Câu hỏi tự luận địa lí 11 chân trời sáng tạo Bài 17: Vị tr địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kỳ
Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 17: Vị tr địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kỳ. Cách giải thích nghĩa của từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
Xem: => Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo
BÀI 17: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
HOA KỲ
(22 câu)
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1: Kể ít nhất 5 tiểu bang của Hoa Kỳ mà em biết.
Trả lời:
5 tiểu bang ở Hoa Kỳ mà em biết là: Niu Dóc, Tếch-dát, Môn-ta-na, Ô-ri-gơn, A-ri-đô-na, Nê-va-đa.
Câu 2: Quan sát Bản đồ Tự nhiên Hoa Kỳ và kể tên các đồng bằng ở Hoa Kỳ.
Trả lời:
Các đồng bằng thuộc Hoa Kỳ là: đồng bằng Lớn, đồng bằng duyên hải vịnh Mê-hi-cô, đồng bằng Trung tâm, đồng bằng duyên hải Đại Tây Dương.
Câu 3: Quan sát Bản đồ Tự nhiên Hoa Kỳ và kể tên các dãy núi ở Hoa Kỳ.
Trả lời:
Các dãy núi thuộc Hoa Kỳ là: dãy Ca-xcat, dãy Nê-va-đa, dãy Rốc-ki, dãy A-pa-lát.
Câu 4: Quan sát Bản đồ Tự nhiên Hoa Kỳ và kể tên các loại khoáng sản ở phía tây Hoa Kỳ.
Trả lời:
Các loại khoáng sản ở phía tây Hoa Kỳ là: vàng, dầu mỏ, u-ra-ni-um, đồng.
Câu 5: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Hoa Kỳ năm 2020, nêu tên các thành phố có mật độ dân số từ 10 đến 50 người/km2.
Trả lời:
Các thành phố có mật độ dân số từ 10 đến 50 người/km2 là: Xanh Lu-ít, Đa-lát, Au-xtin, Xan An-to-ni-ô, Poóc-ten, Xin-xi-na-ti,…
Câu 6: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Hoa Kỳ năm 2020, liệt kê các thành phố có mật độ dân số từ 201 người/km2 trở lên.
Trả lời:
Các thành phố có mật độ dân số từ 201 người/km2 trở lên là: Niu Oóc, Bô-xtơn, Phi-la-đen-phi-a, O-sinh-tơn.
Câu 7: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Hoa Kỳ năm 2020, liệt kê các thành phố có mật độ dân số từ 51 đến 100 người/km2.
Trả lời:
Các thành phố có mật độ dân số từ 51 đến 100 người/km2 là: Sác-lốt, Át-lan-ta, Ri-vơ-xai, Xan Phran-xi-xco, Lốt An-giơ-lét, Si-ca-gô,…
Câu 8: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người trở lên dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Hoa Kỳ năm 2020.
Trả lời:
Các đô thị từ 10 triệu người trở lên là: Lốt An-giơ-lét, Niu Oóc
Câu 9: Kể tên các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Hoa Kỳ năm 2020.
Trả lời:
Các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người là: Át-lan-ta, Đa-lát, Hiu-xtơn, Phi-la-đen-phi-a, Si-ca-gô, Mai-a-mi, Oa-sinh-tơn.
Câu 10: Kể tên các đô thị dưới 5 triệu người dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Hoa Kỳ năm 2020.
Trả lời:
Các đô thị dưới 5 triệu người là: Poóc-len, Xa-cra-men-tô, Xan An-tô-ni-ô, Xan Đi-ê-gô, Xan Phran-xi-xcô, Lát Vê-gát, Tam-pa,…
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí của Hoa Kỳ. Vị trí địa lí đó đã ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?
Trả lời:
* Đặc điểm:
- Phạm vi lãnh thổ:
+ Diện tích đất rộng lớn, với khoảng 9,5 triệu km2.
+ Lãnh thổ bao gồm 50 bang, trong đó: 48 bang nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ, bang A-la-xca nằm ở tây bắc của lục địa và bang Ha-oai nằm giữa Thái Bình Dương.
- Vị trí địa lí:
+ Nằm gần như ở bán cầu Tây
+ Phần lãnh thổ trung tâm lục địa Bắc Mỹ kéo dài từ khoảng vĩ độ 49°23′B đến vĩ độ 24°32′B và từ khoảng kinh độ 67°T đến kinh độ 124º44’T.
+ Phía bắc: giáp Ca-na-đa
+ Phía nam giáp Mê-hi-cô
+ Phía đông và phía tây là hai đại dương lớn là Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
+ Bang A-la-xca giáp với Ca-na-đa ở phía đông, Bắc Băng Dương ở phía bắc.
* Ảnh hưởng:
- Thuận lợi:
+ Do có lãnh thổ rộng lớn nên thiên nhiên Hoa Kỳ đa dạng, có sự phân hóa sâu sắc theo chiều bắc - nam và đông - tây.
+ Vị trí địa lí giúp cho Hoa Kỳ có nhiều điều kiện phát triển các ngành kinh tế biển, giao lưu, hợp tác với các nước trên thế giới.
+ Với vị trí tiếp giáp Đại Tây Dương và Thái Bình Dương giúp cho Hoa Kỳ không bị ảnh hưởng bởi 2 cuộc chiến tranh thế giới.
- Khó khăn: Do tiếp giáp với các đại dương nên Hoa Kỳ thường bị ảnh hưởng bởi thiên tai, đặc biệt là bão..
Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của Hoa Kỳ. Địa hình của từng vùng đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kỳ?
Trả lời:
* Phần lãnh thổ Hoa Kỳ nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ, có địa hình đa dạng và phân hóa thành ba vùng tự nhiên với các đặc điểm khác nhau:
- Vùng phía đông ven biển Đại Tây Dương: là đồng bằng ven Đại Tây Dương và dãy núi già A-pa-lát.
+Vùng núi A-pa-lát có:
- Tài nguyên khoáng sản dồi dào như than, sắt,…
- Nguồn thủy năng phong phú.
+ Dải đồng bằng ven Đại Tây Dương có đất đai màu mỡ → thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
+ Vùng có các loại đất chủ yếu, như đất phù sa tập trung ở ven biển, đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm, đất nâu xám rừng lá rộng ôn đới,....
- Vùng phía tây: là khu vực cao nhất, gồm dãy núi đá Rốc-ki, dãy Ca-xcát, dãy Nê-vê-da; xen giữa là các sa mạc, bồn địa, cao nguyên như bồn địa Lớn, cao nguyên Cô-lô-ra-đô.
+ Các khu vực đồi núi có nguồn tài nguyên khoáng sản và thủy năng dồi dào → thuận lợi cho việc phát triển một số ngành công nghiệp.
+ Tuy nhiên, địa hình đồi núi không thuận lợi cho xây dựng cơ sở hạ tầng, khai thác tài nguyên,...
+ Các loại đất chủ yếu của vùng là đất đen, đất đỏ nâu rừng cây bụi lá cứng, đất nâu xám rừng lá rộng ôn đới,...
- Vùng trung tâm: là vùng có diện tích rộng nhất, gồm Đồng bằng Lớn, đồng bằng Trung tâm, đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô.
+ Các loại đất chủ yếu của vùng là đất đen, đất xám hoang mạc, đất nâu xám rừng lá rộng ôn đới,...
→ Có điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và các ngành kinh tế khác, tuy nhiên thường hay xảy ra ngập lụt vào mùa mưa.
* A-la-xca có địa hình chủ yếu là đồi núi, quần đảo Ha-oai được tạo thành bởi hệ thống các đảo, có nhiều núi lửa hiện nay vẫn còn hoạt động.
Câu 3: Khí hậu và sông, hồ ở Hoa Kỳ có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của lãnh thổ này?
Trả lời:
* Khí hậu: Lãnh thổ Hoa Kỳ nằm trên nhiều đới khí hậu, do ảnh hưởng của địa hình và lãnh thổ nên khí hậu phân hóa đa dạng:
- Phần lãnh thổ phía bắc chủ yếu nằm trong đới khí hậu ôn đới với các kiểu khí hậu ôn đới lục địa và ôn đới hải dương.
- Phần lãnh thổ phía nam nằm trong đới khí hậu ôn đới và cận nhiệt với các kiểu khí hậu chủ yếu, như ôn đới lục địa, cận nhiệt Địa Trung Hải, cận nhiệt gió mùa,...
- Bang A-la-xca có khí hậu cận cực.
- Quần đảo Ha-oai có khí hậu nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của biển sâu sắc.
→ Ảnh hưởng: Sự phân hóa đa dạng về khí hậu góp phần tạo nên sự đa dạng về cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
* Sông, hồ:
- Hệ thống sông ngòi dày đặc với khoảng 250000 con sông.
- Có nhiều hệ thống sông lớn như: Mít-xu-ri, Mi-xi-xi-pi, Ri-ô Gran-đê, Cô-lô-ra-đô,...
- Các sông có nguồn cung cấp nước khá đa dạng; chủ yếu chảy ra Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
- Hoa Kỳ là một trong các quốc gia có nhiều hồ trên thế giới.
→ Ảnh hưởng:
+ Hệ thống sông ở Hoa Kỳ có giá trị về giao thông vận tải, du lịch, thuỷ lợi, phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, thuỷ điện,...
+ Hệ thống hồ vừa có ý nghĩa về mặt tự nhiên như điều hoà khí hậu, tạo môi trường sống cho các loài thuỷ sinh vừa có ý nghĩa về kinh tế - xã hội như cung cấp nước sinh hoạt, sản xuất, tạo điều kiện phát triển nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.
Câu 4: Trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên thiên nhiên ở Hoa Kỳ. Những đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?
Đặc điểm | Ảnh hưởng | |
Sinh vật | ||
Khoáng sản | ||
Biển |
Trả lời:
Đặc điểm | Ảnh hưởng | |
Sinh vật | - Rừng chiếm hơn 30% diện tích của lãnh thổ (năm 2020). - Rừng lá rộng phân bố ở khu vực ven Đại Tây Dương, vịnh Mê-hi-cô. - Rừng lá kim phân bố chủ yếu ven Thái Bình Dương. - Ở khu vực phía nam, ven Thái Bình Dương phát triển rừng lá cứng Địa Trung Hải. - Các khu vực nằm sâu trong nội địa có thảm thực vật xavan, thảo nguyên. - Hệ sinh thái đa dạng, nhiều loài động, thực vật quý hiếm, có giá trị cao trong nghiên cứu, bảo tồn nguồn gen, phát triển du lịch,.... | - Thuận lợi: phát triển ngành du lịch - Khó khăn: những năm vừa qua, cháy rừng đã gây ra thiệt hại lớn cho hệ động, thực vật ở quốc gia này. |
Khoáng sản | - Có tài nguyên khoáng sản đa dạng. - Nhiều loại có trữ lượng hàng đầu thế giới như than, đồng, u-ra-ni-um, dầu mỏ, khí tự nhiên,... | - Thuận lợi: Lợi thế về tài nguyên khoáng sản giúp Hoa Kỳ phát triển đa dạng các ngành công nghiệp và đóng vai trò quan trọng trong việc xuất khẩu khoáng sản cho nhiều nước trên thế giới. |
Biển | - Hoa Kỳ tiếp giáp với các vịnh, đại dương lớn như Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương, vịnh Mê-hi-cô với đường bờ biển dài khoảng 20000 km. - Vùng biển có nguồn lợi hải sản phong phú, khoáng sản (khí tự nhiên và dầu mỏ),... | - Thuận lợi: Tạo điều kiện cho Hoa Kỳ phát triển tổng hợp kinh tế biển như: đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, dịch vụ hàng hải, du lịch biển, khai thác khoáng sản biển. - Khó khăn: Những vùng ven biển thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai, đặc biệt là bão. |
Câu 5: Quy mô và sự gia tăng dân số của Hoa Kỳ có điểm gì nổi bật? Phân tích tác động của quy mô và sự gia tăng dân số đến phát triển kinh tế xã hội Hoa Kỳ.
Trả lời:
- Hoa Kỳ là nước đông dân trên thế giới, với 331,5 triệu người (năm 2020).
- Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm.
- Nhập cư là một trong những nguyên nhân quan trọng trong việc gia tăng dân số của Hoa Kỳ.
→ Ảnh hưởng:
- Thuận lợi: Dân cư đông tạo ra nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn, thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Khó khăn: Tỉ lệ gia tăng dân số thấp cũng đặt ra vấn đề thiếu hụt lực lượng lao động trong tương lai.
Câu 6: Trình bày những đặc điểm về sự đa dạng chủng tộc, vấn đề nhập cư và sự phân bố dân cư của Hoa Kỳ. Những vấn đề về sự đa dạng chủng tộc, nhập cư và phân bố dân cư đã tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở Hoa Kỳ?
Trả lời:
* Chủng tộc và vấn đề nhập cư:
- Đặc điểm:
+ Hoa Kỳ là quốc gia có thành phần dân cư đa dạng: người có nguồn gốc châu Âu chiếm khoảng 60%, nguồn gốc châu Phi là 12,5%, nguồn gốc từ khu vực Mỹ Latinh chiếm 18,7%, từ châu Á là 5,8%, tỉ lệ còn lại là người bản địa (người Anh-điêng) và người lai.
+ Hoa Kỳ là quốc gia có số lượng người nhập cư lớn trên thế giới:
- Năm 2015: số lượng người nhập cư vào Hoa Kỳ là hơn 43 triệu người.
- Năm 2020: tăng lên đến 50 triệu người.
→ Tác động:
+ Thuận lợi: Người nhập cư đông tạo nên sự đa dạng về văn hóa, cung cấp lực lượng lao động dồi dào, có trình độ,... thuận lợi cho phát triển kinh tế.
+ Khó khăn: Sự đa dạng về thành phần dân cư cũng gây ra những khó khăn trong công tác quản lí xã hội.
* Phân bố dân cư:
- Đặc điểm:
+ Mật độ dân số trung bình: thấp, khoảng 35 người/km2 (năm 2020).
+ Dân cư tập trung chủ yếu ở các khu vực ven biển, càng vào sâu trong nội địa, dân cư thưa thớt.
+ Dân cư Hoa Kỳ tập trung đông ở ven Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
+ Tỉ lệ dân thành thị cao là 82,7% (năm 2020), một số thành phố đông dân là Niu Oóc, Lốt An-giơ-lét, Si-ca-go,…
→ Tác động: Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Tại sao lại có nhiều kiểu thảm thực vật ở Hoa Kỳ?
Trả lời: Có nhiều kiểu thảm thực vật ở Hoa Kỳ vì Hoa Kỳ có địa hình đa dạng, phân hóa từ Tây sang Đông và khí hậu có sự phân hóa đa dạng thành nhiều đới, kiểu khí hậu khác nhau.
Câu 2: Giải thích lí do vì sao dân cư Hoa Kì tập trung đông ở ven Thái Bình Dương và Đại Tây Dương
Trả lời: Dân cư Hoa Kì tập trung đông ở ven Thái Bình Dương và Đại Tây Dương do:
- Địa hình ven Đại Tây Dương có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Khu vực ven thái bình dương có địa hình khá bằng phẳng, nhiều nước, thuận lợi cho phát triển kinh tế (thủy sản - nông nghiệp), đô thị hóa cao nên dân cư đông đúc.
Câu 3: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 17. Quy mô dân số, tỉ lệ dân thành thị và nông thôn ở Hoa Kỳ,
giai đoạn 2000 - 2020
Năm | 2000 | 2010 | 2015 | 2020 |
Số dân (triệu người) | 282,2 | 309,3 | 320,7 | 331,5 |
Tỉ lệ dân thành thị (%) | 79,1 | 80,8 | 81,7 | 82,7 |
Tỉ lệ dân nông thôn (%) | 20,9 | 19,2 | 18,3 | 17,3 |
(Nguồn: WB, 2022)
- Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu tỉ lệ dân thành thị và nông thôn ở Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 - 2020.
- Rút ra nhận xét.
Trả lời:
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét:
- Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng
- Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng giảm
- Tỉ lệ dân thành thị cao hơn tỉ lệ dân nông thôn.
Câu 4: Hãy tìm kiếm thông tin về các lễ hội đặc sắc ở Hoa Kỳ.
Trả lời: Thông tin về Lễ Tạ ơn:
- Lễ Tạ Ơn truyền thống của Mỹ được tổ chức vào ngày thứ Năm của tuần thứ tư trong tháng 11. Lễ Tạ Ơn được Tổng thống Franklin D.Roosevelt thiết lập thành luật vào năm 1939 và được Quốc hội Hoa Kỳ phê chuẩn vào ngày 26/11/1941.
- Tại Mỹ, hơn 50 triệu con gà tây được đưa lên bàn ăn mỗi năm và hầu hết để phục vụ cho lễ Tạ Ơn. Cho tới ngày nay, chưa ai xác định được chính xác vì sao gà tây lại được chọn làm món ăn truyền thống trong ngày lễ Tạ Ơn ở Mỹ, các nhà sử học có một vài giả thiết.
- Trong những lá thư của các cư dân tới Mỹ thời kỳ đầu, bữa ăn lịch sử giữa những người khai phá và bộ tộc Wampanoag có thịt bò và một loại thịt gà. Sau này, bữa ăn đó được biết tới như là lễ Tạ Ơn đầu tiên.
- Một giả thuyết khác về món gà tây trong lễ Tạ Ơn là món ăn này được truyền cảm hứng từ Nữ hoàng Anh Elizabeth I. Trong thế kỷ 16, Nữ hoàng Elizabeth nhận được tin một đội tàu chiến của Tây Ban Nha đã chìm trên đường tấn công nước Anh, trong khi đang ăn tối, bà vui mừng đến mức đã yêu cầu phục vụ thêm một con ngỗng quay. Một số người cho rằng, lấy cảm hứng từ sự kiện này, những người định cư đầu tiên ở Mỹ đã quay một con gà tây.
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Chứng minh Hoa Kỳ là đất nước đa sắc tộc. Nguyên nhân nào đã dẫn đến sự đa dạng về chủng tộc ở Hoa Kỳ?
Trả lời:
* Hoa Kỳ là đất nước đa sắc tộc:
- Có rất nhiều chủng tộc, sắc tộc trên đất nước này như người gốc Âu nhập cư, người gốc Á, người gốc Phi, người da đen, người da đỏ,…
- Thông qua quá trình nhập cư, một số lượng lớn người lai cũng xuất hiện ở Hoa Kỳ.
- Hoa Kỳ công nhận chính thức 5 chủng tộc gồm: người Da trắng, người Mỹ gốc Phi, người Mỹ gốc Á, A-lát-xca bản địa và người Ha-oai.
* Nguyên nhân:
- Quá trình thuộc địa hóa khi Hoa Kỳ từng là 13 thuộc địa của Anh. Sau khi chiếm đóng, đế quốc Anh đã cử rất nhiều người lên quốc gia này để sinh sống.
- Cùng với đó là một nhóm người từ các quốc gia châu Âu cũng xuất hiện.
- Sự di cư bắt buộc nhằm tránh các cuộc xung đột về chính trị, lãnh thổ, kinh tế.
- Sự nhập cư từ Mê-hi-cô và các nhóm dân cư Latinh, châu Á.
- Sự mở rộng về phía Tây của Hoa Kỳ cũng gia tăng sự đa sắc tộc ở đây.
Câu 2: Chứng minh rằng: Hoa Kỳ là đất nước của những người nhập cư.
Trả lời:
- Thành phần dân cư đa dạng, 83% dân số có nguồn gốc châu Âu, châu Phi khoảng 33 triệu người. Dân cư có nguồn gốc Á, Mĩ Latinh tăng mạnh. Dân cư bản địa chỉ còn 3 triệu người.
- Từ năm 1790 đến năm 1994, có gần 64 triệu người nhập cư từ châu Âu, Mỹ Latnh, châu Á và châu Phi.
- Số người nhập cư vào Hoa Kì từ năm 2015 là hơn 43 triệu người, năm 2020 tăng lên đến 50 triệu người.