Câu hỏi tự luận địa lí 11 chân trời sáng tạo Bài 3: Toàn cầu hóa khu vực kinh tế

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 3: Toàn cầu hóa khu vực kinh tế. Cách giải thích nghĩa của từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Chân trời sáng tạo

BÀI 3: TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ

(16 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Hãy cho biết về bản chất, toàn cầu hóa kinh tế là gì? 

Trả lời:

Về bản chất, toàn cầu hóa kinh tế là sự gia tăng nhanh chóng các hoạt động kinh tế vượt qua mọi biên giới quốc gia và khu vực, tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trong sự vận động phát triển, hướng tới một nền kinh tế thế giới hội nhập và thống nhất.

Câu 2: Trình bày khái niệm khu vực hóa kinh tế.

Trả lời:

Những quốc gia có nét tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển sẽ liên kết với nhau thành các tổ chức liên kết kinh tế đặc thù. Xu hướng này gọi là khu vực hóa kinh tế.

Câu 3: Kể tên ít nhất 5 tổ chức liên kết kinh tế trên thế giới mà em biết.

Trả lời:

5 tổ chức liên kết kinh tế trên thế giới mà em biết là: Liên minh châu Âu (EU), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR), Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ (NAFTA),…

Câu 4: Liệt kê ít nhất 3 hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết với các quốc gia, tổ chức trên thế giới. 

Trả lời:

3 hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết với các quốc gia, tổ chức trên thế giới là: Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu (EVFTA), Hiệp định Thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc (AKFTA), Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA),…

Câu 5: Kể tên ít nhất 5 công ty đa quốc gia ở Việt Nam mà em biết. 

Trả lời:

5 công ty đa quốc gia ở Việt Nam mà em biết là: Unilever, Shopee, Nestle, Samsung, Honda, Microsoft,…

 

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Trình bày và phân tích những biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế.

Trả lời:

- Thương mại thế giới phát triển:

+ Tốc độ tăng trưởng của thương mại tăng nhanh và luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thé giới

+ Hoạt động thương mại trên thế giới ngày càng tự do hơn thông qua việc cắt giảm dần thuế quan; tiến tới loại bỏ hàng rào phi thuế quan; đảm bảo tính cạnh tranh công bằng và không phân biệt đối xử.

+ Hợp tác thương mại song phương, đa phương ngày càng trở nên phổ biến.

+ Các tổ chức kinh tế, diễn đàn như Tổ chức Thương mại Thế giới, Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Âu – Thái Bình Dương (APEC),… ngày càng đóng vai trò quan trọng thông qua việc xây dựng các hiệp định chung về thương mại giữa các nước thành viên nhằm thống nhất thị trường khu vực và thế giới.

- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng:

+ Toàn cầu hóa trong lĩnh vực tài chính được biểu hiện qua các nội dung cơ bản như:

  • Tự do hóa lãi suất
  • Tự do hóa tham gia hoạt động ngân hàng và các dịch vụ tài chính trên toàn thế giới, không phân biệt biên giới
  • Tự do hóa việc di chuyển của các luồng vốn quốc tế

+ Quá trình này dẫn đến hệ thống các nền tài chính quốc gia hội nhập và tác động lẫn nhau ngày càng mạnh mẽ.

+ Các ngân hàng lớn của các quốc gia kết nối cùng nhau, tạo nên một mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu.

- Tăng cường vai trò của các công ty đa quốc gia:

+ Số lượng các công ty đa quốc gia và chi nhánh không ngừng tăng lên, chiếm thị phần ngày càng lớn trong nền kinh tế thế giới.

+ Các công ty đa quốc gia có sức ảnh hưởng lớn đến nhiều lĩnh vực quan trọng như tài chính, công nghệ, dịch vụ và lao động

+ Hoạt động xuyên suốt giữa các công ty có tác động mạnh mẽ đến việc hình thành và vận hành chuỗi cung ứng toàn cầu.

+ Các công ty này có vai trò khai thác tốt hơn lợi thế so sánh của các quốc gia, nhất là đối với các nước đang phát triển.

- Gia tăng số lượng các tiêu chuẩn áp dụng toàn cầu:

+ Các tiêu chuẩn phổ biến như tiêu chuẩn quản lí chất lượng, quản lí môi trường, quản lí năng lượng, an toàn sức khỏe, tiêu chuẩn bảo mật công nghệ thông tin, tiêu chuẩn xây dựng,…

+ Việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế góp phần thúc đẩy sự phát triển thương mại toàn cầu.

+ Trong quá trình hội nhập, các nước đang phát triển ngày càng hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn để nâng cao năng lực cạnh tranh, tiếp cận thị trường quốc tế hiệu quả hơn.

Câu 2: Trình bày hệ quả và phân tích ảnh hưởng của toàn cầu hóa kinh tế đối với các nước trên thế giới.

Trả lời:

* Hệ quả:

- Thúc đẩy sự hợp tác quốc tế, phát triển sản xuất, tăng trưởng nhanh kinh tế toàn cầu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 

- Tạo nhiều cơ hội giao lưu và học tập, tiếp thu những thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.

- Gia tăng sự phân hóa giàu-nghèo; việc giữ gìn bản sắc dân tộc, giá trị truyền thống văn hóa cũng là một thách thức với nhiều quốc gia.

* Ảnh hưởng:

- Tích cực:

+ Mang lại nhiều cơ hội phát triển kinh tế cho các nước, đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức mà các nước phải vượt qua.

+ Gia tăng nguồn lực phát triển kinh tế của các nước, như vốn đầu tư, khoa học – công nghệ, thị trường,…

- Tiêu cực:

+ Đặt ra nhiều vấn đề trong phát triển kinh tế của các nước như xây dựng thương hiệu sản phẩm, chuyển đổi cơ cấu kinh tế phù hợp, hoàn thiện các thể chế để thích ứng với xu hướng hội nhập, nâng cao trình độ phát triển kinh tế.

+ Các vấn đề xã hội và môi trường như chênh lệch giàu nghèo, y tế, việc làm, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu,… trở thành mối quan tâm chung của các quốc gia.

Câu 3: Trình bày và phân tích những biểu hiện của khu vực hóa kinh tế.

Trả lời:

* Biểu hiện:

- Nhiều tổ chức liên kết kinh tế khu vực ở những cấp độ khác nhau đã được hình thành và ngày càng mở rộng, hướng đến đảm bảo cùng phát triển bền vững.

- Các kiểu liên kết kinh tế phổ biến là: Liên kết tam giác phát triển, liên kết khu vực, liên kết liên khu vực.

- Thế giới có khoảng 24 tổ chức liên kết kinh tế khu vực có quy mô lớn với những mức độ quan hệ khác nhau

- Trong các tổ chức liên kinh tế khu vực ngày càng có nhiều hiệp định về kinh tế, chính trị, môi trường,… được kí kết. Thương mại nội vùng giữa các quốc gia trong cùng khu vực ngày càng tăng.

Câu 4: Trình bày các kiểu liên kết kinh tế phổ biến hiện nay. Lấy ví dụ minh họa.

Trả lời:

* Các kiểu liên kết kinh tế phổ biến:

- Liên kết tam giác phát triển: Tam giác tăng trưởng In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po; Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ giữa Bỉ - Đức – Hà Lan

- Liên kết khu vực: Liên minh châu Âu (EU), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ (NAFTA), Thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR),…

- Liên kết liên khu vực: Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Hội nghị thượng đỉnh Á – Âu (ASEM),…

Câu 5: Trình bày hệ quả và phân tích ý nghĩa của khu vực hóa kinh tế đối với các nước trên thế giới.

Trả lời:

* Hệ quả:

- Tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ giữa các quốc gia và giữa các khu vực với nhau.

- Đảm bảo lợi ích kinh tế của các nước thành viên trong các tổ chức khu vực.

- Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường ở các quốc gia, tạo lập những thị trường, khu vực rộng lớn và là nền tảng cho quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế giới.

- Đặt ra không ít vấn đề như tính tự chủ về kinh tế, vấn đề cạnh tranh giữa các khu vực,…

* Ý nghĩa:

- Đối với mỗi quốc gia, việc tham gia vào tổ chức khu vực góp phần tăng cường hợp tác, liên kết giữa các nước tăng vị thế, vai trò của mỗi quốc gia.

- Phát huy năng lực quốc gia trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức khu vực, thúc đẩy sự tham gia vào toàn cầu hóa thuận lợi hơn.

 

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Tại sao toàn cầu hóa kinh tế lại làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo?

Trả lời:  Toàn cầu hóa kinh tế làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo vì: 

- Quốc gia nào biết tận dụng một cách khôn ngoan, khai thác có hiệu quả nguồn tài chính khổng lồ từ toàn cầu hóa mang lại thì sẽ giàu lên nhanh chóng.

- Ngược lại nếu không nắm bắt, tận dụng được các cơ hội thì thời cơ sẽ bị bỏ lỡ, thách thức sẽ trở thành khó khăn dài hạn rất khó khắc phục và là lực cản trở cho sự phát triển.

Câu 2: Nêu một ví dụ chứng minh cho biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa kinh tế.

Trả lời: 

* Ví dụ về biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế: Thị trường tài chính ở Việt Nam hiện này ngày càng được mở rộng.

- Các ngân hàng trong nước kết nối với nhau và kết nối với ngân hàng nước ngoài thông qua mạng viễn thông điện tử.

- Bên cạnh các ngân hàng trong nước, ở Việt Nam cũng có rất nhiều những ngân hàng nước ngoài được hoạt động, như: HSBC; ANZ Việt Nam (ANZ Bank); Shinhan Vietnam; Citibank Vietnam,…

* Ví dụ về biểu hiện của khu vực hóa kinh tế: Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ giữa Bỉ - Đức - Hà Lan,…

- Vùng Ma-xa Rai-nơ được hình thành ở khu vực biên giới của Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ và Hà Lan. Vùng có diện tích khoảng 11000 km2 với số dân khoảng 4 triệu người (năm 2021).

- Hằng ngày, có khoảng 43000 người sang các nước láng giềng làm việc. Hệ thống kết nối giao thông của vùng khả phát triển để người dân đi lại thuận tiện. Các trường đại học của 3 quốc gia đã phối hợp tổ chức các khoá đào tạo chung nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng. Một số hoạt động giao lưu văn hoá trong vùng cũng được chú trọng nhằm tăng cường tình đoàn kết giữa nhân dân các nước trong vùng.

Câu 3: Hãy tìm hiểu về ảnh hưởng của toàn cầu hóa khu vực hóa kinh tế đến cơ hội tìm kiếm việc làm của giới trẻ hiện nay.

Trả lời:

Toàn cầu hóa giúp các bạn trẻ tìm được nhiều công việc hơn trong nhiều lĩnh vực như khoa học, công nghệ, tuy nhiên toàn cầu hóa nhanh cũng sẽ khiến các bạn trẻ phải nỗ lực hơn mỗi ngày để có thể bắt nhịp được với xu thế toàn cầu hóa.

Câu 4: Chọn một tổ chức kinh tế toàn cầu hoặc một tổ chức liên kết khu vực và trình bày những hiểu biết của mình về tổ chức đó.

Trả lời:  Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN):

- Thời gian thành lập: 1967 tại Băng Cốc, Thái Lan.

- Thành viên: 11 nước trong khu vực Đông Nam Á.

- Mục tiêu của ASEAN: Là tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế và văn hóa trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Vì sao nói “Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển”?

Trả lời:

* Về thời cơ:

- Các quốc gia đều ra sức lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tăng cường hợp tác tham gia các liên minh kinh tế trong khu vực và trên thế giới.

- Các quốc gia có thể khai thác nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài

- Xu thế chung của thế giới là hòa bình, ổn định hợp tác phát triển lâu dài, tạo cơ hội cho tất cả các nước phát triển.

* Về thách thức:

- Phần lớn các nước đang phát triển có điểm xuất phát thấp về kinh tế.

- Sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường trên thế giới.

- Bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ mai một.

- Tình trạng phân hóa giàu nghèo gia tăng.

Câu 2: Vào ngày 11/1/2007, Việt Nam trở thành thành viên chính thức thứ 150 của WTO. Sự kiện này mang lại thời cơ và thách thức gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta trong giai đoạn hiện nay?

Trả lời:

* Thời cơ:

- Mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa; thúc đẩy mạnh mẽ đầu tư trong và ngoài nước; tiếp nhận và đón đâu được công nghệ hiện đại, rút ngắn khoảng cách phát triển.

- Thúc đẩy toàn diện và đồng bộ công cuộc đổi mới ở nước ta.

- Việt Nam có nhiều điều kiện phát huy nội lực, thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

* Thách thức:

- Sức ép cạnh tranh ngày càng mạnh

- Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng gia tăng.

- Chịu tác động mạnh mẽ của những biến động chính trị, kinh tế - xã hội mang tính toàn cầu.

- Trong điều kiện trình độ quản lí nhìn chung còn yếu, quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế còn chậm, chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế, sử dụng nguồn vốn đầu tư kém hiệu quả thì nguy cơ tụt hậu càng lớn.



Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận địa lí 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay