Câu hỏi tự luận địa lí 11 chân trời sáng tạo Phần 2: Địa lí khu vực và quốc gia – cộng hoà nhân dân trung hoa (trung quốc)

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Phần 2: Địa lí khu vực và quốc gia – cộng hoà nhân dân trung hoa (trung quốc). Cách giải thích nghĩa của từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Chân trời sáng tạo

Xem: => Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo

ÔN TẬP PHẦN 2

ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA – CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)

Câu 1: Quan sát Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các đồng bằng thuộc đất nước này.

Trả lời:

Các đồng bằng thuộc Trung Quốc là: đồng bằng Hoa Bắc, đồng bằng Đông Bắc, đồng bằng Hoa Nam, đồng bằng Hoa Trung.

Câu 2: Kể tên các quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc.

Trả lời:

Các quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc là: Triều Tiên, Nga, Mông Cổ, Ca-dắc-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Ấn Độ, Nê-pan, Thái Lan, Lào, Việt Nam, Hàn Quốc, Nhật Bản.

Câu 3: Kể tên các đô thị từ 1 đến dưới 5 triệu người dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 1 đến dưới 5 triệu người là: Trường Xuân, Đường Sơn, Hồi Hột, Trường Sa, Nam Xương, Tân Bắc, Thái Nguyên,…

Câu 4: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 300 đến dưới 500 người/km2.

Trả lời:

Các tỉnh có mật độ dân số từ 300 đến dưới 500 người/km2 là: Vũ Hán, Trường Sa, Tân Bắc, Phúc Châu, Hạ Môn,…

Câu 5: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số dưới 100 người/km2.

Trả lời:

Các tỉnh có mật độ dân số dưới 100 người/km2 là: Cáp Nhĩ Tân, Tây Ninh, Lan Châu, Hồi Hột.

Câu 6: Trình bày những đặc điểm nổi bật về lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc. Phân tích những ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ, vị trí địa lý đến phát triển kinh tế xã hội Trung Quốc.

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Phạm vi lãnh thổ: - Phạm vi lãnh thổ:

+ Diện tích đất khoảng 9,6 triệu km2. + Diện tích đất khoảng 9,6 triệu km2.

+ Phần lãnh thổ trên đất liền kéo dài từ khoảng vĩ độ 20°B đến vĩ độ 53°B và từ khoảng kinh độ 73°Đ đến kinh độ 135°Đ. + Phần lãnh thổ trên đất liền kéo dài từ khoảng vĩ độ 20°B đến vĩ độ 53°B và từ khoảng kinh độ 73°Đ đến kinh độ 135°Đ.

+ Phía đông là vùng biển thuộc các biển Hoàng Hải, Hoa Đông,… mở ra Thái Bình Dương với đường bờ biển dài + Phía đông là vùng biển thuộc các biển Hoàng Hải, Hoa Đông,… mở ra Thái Bình Dương với đường bờ biển dài

- Vị trí địa lí: - Vị trí địa lí:

+ Nằm ở khu vực Đông Á. + Nằm ở khu vực Đông Á.

+ Tiếp giáp với 14 nước (ở phía bắc, phía tây và phía nam) và có đường biên giới trên đất liền dài hơn 21000 km. + Tiếp giáp với 14 nước (ở phía bắc, phía tây và phía nam) và có đường biên giới trên đất liền dài hơn 21000 km.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: - Thuận lợi:

+ Đất nước rộng lớn, thiên nhiên có sự phân hóa giữa các vùng, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện để Trung Quốc phát triển một nền kinh tế đa dạng. + Đất nước rộng lớn, thiên nhiên có sự phân hóa giữa các vùng, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện để Trung Quốc phát triển một nền kinh tế đa dạng.

+ Tiếp giáp với nhiều quốc gia và vùng biển rộng lớn đã tạo thuận lợi cho việc phát triển nhiều ngành kinh tế biển, có thể giao lưu kinh tế - văn hóa – xã hội với các nước trong khu vực Đông Á (Hàn Quốc, Nhật Bản), Đông Nam Á và đẩy mạnh các quan hệ hợp tác cùng phát triển. + Tiếp giáp với nhiều quốc gia và vùng biển rộng lớn đã tạo thuận lợi cho việc phát triển nhiều ngành kinh tế biển, có thể giao lưu kinh tế - văn hóa – xã hội với các nước trong khu vực Đông Á (Hàn Quốc, Nhật Bản), Đông Nam Á và đẩy mạnh các quan hệ hợp tác cùng phát triển.

- Khó khăn: - Khó khăn:

+ Phần lớn vùng biên giới với các nước có địa hình núi cao, hiểm trở, khó khăn cho giao thương. + Phần lớn vùng biên giới với các nước có địa hình núi cao, hiểm trở, khó khăn cho giao thương.

+ Tiếp giáp với nhiều quốc gia cũng gây khó khăn cho quốc gia trong việc đảm bảo an ninh - chính trị. + Tiếp giáp với nhiều quốc gia cũng gây khó khăn cho quốc gia trong việc đảm bảo an ninh - chính trị.

Câu 7: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của Trung Quốc. Những đặc điểm đó ảnh hưởng tới việc phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?

Trả lời:

* Trung Quốc có nhiều dạng địa hình như đồng bằng, bồn địa, cao nguyên, núi cao,...

* Địa hình cao dần từ đông sang tây. Có thể dựa vào đường kinh tuyến 105°Đ làm ranh giới tương đối để phân chia 2 miền địa hình khác nhau:

- Miền Đông: - Miền Đông:

+ Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, từ bắc xuống nam lần lượt là: các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam với tổng diện tích hơn 1 triệu km2.  + Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, từ bắc xuống nam lần lượt là: các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam với tổng diện tích hơn 1 triệu km2.

+ Phía đông nam có địa hình đồi núi thấp. + Phía đông nam có địa hình đồi núi thấp.

→ Ảnh hưởng:

+ Các đồng bằng được những con sông lớn bồi tụ nên có đất phù sa màu mỡ, dân cư tập trung đông, nông nghiệp trù phú. + Các đồng bằng được những con sông lớn bồi tụ nên có đất phù sa màu mỡ, dân cư tập trung đông, nông nghiệp trù phú.

+ Địa hình đồi núi thấp ở phía đông nam thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi. + Địa hình đồi núi thấp ở phía đông nam thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi.

- Miền Tây: - Miền Tây:

+ Địa hình hiểm trở với những dãy núi, sơn nguyên và các bồn địa lớn như dãy Hi-ma-lay-a (Himalaya), dãy Côn Luân, sơn nguyên Tây Tạng, bồn địa Ta-rim,... + Địa hình hiểm trở với những dãy núi, sơn nguyên và các bồn địa lớn như dãy Hi-ma-lay-a (Himalaya), dãy Côn Luân, sơn nguyên Tây Tạng, bồn địa Ta-rim,...

+ Đất đai khô cằn, chủ yếu là loại đất xám hoang mạc và bán hoang mạc. + Đất đai khô cằn, chủ yếu là loại đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.

→ Ảnh hưởng:

+ Không thuận lợi cho hoạt động sản xuất + Không thuận lợi cho hoạt động sản xuất

+ Chỉ một số nơi có thể phát triển nghề rừng và có đồng cỏ để chăn nuôi gia súc. + Chỉ một số nơi có thể phát triển nghề rừng và có đồng cỏ để chăn nuôi gia súc.

Câu 8: Khí hậu và sông, hồ ở hai miền ở Trung Quốc có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của lãnh thổ này?

Trả lời:

* Khí hậu: Phần lớn lãnh thổ có khí hậu ôn đới; phần phía nam có khí hậu cận nhiệt. Khí hậu phân hóa theo chiều đông - tây và phân hóa theo đai cao:

- Phân hóa theo chiều đông - tây: - Phân hóa theo chiều đông - tây:

+ Miền Đông: + Miền Đông:

• Có khí hậu gió mùa

• Lượng mưa trung bình năm từ 750 mm đến 2000 mm, mưa nhiều vào mùa hè.

• Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo chiều bắc - nam, phía bắc có nhiệt độ và lượng mưa thấp hơn phía nam.

- Miền Tây: - Miền Tây:

• Có khí hậu lục địa khắc nghiệt.

• Lượng mưa ít, nhiều nơi dưới 100 mm/năm.

• Nhiệt độ có sự chênh lệch giữa ngày và đêm, giữa các mùa khá lớn.

- Phân hóa theo đai cao: - Phân hóa theo đai cao:

+ Trung Quốc còn có kiểu khí hậu núi cao, hình thành trên các sơn nguyên và núi cao từ 2000 - 3000 m trở lên. + Trung Quốc còn có kiểu khí hậu núi cao, hình thành trên các sơn nguyên và núi cao từ 2000 - 3000 m trở lên.

+ Ở các khu vực này về mùa đông rất lạnh, có băng tuyết bao phủ, mùa hạ mát và thời tiết hay thay đổi. + Ở các khu vực này về mùa đông rất lạnh, có băng tuyết bao phủ, mùa hạ mát và thời tiết hay thay đổi.

→ Ảnh hưởng: khí hậu ở miền Đông ôn hoà hơn so với miền Tây nên có nhiều thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất.

* Sông, hồ:

- Có nhiều sông và hồ lớn, phần lớn các sông đều bắt nguồn từ miền núi phía tây và chảy ra các biển ở phía đông như Hoàng Hà, Trường Giang, Tây Giang,.. - Có nhiều sông và hồ lớn, phần lớn các sông đều bắt nguồn từ miền núi phía tây và chảy ra các biển ở phía đông như Hoàng Hà, Trường Giang, Tây Giang,..

- Có nhiều hồ tự nhiên, tạo nên phong cảnh đẹp như hồ Động Đình (tỉnh Hồ Nam), Thái Hồ (tỉnh Giang Tô),... - Có nhiều hồ tự nhiên, tạo nên phong cảnh đẹp như hồ Động Đình (tỉnh Hồ Nam), Thái Hồ (tỉnh Giang Tô),...

→ Ảnh hưởng:

+ Miền Tây: các sông có giá trị lớn về thuỷ điện. + Miền Tây: các sông có giá trị lớn về thuỷ điện.

+ Miền Đông: sông có nhiều giá trị về thuỷ lợi, cung cấp nước cho sản xuất, nông nghiệp, phát triển giao thông, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản. + Miền Đông: sông có nhiều giá trị về thuỷ lợi, cung cấp nước cho sản xuất, nông nghiệp, phát triển giao thông, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.

+ Các hồ không chỉ có giá trị thuỷ lợi mà còn giúp phát triển du lịch ở các địa phương. + Các hồ không chỉ có giá trị thuỷ lợi mà còn giúp phát triển du lịch ở các địa phương.

Câu 9: Em hãy lập bảng trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên thiên nhiên ở Trung Quốc. Những đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

Trả lời:

Đặc điểmẢnh hưởng 
Sinh vật - Có tài nguyên rừng với nhiều loài động, thực vật đa dạng và quý hiếm.  - Thảm thực vật có sự phân hóa theo chiều bắc - nam và đông – tây:  + Phía nam là rừng cận nhiệt đới ẩm, còn phía bắc là rừng lá rộng và rừng lá kim.  + Phía tây là thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc. - Trung Quốc coi trọng việc trồng rừng và bảo vệ rừng, nên diện tích rừng tăng lên đáng kể trong những năm qua.
Khoáng sản - Có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng hàng đầu thế giới, có giá trị cao trong công nghiệp như: than (1500 tỉ tấn), dầu mỏ (3 tỉ tấn), khí tự nhiên (200 tỉ m3), quặng sắt (5 tỉ tấn).  - Các mỏ kim loại màu rất phong phú như đồng, chì, kẽm, bô-xít, thiếc, von-phram,...   - Có các mỏ muối kali, photphat, graphit và nhiều vùng núi đá vôi. - Tài nguyên khoáng sản dồi dào, phong phú, tạo điều kiện cho Trung Quốc phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp khai khoáng và là nguyên liệu quan trọng cho xuất khẩu.
Biển - Có vùng biển rộng, mở ra Thái Bình Dương.  - Tài nguyên sinh vật biển phong phú với trên 20.000 loài, nhiều ngư trường rộng lớn  - Dọc bờ biển có nhiều vịnh biển có thể xây dựng hải cảng phát triển giao thông vận tải biển.  - Vùng biển có nhiều tiềm năng khí tự nhiên. - Thuận lợi để Trung Quốc giao lưu kinh tế, văn hóa xã hội với các nước trong khu vực Đông Á, Đông Nam Á, đẩy mạnh quan hệ hợp tác cùng phát triển.  - Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển nhiều ngành kinh tế biển.

Câu 10: Trình bày những đặc điểm về xã hội của Trung Quốc. Cho biết đặc điểm xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc?

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Có nền văn hóa lâu đời, phát triển rực rỡ và là một trong những chiếc nôi của nền văn minh cổ đại trên thế giới, nhiều di sản thế giới được UNESCO công nhận. - Có nền văn hóa lâu đời, phát triển rực rỡ và là một trong những chiếc nôi của nền văn minh cổ đại trên thế giới, nhiều di sản thế giới được UNESCO công nhận.

- Tăng cường đầu tư phát triển giáo dục, năm 2020 tỉ lệ biết chữ của người từ 15 tuổi trở lên đạt trên 96%. - Tăng cường đầu tư phát triển giáo dục, năm 2020 tỉ lệ biết chữ của người từ 15 tuổi trở lên đạt trên 96%.

- Chất lượng cuộc sống người dân được nâng lên, thể hiện qua chỉ số HDI đạt mức cao (0,764) và GNI/người là 10 530 USD (năm 2020). - Chất lượng cuộc sống người dân được nâng lên, thể hiện qua chỉ số HDI đạt mức cao (0,764) và GNI/người là 10 530 USD (năm 2020).

- Chính sách công nghiệp hoá nông thôn của Trung Quốc đã làm thay đổi bộ mặt các làng xã. - Chính sách công nghiệp hoá nông thôn của Trung Quốc đã làm thay đổi bộ mặt các làng xã.

* Ảnh hưởng:

- -  Sự đa dạng, phong phú về văn hóa tạo điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.

- Chính phủ Trung Quốc chú trọng đào tạo lao động, đẩy mạnh phát triển khoa học - công nghệ, cải cách tiền lương, nhờ đó người lao động được nâng cao tay nghề, trình độ khoa học - kĩ thuật, đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập với thế giới. - Chính phủ Trung Quốc chú trọng đào tạo lao động, đẩy mạnh phát triển khoa học - công nghệ, cải cách tiền lương, nhờ đó người lao động được nâng cao tay nghề, trình độ khoa học - kĩ thuật, đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập với thế giới.

- Chính sách công nghiệp hóa nông thôn đã góp phần xây dựng nông thôn mới, làm phong phú thị trường hàng hóa và tác động tích cực đến sự phát triển của xã hội. - Chính sách công nghiệp hóa nông thôn đã góp phần xây dựng nông thôn mới, làm phong phú thị trường hàng hóa và tác động tích cực đến sự phát triển của xã hội.        

Câu 11: Tại sao dân cư Trung Quốc lại phân bố tập trung ở miền Đông?

Trả lời: 

- Miền Đông có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế:  - Miền Đông có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế:

+ Địa hình đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai phù sa màu mỡ do các đồng bằng được những con sông lớn bồi tụ + Địa hình đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai phù sa màu mỡ do các đồng bằng được những con sông lớn bồi tụ

+ Khí hậu gió mùa ôn hòa hơn + Khí hậu gió mùa ôn hòa hơn

+ Sông ngòi dày đặc, có giá trị nhiều về thủy lợi. + Sông ngòi dày đặc, có giá trị nhiều về thủy lợi.

- Miền Đông có tài nguyên rừng phong phú cung cấp nguyên liệu dồi dào cho các ngành công nghiệp chế biến gỗ. - Miền Đông có tài nguyên rừng phong phú cung cấp nguyên liệu dồi dào cho các ngành công nghiệp chế biến gỗ.

- Miền Đông là nơi được khai phá sớm hơn nên có sự tập trung dân cư đông hơn. - Miền Đông là nơi được khai phá sớm hơn nên có sự tập trung dân cư đông hơn.

- Các thành phố lớn, các trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị cũng phần lớn tập trung ở phía đông nên thu hút dân cư. - Các thành phố lớn, các trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị cũng phần lớn tập trung ở phía đông nên thu hút dân cư.

Câu 12: Chứng minh sự đa dạng của sinh vật ở Trung Quốc.

Trả lời: 

- Hệ động, thực vật của Trung Quốc rất đa dạng và quý hiếm, rừng tự nhiên tập trung ở miền Đông và hoang mạc, bán hoang mạc, thảo nguyên tập trung ở phía Tây. - Hệ động, thực vật của Trung Quốc rất đa dạng và quý hiếm, rừng tự nhiên tập trung ở miền Đông và hoang mạc, bán hoang mạc, thảo nguyên tập trung ở phía Tây.

- Trung Quốc là một trong 17 quốc gia đa dạng sinh học siêu cấp trên thế giới, là quốc gia đa dạng sinh học cao thứ ba trên thế giới. - Trung Quốc là một trong 17 quốc gia đa dạng sinh học siêu cấp trên thế giới, là quốc gia đa dạng sinh học cao thứ ba trên thế giới.

- Trung Quốc có trên 34.687 loài động vật, trong đó quốc gia này là nơi sinh sống của ít nhất 551 loài thú (nhiều thứ ba thế giới), 1.221 loài chim (đứng thứ tám thế giới), 424 loài bò sát (thứ bảy thế giới) và 333 loài động vật lưỡng cư (vị trí thứ bảy). - Trung Quốc có trên 34.687 loài động vật, trong đó quốc gia này là nơi sinh sống của ít nhất 551 loài thú (nhiều thứ ba thế giới), 1.221 loài chim (đứng thứ tám thế giới), 424 loài bò sát (thứ bảy thế giới) và 333 loài động vật lưỡng cư (vị trí thứ bảy).

- Trung Quốc có hơn 100 loài đặc hữu và quý hiếm như gấu trúc, bò Tây Tạng, cá sấu,… - Trung Quốc có hơn 100 loài đặc hữu và quý hiếm như gấu trúc, bò Tây Tạng, cá sấu,…

Câu 13: Trình bày khái quát về tình hình phát triển của một số ngành công nghiệp ở Trung Quốc. Nêu nhận xét đặc điểm phân bố các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc.

Trả lời:

* Đặc điểm chung của ngành công nghiệp:

- Là ngành kinh tế quan trọng hàng đầu và tạo nên sức mạnh cho nền kinh tế Trung Quốc. - Là ngành kinh tế quan trọng hàng đầu và tạo nên sức mạnh cho nền kinh tế Trung Quốc.

- Ngành công nghiệp đạt mức tăng trưởng cao, GDP công nghiệp năm 2020 tăng gần gấp đôi so với năm 2010. - Ngành công nghiệp đạt mức tăng trưởng cao, GDP công nghiệp năm 2020 tăng gần gấp đôi so với năm 2010.

- Nhiều sản phẩm công nghiệp có sản lượng đứng đầu thế giới như than, điện, ô tô,.. - Nhiều sản phẩm công nghiệp có sản lượng đứng đầu thế giới như than, điện, ô tô,..

- Cơ cấu ngành công nghiệp chuyển dịch theo hướng hiện đại hóa. - Cơ cấu ngành công nghiệp chuyển dịch theo hướng hiện đại hóa.

- Các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học - kĩ thuật chiếm tỉ trọng cao, đóng góp đáng kể vào thành công của quốc gia này trên thị trường công nghệ và lĩnh vực hàng không vũ trụ. - Các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học - kĩ thuật chiếm tỉ trọng cao, đóng góp đáng kể vào thành công của quốc gia này trên thị trường công nghệ và lĩnh vực hàng không vũ trụ.

- - Nhiều sản phẩm công nghệ của Trung Quốc cũng chiếm phần lớn thị phần toàn cầu như: điện thoại thông minh, camera giám sát, máy tính cá nhân, máy điều hoà... - - Nhiều sản phẩm công nghệ của Trung Quốc cũng chiếm phần lớn thị phần toàn cầu như: điện thoại thông minh, camera giám sát, máy tính cá nhân, máy điều hoà...

* Tình hình phát triển của một số ngành công nghiệp:

- Ngành công nghiệp sản xuất ô tô: - Ngành công nghiệp sản xuất ô tô:

+ Phát triển rất nhanh, chiếm hơn 32% tổng số ô tô được sản xuất toàn cầu. + Phát triển rất nhanh, chiếm hơn 32% tổng số ô tô được sản xuất toàn cầu.

+ Ô tô sử dụng năng lượng mới là sản phẩm có mức tăng trưởng bình quân cao, dần trở thành thế mạnh của Trung Quốc so với thế giới.. + Ô tô sử dụng năng lượng mới là sản phẩm có mức tăng trưởng bình quân cao, dần trở thành thế mạnh của Trung Quốc so với thế giới..

- Ngành công nghiệp hàng không vũ trụ: - Ngành công nghiệp hàng không vũ trụ:

+ Được đầu tư mạnh và có hệ thống. + Được đầu tư mạnh và có hệ thống.

+ Phát triển không chỉ nhằm mục đích quốc phòng mà còn phục vụ dân sinh như dự báo thời tiết, nghiên cứu khoa học, thương mại. + Phát triển không chỉ nhằm mục đích quốc phòng mà còn phục vụ dân sinh như dự báo thời tiết, nghiên cứu khoa học, thương mại.

- Ngành công nghiệp sản xuất ô tô: - Ngành công nghiệp sản xuất ô tô:

+ Sản xuất khoảng 30% lượng ô tô toàn thế giới. + Sản xuất khoảng 30% lượng ô tô toàn thế giới.

+ Các thương hiệu ô tô quốc gia, ô tô điện ngày càng phổ biến. + Các thương hiệu ô tô quốc gia, ô tô điện ngày càng phổ biến.

* Đặc điểm phân bố các trung tâm công nghiệp:

- Các trung tâm công nghiệp chính của Trung Quốc phân bố chủ yếu ở miền Đông, đặc biệt là vùng duyên hải với các trung tâm như: Bắc Kinh, Nam Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu,... - Các trung tâm công nghiệp chính của Trung Quốc phân bố chủ yếu ở miền Đông, đặc biệt là vùng duyên hải với các trung tâm như: Bắc Kinh, Nam Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu,...

Câu 14: Trình bày tình hình phát triển của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Trung Quốc. Nhận xét đặc điểm phân bố nông nghiệp của Trung Quốc

Trả lời:

* Nông nghiệp:

- Công cuộc cải cách nông nghiệp của Trung Quốc được thực hiện với quy mô lớn từ cuối năm 1978. - Công cuộc cải cách nông nghiệp của Trung Quốc được thực hiện với quy mô lớn từ cuối năm 1978.

- Nhờ đó, ngành nông nghiệp Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật. - Nhờ đó, ngành nông nghiệp Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật.

- Ngành trồng trọt: - Ngành trồng trọt:

+ Là ngành chủ yếu trong nông nghiệp Trung Quốc. + Là ngành chủ yếu trong nông nghiệp Trung Quốc.

+ Năm 2020: chiếm khoảng 64,1% giá trị tổng sản lượng của ngành nông nghiệp. + Năm 2020: chiếm khoảng 64,1% giá trị tổng sản lượng của ngành nông nghiệp.

+ Trong cơ cấu của ngành, cây lương thực giữ vị trí quan trọng, sản lượng đứng đầu thế giới, nhất là lúa gạo và lúa mì. + Trong cơ cấu của ngành, cây lương thực giữ vị trí quan trọng, sản lượng đứng đầu thế giới, nhất là lúa gạo và lúa mì.

- Ngành chăn nuôi: - Ngành chăn nuôi:

+ Được quan tâm và phát triển, chiếm khoảng 35,9% trong cơ cấu nông nghiệp. + Được quan tâm và phát triển, chiếm khoảng 35,9% trong cơ cấu nông nghiệp.

+ Các vật nuôi chủ yếu ở Trung Quốc là lợn, bò, cừu, gia cầm,... + Các vật nuôi chủ yếu ở Trung Quốc là lợn, bò, cừu, gia cầm,...

+ Năm 2020: Trung Quốc có đàn lợn hơn 406 triệu con, chiếm hơn 1/2 đàn lợn của thế giới. + Năm 2020: Trung Quốc có đàn lợn hơn 406 triệu con, chiếm hơn 1/2 đàn lợn của thế giới.

* Thủy sản:

- Với đường bờ biển dài và diện tích mặt nước lớn, Trung Quốc có nhiều thuận lợi để phát triển ngư nghiệp, bao gồm khai thác và nuôi trồng thuỷ sản. - Với đường bờ biển dài và diện tích mặt nước lớn, Trung Quốc có nhiều thuận lợi để phát triển ngư nghiệp, bao gồm khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.

- Năm 2020: sản lượng thuỷ sản của Trung Quốc đứng đầu thế giới với trên 65 triệu tấn, trong đó thuỷ sản nuôi trồng chiếm hơn 52 triệu tấn - Năm 2020: sản lượng thuỷ sản của Trung Quốc đứng đầu thế giới với trên 65 triệu tấn, trong đó thuỷ sản nuôi trồng chiếm hơn 52 triệu tấn

* Lâm nghiệp:

- Mặc dù độ che phủ rừng còn thấp nhưng Trung Quốc đang có nhiều nỗ lực nhằm gia tăng diện tích rừng - Mặc dù độ che phủ rừng còn thấp nhưng Trung Quốc đang có nhiều nỗ lực nhằm gia tăng diện tích rừng

- Đặt mục tiêu đến 2035, diện tích rừng đạt 26% diện tích lãnh thổ. - Đặt mục tiêu đến 2035, diện tích rừng đạt 26% diện tích lãnh thổ.

* Đặc điểm phân bố nông nghiệp của Trung Quốc:

- Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Hoa Trung và Hoa Nam. - Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Hoa Trung và Hoa Nam.

- Lúa mì được trồng nhiều ở đồng bằng Hoa Bắc và Đông Bắc. - Lúa mì được trồng nhiều ở đồng bằng Hoa Bắc và Đông Bắc.

- Lợn, bò và gia cầm chủ yếu được phân bố ở các vùng đồng bằng. - Lợn, bò và gia cầm chủ yếu được phân bố ở các vùng đồng bằng.

- Cừu được nuôi chủ yếu ở các vùng Đông Bắc, Hoa Bắc và phía tây. - Cừu được nuôi chủ yếu ở các vùng Đông Bắc, Hoa Bắc và phía tây.

Câu 15: Nêu những đặc điểm chung của ngành dịch vụ ở Trung Quốc. Ngành thương mại có những điểm đặc trưng gì?

Trả lời:

* Đặc điểm chung:

- Là ngành có tốc độ phát triển rất nhanh và chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP của Trung Quốc. - Là ngành có tốc độ phát triển rất nhanh và chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP của Trung Quốc.

- Năm 2020, ngành dịch vụ thu hút đến 47,3% lao động của nền kinh tế. - Năm 2020, ngành dịch vụ thu hút đến 47,3% lao động của nền kinh tế.

* Ngành thương mại: Trung Quốc là cường quốc thương mại của thế giới:

- Nội thương: Năm 2020, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước khoảng 5400 tỷ USD. - Nội thương: Năm 2020, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước khoảng 5400 tỷ USD.

- Ngoại thương: Xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và chiếm khoảng 14,7% giá trị xuất khẩu toàn cầu. - Ngoại thương: Xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và chiếm khoảng 14,7% giá trị xuất khẩu toàn cầu.

Câu 16: Trình bày những nét đặc trưng về sự phát triển của các ngành giao thông vận tải, điện tử - viễn thông và du lịch của Trung Quốc.

Trả lời:

* Giao thông vận tải:

- Hệ thống giao thông vận tải trở thành động lực quan trọng giúp phát triển kinh tế - xã hội đất nước. - Hệ thống giao thông vận tải trở thành động lực quan trọng giúp phát triển kinh tế - xã hội đất nước.

- Giao thông đường ô tô và đường sắt:  - Giao thông đường ô tô và đường sắt:

+ Năm 2020, xây dựng được mạng lưới đường ô tô và đường sắt phát triển bậc nhất thế giới + Năm 2020, xây dựng được mạng lưới đường ô tô và đường sắt phát triển bậc nhất thế giới

+ Đặc biệt, đường cao tốc có chiều dài trên 160 nghìn km, dài nhất thế giới. + Đặc biệt, đường cao tốc có chiều dài trên 160 nghìn km, dài nhất thế giới.

- Giao thông đường hàng không:  - Giao thông đường hàng không:

+ Có vị trí cao trên thế giới với hơn 230 sân bay. + Có vị trí cao trên thế giới với hơn 230 sân bay.

+ Một số sân bay lớn như Đại Hưng (Bắc Kinh), Hàng Châu (Chiết Giang), Hồng Kông,... + Một số sân bay lớn như Đại Hưng (Bắc Kinh), Hàng Châu (Chiết Giang), Hồng Kông,...

- Giao thông đường biển: - Giao thông đường biển:

+ Ngành hàng hải cũng rất phát triển với một số cảng biển lớn như Thượng Hải, Thanh Đảo (Sơn Đông), Thâm Quyến (Quảng Đông),... + Ngành hàng hải cũng rất phát triển với một số cảng biển lớn như Thượng Hải, Thanh Đảo (Sơn Đông), Thâm Quyến (Quảng Đông),...

* Điện tử - viễn thông:

- Là nước có hệ thống thông tin, viễn thông phát triển nhờ trình độ khoa học - công nghệ không ngừng được nâng cao. - Là nước có hệ thống thông tin, viễn thông phát triển nhờ trình độ khoa học - công nghệ không ngừng được nâng cao.

- Là quốc gia đi đầu về công nghệ 5G và đã xây dựng được mạng lưới 5G lớn nhất thế giới. - Là quốc gia đi đầu về công nghệ 5G và đã xây dựng được mạng lưới 5G lớn nhất thế giới.

- Số điện thoại trung bình trên 100 dân cao nhất trên thế giới. - Số điện thoại trung bình trên 100 dân cao nhất trên thế giới.

* Du lịch:

- Với tài nguyên du lịch đa dạng, Trung Quốc chú trọng đầu tư phát triển nên du lịch đã trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. - Với tài nguyên du lịch đa dạng, Trung Quốc chú trọng đầu tư phát triển nên du lịch đã trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.

- Năm 2019: quốc gia này đã đón hơn 31,9 triệu lượt khách quốc tế với doanh thu từ du lịch quốc tế khoảng 131,2 tỷ USD. - Năm 2019: quốc gia này đã đón hơn 31,9 triệu lượt khách quốc tế với doanh thu từ du lịch quốc tế khoảng 131,2 tỷ USD.

Câu 17: Vì sao sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc lại chủ yếu tập trung ở miền Đông?

Trả lời: 

- Địa hình đồng bằng, đất đai phù sa màu mỡ.  - Địa hình đồng bằng, đất đai phù sa màu mỡ.

- Khí hậu ôn hòa thích hợp cho trồng cây ôn đới ở phía bắc, cây cận nhiệt ở phía nam. - Khí hậu ôn hòa thích hợp cho trồng cây ôn đới ở phía bắc, cây cận nhiệt ở phía nam.

- Có nhiều mưa về mùa hạ và đây là nơi hạ lưu của các con sông lớn, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp. - Có nhiều mưa về mùa hạ và đây là nơi hạ lưu của các con sông lớn, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 18: Giải thích tại sao Trung Quốc đạt được những thành tựu kinh tế nổi bật từ cuối thập niên 70 của thế kỉ XX đến nay.

Trả lời:

- Vận hành nền kinh tế thị trường định hướng xã hội. - Vận hành nền kinh tế thị trường định hướng xã hội.

- Tăng cường vốn đầu tư. - Tăng cường vốn đầu tư.

- Mở rộng quyền tự chủ cho các doanh nghiệp. - Mở rộng quyền tự chủ cho các doanh nghiệp.

- Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học – kỹ thuật - Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học – kỹ thuật

- Chú trọng phát triển các ngành dịch vụ cùng những kế hoạch phù hợp với từng lĩnh vực kinh tế. - Chú trọng phát triển các ngành dịch vụ cùng những kế hoạch phù hợp với từng lĩnh vực kinh tế.

Câu 19: Chứng minh Trung Quốc có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp khai thác, luyện kim.

Trả lời:

- Nhờ có nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng sắt, kim loại màu..). - Nhờ có nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng sắt, kim loại màu..).

- Tài nguyên rừng giàu có. - Tài nguyên rừng giàu có.

- Nguồn lao động dồi dào, năng động. Thị trường tiêu thụ lớn. - Nguồn lao động dồi dào, năng động. Thị trường tiêu thụ lớn.

- Áp dụng rộng rãi các tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất. - Áp dụng rộng rãi các tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất.

- Chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp của nhà nước. - Chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp của nhà nước.

Câu 20: Trung Quốc và Việt Nam có mối quan hệ giữa hai nước láng giềng và có nhiều điểm tương đồng về văn hóa, chính trị. Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, nền kinh tế của Trung Quốc đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng, vì vậy quốc gia này đã tái mở cửa. Theo em, điều này có ảnh hưởng tạo ra những cơ hội và thách thức gì cho Việt Nam?

Trả lời:

* Cơ hội:

- Thúc đẩy sự hồi sinh du lịch của Việt Nam và tạo các cơ hội việc làm liên quan đến ngành du lịch của Việt Nam vì Trung Quốc chiếm khoảng 30% tỷ trọng khách du lịch quốc tế. - Thúc đẩy sự hồi sinh du lịch của Việt Nam và tạo các cơ hội việc làm liên quan đến ngành du lịch của Việt Nam vì Trung Quốc chiếm khoảng 30% tỷ trọng khách du lịch quốc tế.

- Quan hệ hợp tác thương mại quốc tế cũng thuận lợi hơn vì Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn thứ hai của Việt Nam. - Quan hệ hợp tác thương mại quốc tế cũng thuận lợi hơn vì Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn thứ hai của Việt Nam.

* Thách thức:

- Hàng hóa trong nước chịu sự cạnh tranh của hàng hóa Trung Quốc, tăng áp lực nhập siêu. - Hàng hóa trong nước chịu sự cạnh tranh của hàng hóa Trung Quốc, tăng áp lực nhập siêu.

- Đồng Nhân dân tệ giảm giá tạo cơ hội cho các sản phẩm Trung Quốc dễ vào Việt Nam hơn và tăng áp lực cạnh tranh cho những doanh nghiệp nội địa. - Đồng Nhân dân tệ giảm giá tạo cơ hội cho các sản phẩm Trung Quốc dễ vào Việt Nam hơn và tăng áp lực cạnh tranh cho những doanh nghiệp nội địa.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận địa lí 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay