuệ nhân tạo, công nghệ thông tin, công nghệ vật liệu,…

* Ngành du lịch: phát triển mạnh với số lượng khác quốc tế đến và doanh thu cao, đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế quốc gia này.

Câu 7: Trình bày và phân tích sự phân hóa lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kỳ.

Trả lời:  Dựa trên sự phân hóa đa dạng về điều kiện tự nhiên, các đặc điểm dân cư - xã hội và kinh tế, Hoa Kỳ được chia thành nhiều khu vực kinh tế: Đông Bắc, Phía Nam, Trung Tây, Phía Tây.

* Khu vực kinh tế Đông Bắc:

- Tập trung nhiều trung tâm kinh tế lớn và nhiều thành phố đông dân ở Hoa Kỳ.

- Các ngành kinh tế nổi bật là: điện tử - tin học, hóa chất, lâm nghiệp, đánh bắt hải sản,...

- Là trung tâm tài chính, giáo dục, công nghệ và du lịch hàng đầu ở Hoa Kỳ.

- Một số trung tâm kinh tế lớn như: Niu Oóc, Bô-xtơn,...

* Khu vực kinh tế phía Nam:

- Là khu vực phát triển mạnh về nông nghiệp nhờ có diện tích đất lớn, đất đai màu mỡ. - Có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển.

- Các ngành kinh tế nổi bật như: sản xuất ô tô, hóa dầu, hàng không vũ trụ, trồng trọt (cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả,...), du lịch,...

- Một số trung tâm kinh tế lớn là: Át-lan-ta, Mai-a-mi, Hiu-xtơn,...

* Khu vực kinh tế Trung Tây:

- Khu vực này có tiềm năng lớn để phát triển các ngành kinh tế.

- Một số ngành kinh tế nổi bật của khu vực như sản xuất ô tô, cơ khí, hóa chất, trồng trọt (lúa mì, ngô,..), chăn nuôi (bò, lợn,...).

- Các trung tâm kinh tế lớn là Si-ca-gô, Mi-nê-a-pô-lit,...

* Khu vực kinh tế phía Tây:

- Là khu vực có diện tích lớn nhất Hoa Kỳ, tập trung nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị cao như than đá, dầu mỏ.

- Phát triển mạnh các ngành công nghiệp, như hóa dầu, điện tử - tin học, sản xuất ô tô,... Ngành đánh bắt hải sản và du lịch cũng là thế mạnh. 

- Là trung tâm công nghệ hàng đầu của Hoa Kỳ và thế giới, nổi tiếng với thung lũng Si-li-con.

- Một số trung tâm kinh tế lớn là: Lốt An-giơ-lét, Xan Phran-xi-xcô,...

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Tại sao vùng Đông Bắc Hoa Kỳ trở thành cái nôi của ngành công nghiệp Hoa Kỳ?

Trả lời:  Vùng Đông Bắc Hoa Kỳ trở thành cái nôi của ngành công nghiệp Hoa Kỳ vì nơi đây có nguồn khoáng sản giàu có (than, sắt) thuận lợi cho phát triển công nghiệp luyện kim, cơ khí; sông ngòi có giá trị thủy điện lớn phát triển công nghiệp thủy điện.

Câu 2: Giải thích lí do vì sao dân cư Hoa Kì có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang ở phía nam và ven Thái Bình Dương.

Trả lời: Dân cư Hoa Kì có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang ở phía nam và ven Thái Bình Dương do:

- Sự phát triển mạnh mẽ của các trung tâm công nghiệp với cơ cấu ngành đa dạng với nhiều ngànhnghề hiện đại, công nghệ cao ở các bang phía nam và ven Thái Bình Dương. - Địa hình ở các bang phía nam và ven Thái Bình Dương chủ yếu là thung lũng và đồng bằng, có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho cư trú và sinh hoạt.

Câu 3: Ngành giao thông vận tải Hoa Kỳ phát triển mạnh do đâu?

Trả lời: Ngành giao thông vận tải Hoa Kỳ phát triển mạnh do:

* Điều kiện tự nhiên:

- Lãnh thổ Hoa Kỳ rộng lớn, giáp với ba đại dương lớn: Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương.

- Quần đảo Ha-oai là vị trí trung chuyển tuyến đường biển.

- Hệ thống sông ngòi có nhiều sông lớn, tài nguyên khoáng sản phong phú.

* Điều kiện kinh tế - xã hội:

- Nền kinh tế phát triển, tạo nhu cầu đòi hỏi ngành giao thông phát triển.

- Công nghiệp phát triển với trình độ khoa học kĩ thuật hiện đại tạo điều kiện phát triển hệ thống các loại đường và phương tiện hiện đại nhất thế giới.

- Dân cư đông đúc, mức sống cao nhu cầu đi lại, du lịch lớn đã thúc đẩy các ngành giao thông ở Hoa Kì phát triển.

Câu 4: Tại sao lại có sự xuất hiện của Vành đai Mặt Trời ở vùng kinh tế phía Nam Hoa Kỳ?

Trả lời:

Vành đai Mặt Trời là vùng công nghiệp mới của Hoa Kỳ tập trung ở phía Nam, Tây Nam và Đông Bắc. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới đã làm xuất hiện ngành công nghiệp hiện đại gắn liền với việc hình thành các trung tâm công nghiệp và nghiên cứu khoa học ở phía nam và tây Hoa Kỳ. Từ đó xuất hiện Vành đai Mặt Trời.

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 18. 2. Quy mô và tốc độ tăng trưởng GDP của Hoa Kỳ, 

giai đoạn 2005 – 2021

Năm

2005

2010

2015

2021

Quy mô GDP (tỉ USD)

13 039,2

15 048,9

18 206,0

22 996,1

Tốc độ tăng trưởng (%)

3,5

2,7

2,7

5,7

(Nguồn: WB, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô và tốc độ tăng trưởng GDP của Hoa Kỳ, giai đoạn 2005 - 2021.
  2. Rút ra nhận xét.

Trả lời:  

  1. Vẽ biểu đồ:
















  1. Nhận xét:

- Quy mô GDP của Hoa Kỳ có xu hướng tăng liên tục qua các năm

- Tốc độ tăng trưởng GDP của Hoa Kỳ tăng nhưng có xu hướng biến động.

Câu 6: Hãy khai thác thông tin từ các nguồn khác nhau và viết một báo cáo ngắn về mặt một số điểm du lịch nổi tiếng của Hoa Kỳ.

Trả lời: Thông tin về địa điểm Tượng Nữ thần Tự do; Công viên Disneyland; Thác Niagara,…

* Tượng Nữ thần Tự do:

- Tượng Nữ thần Tự do là tác phẩm điêu khắc với kích thước khổng lồ được đặt tại đảo Liberty thuộc cảng New York.

- Đây là tặng phẩm của người dân Pháp gửi tặng nước Mỹ do nhà điêu khắc nổi tiếng người Pháp Frédéric Bartholdi thiết kế và được khánh thành vào tháng 10/1886. Vốn là biểu tượng cho tinh thần tự do và dân chủ của nước Mỹ, công trình có tổng chiều cao 93m và nặng 229 tấn. Bức tượng được xây dựng tại Pháp và vận chuyển sang Mỹ bằng đường biển.

- Được xem là biểu tượng của tinh thần dân chủ, từ lâu công trình đã trở thành điểm du lịch nổi tiếng thế giới của thành phố New York.

* Thác Niagara:

- Thác Niagara ở sông Niagara tại Bắc Mỹ, nằm ở đường biên giới của Hoa Kỳ và Canada. Thác Niagara bao gồm 3 thác riêng biệt: thác Horseshoe (Canada), thác Mỹ và một thác nhỏ hơn gần đó là thác Bridal Veil.

- Dù thác không cao nhưng các thác Niagara rất rộng. Với hơn 168.000 m³ nước rơi xuống mỗi phút vào thời điểm nhiều nhất, và trung bình gần 110.000 m³ mỗi phút, đây là thác nước mạnh nhất ở Bắc Mỹ.

- Thác Niagara tọa lạc khoảng 20 phút đi từ thành phố Buffalo của Hoa Kỳ và Toronto của Canada. Các thác Niagra nổi tiếng vì vẻ đẹp và nguồn giá trị cho thủy điện và một dự án gây thách thức cho bảo vệ môi trường.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Chứng minh rằng Hoa Kỳ là đất nước có ngành công nghiệp lớn nhất thế giới.

Trả lời: 

- Công nghiệp và xây dựng chiếm 18,4% GDP.

- Giá trị sản xuất công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

- Nhiều ngành có sản lượng đứng hàng đầu thế giới.

- Dẫn đầu thế giới về phát triển năng lượng tái tạo.

- Cơ cấu công nghiệp gồm 3 ngành: công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm phần lớn trị giá xuất khẩu.

- Cơ cấu lãnh thổ: chuyển từ sản xuất công nghiệp truyền thống tập trung ở vùng Đông Bắc sang sản xuất công nghiệp hiện đại tập trung ở phía Nam và ven Thái Bình Dương.

Câu 2: Có ý kiến cho rằng “Hoa Kỳ là nước nhập siêu nhưng nền kinh tế Hoa Kỳ vẫn là cường quốc số một thế giới”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

Trả lời: 

Em đồng ý với ý kiến trên vì:

- Sự phát triển kinh tế của Hoa Kỳ chủ yếu nhờ vào mức độ tiêu thụ hàng hóa và sử dụng dịch vụ trong nước. Hoa Kỳ có thị trường nội địa rất lớn, sức mua của dân cư là chủ yếu giúp Hoa Kỳ tăng trưởng GDP.

- Hoa Kỳ có nguồn thu từ các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn như giao thông vận tải, tài chính ngân hàng, du lịch, thương mại.

- Đồng Đô-la Mỹ có giá trị cao.

=> Giáo án Địa lí 11 chân trời bài 18: Kinh tế Hoa Kỳ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận địa lí 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay