Câu hỏi tự luận địa lí 11 chân trời sáng tạo Phần 2: Địa lí khu vực và quốc gia – đông nam á
Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Phần 2: Địa lí khu vực và quốc gia – đông nam á . Cách giải thích nghĩa của từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
Xem: => Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo
ÔN TẬP PHẦN 2
ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA – ĐÔNG NAM Á
Câu 1: Kể tên các quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
Trả lời:
- Các quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa là: Cam-pu-chia, Lào, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam. - Các quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa là: Cam-pu-chia, Lào, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam.
- Các quốc gia thuộc Đông Nam Á hải đảo là: Bru-nây, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po. - Các quốc gia thuộc Đông Nam Á hải đảo là: Bru-nây, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.
Câu 2: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á ở bên và kể tên các biển thuộc khu vực này.
Trả lời:
Các biển thuộc khu vực Đông Nam Á là: Biển Đông, biển An-đa-man, biển Gia-va, biển Ban-đa, biển Ti-mo, biển A-ra-phu-ra, biển Phi-líp-pin, biển Xu-lu, biển Mô-luc,…
Câu 3: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của khu vực Đông Nam Á kèm ví dụ. Địa hình đã mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực?
Trả lời:
* Địa hình: Đông Nam Á có địa hình đa dạng như địa hình đồi núi, địa hình đồng bằng, địa hình bờ biển:
- Địa hình đồi núi: có sự khác nhau giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo. - Địa hình đồi núi: có sự khác nhau giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo.
+ Địa hình Đông Nam Á lục địa: + Địa hình Đông Nam Á lục địa:
• Bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi theo hướng Tây Bắc, đông nam hoặc theo hướng Bắc Nam như dãy Trường Sơn, dãy A-ra-can,…
• Xen kẽ các dãy núi là các cao nguyên: cao nguyên San, cao nguyên Xiêng Khoảng,…
+ Địa hình Đông Nam Á biển đảo: + Địa hình Đông Nam Á biển đảo:
• Gồm nhiều quần đảo hàng vạn đảo lớn nhỏ, nhiều đảo có núi lửa đang hoạt động.
• Các đảo có diện tích lớn trong khu vực: đảo Ca-li-man-tan, đảo Xu-ma-tra, đảo Niu Ghi-nê,…
- Địa hình đồng bằng: - Địa hình đồng bằng:
+ Bao gồm các đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển. + Bao gồm các đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
+ Các đồng bằng châu thổ có diện tích lớn: đồng bằng sông Mê Công, đồng bằng sông Mê Nam,… + Các đồng bằng châu thổ có diện tích lớn: đồng bằng sông Mê Công, đồng bằng sông Mê Nam,…
- Địa hình bờ biển: khá đa dạng với nhiều vũng vịnh cồn cát, đầm lầy bãi biển,… - Địa hình bờ biển: khá đa dạng với nhiều vũng vịnh cồn cát, đầm lầy bãi biển,…
* Đất đai: Khu vực Đông Nam Á có 2 loại đất chính:
- Đất feralit phân bố ở khu vực đồi núi - Đất feralit phân bố ở khu vực đồi núi
- Đất phù sa phân bố ở khu vực đồng bằng. - Đất phù sa phân bố ở khu vực đồng bằng.
* Ảnh hưởng:
- Thuận lợi: - Thuận lợi:
+ Khu vực đồi núi: Có nhiều quan đẹp và đất feralit,… thuận lợi trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, phát triển lâm nghiệp, du lịch,... + Khu vực đồi núi: Có nhiều quan đẹp và đất feralit,… thuận lợi trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, phát triển lâm nghiệp, du lịch,...
+ Khu vực đồng bằng: Với đất phù sa màu mỡ, có nhiều điều kiện để phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước. Đây cũng là nơi thuận lợi để định cư, tiến hành các hoạt động công nghiệp, dịch vụ. + Khu vực đồng bằng: Với đất phù sa màu mỡ, có nhiều điều kiện để phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước. Đây cũng là nơi thuận lợi để định cư, tiến hành các hoạt động công nghiệp, dịch vụ.
- Khó khăn: - Khó khăn:
+ Khu vực đồi núi: Đặc điểm địa hình gây khó khăn cho phát triển giao thông, định cư. Trong quá trình canh tác cần lưu ý vấn đề xói mòn, sạt lở đất. + Khu vực đồi núi: Đặc điểm địa hình gây khó khăn cho phát triển giao thông, định cư. Trong quá trình canh tác cần lưu ý vấn đề xói mòn, sạt lở đất.
+ Khu vực đồng bằng: do khu vực đồng bằng có địa hình thấp nên dễ ngập lụt, xâm nhập mặn. + Khu vực đồng bằng: do khu vực đồng bằng có địa hình thấp nên dễ ngập lụt, xâm nhập mặn.
Câu 4: Trình bày những đặc điểm về xã hội và phân tích ảnh hưởng của xã hội đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực Đông Nam Á.
Trả lời:
* Đặc điểm:
- Đông Nam Á có lịch sử phát triển lâu đời, là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới. - Đông Nam Á có lịch sử phát triển lâu đời, là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới.
- Chất lượng cuộc sống của người dân trong khu vực ngày càng được cải thiện. Một số quốc gia có HDI và GNI/người cao như Xin-ga-po, Bru-nây, Ma-lai-xi-a… - Chất lượng cuộc sống của người dân trong khu vực ngày càng được cải thiện. Một số quốc gia có HDI và GNI/người cao như Xin-ga-po, Bru-nây, Ma-lai-xi-a…
- Tỷ lệ người biết chữ và số năm đi học so với một số khu vực khác trên thế giới đã được cải thiện. - Tỷ lệ người biết chữ và số năm đi học so với một số khu vực khác trên thế giới đã được cải thiện.
- Ngành y tế của khu vực đang được chú trọng và phát triển. - Ngành y tế của khu vực đang được chú trọng và phát triển.
- Các nước trong khu vực có nhiều nét tương đồng về lịch sử đấu tranh giành độc lập, phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa. - Các nước trong khu vực có nhiều nét tương đồng về lịch sử đấu tranh giành độc lập, phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa.
* Ảnh hưởng:
- Thuận lợi: - Thuận lợi:
+ Sự đa dạng về văn hóa thuận lợi để phát triển du lịch + Sự đa dạng về văn hóa thuận lợi để phát triển du lịch
+ Chất lượng cuộc sống của người dân được cải thiện chính là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội và thu hút đầu tư. + Chất lượng cuộc sống của người dân được cải thiện chính là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội và thu hút đầu tư.
+ Sự tương đồng về lịch sử và văn hóa đã tạo thuận lợi để các quốc gia hợp tác cùng phát triển. + Sự tương đồng về lịch sử và văn hóa đã tạo thuận lợi để các quốc gia hợp tác cùng phát triển.
- Khó khăn: - Khó khăn:
+ Sự đa dạng về văn hóa cũng đặt ra vấn đề về bảo tồn, phát huy các giá trị truyền thống. + Sự đa dạng về văn hóa cũng đặt ra vấn đề về bảo tồn, phát huy các giá trị truyền thống.
+ Nhiều nước trong khu vực cũng đang phải đối mặt với nhiều vấn đề kinh tế - xã hội, như: chênh lệch giàu nghèo,… + Nhiều nước trong khu vực cũng đang phải đối mặt với nhiều vấn đề kinh tế - xã hội, như: chênh lệch giàu nghèo,…
Câu 5: Trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Đông Nam Á.
Trả lời:
Tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Đông Nam Á:
- Đa số các nước Đông Nam Á trước đây chủ yếu phát triển nông nghiệp. Quá trình công nghiệp hoá đã làm nền kinh tế của các nước có sự phân hoá, một số nước có nền kinh tế phát triển nhanh, cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh mẽ. - Đa số các nước Đông Nam Á trước đây chủ yếu phát triển nông nghiệp. Quá trình công nghiệp hoá đã làm nền kinh tế của các nước có sự phân hoá, một số nước có nền kinh tế phát triển nhanh, cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh mẽ.
- Hiện nay, Đông Nam Á cũng là một trong những khu vực có nền kinh tế sôi động trên thế giới. - Hiện nay, Đông Nam Á cũng là một trong những khu vực có nền kinh tế sôi động trên thế giới.
- Quy mô GDP: - Quy mô GDP:
+ Tổng sản phẩm trong nước (theo giá hiện hành) của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có xu hướng gia tăng trong giai đoạn 2000 - 2020. + Tổng sản phẩm trong nước (theo giá hiện hành) của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có xu hướng gia tăng trong giai đoạn 2000 - 2020.
+ Do sự khác nhau về nguồn lực và trình độ phát triển nên giữa các nước trong khu vực có sự chênh lệch lớn về quy mô nền kinh tế. + Do sự khác nhau về nguồn lực và trình độ phát triển nên giữa các nước trong khu vực có sự chênh lệch lớn về quy mô nền kinh tế.
- Tăng trưởng kinh tế: - Tăng trưởng kinh tế:
+ Khu vực Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng GDP bình quân thuộc vào loại cao trên thế giới, giai đoạn 2000 - 2020 tốc độ bình quân mỗi năm là 5,3%. + Khu vực Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng GDP bình quân thuộc vào loại cao trên thế giới, giai đoạn 2000 - 2020 tốc độ bình quân mỗi năm là 5,3%.
+ Sự tăng trưởng kinh tế gắn với ổn định xã hội và bảo vệ môi trường đang là vấn đề đặt ra đối với nhiều nước trong khu vực. + Sự tăng trưởng kinh tế gắn với ổn định xã hội và bảo vệ môi trường đang là vấn đề đặt ra đối với nhiều nước trong khu vực.
- Cơ cấu kinh tế: - Cơ cấu kinh tế:
+ Cơ cấu kinh tế trong khu vực đang có sự chuyển dịch rõ rệt, từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang phát triển công nghiệp và dịch vụ dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu GDP trong khu vực. + Cơ cấu kinh tế trong khu vực đang có sự chuyển dịch rõ rệt, từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang phát triển công nghiệp và dịch vụ dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu GDP trong khu vực.
+ Tuy nhiên, tỷ trọng nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Á vẫn còn cao hơn so với các khu vực khác, do: Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nông nghiệp; nhiều quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có nền kinh tế đang phát triển. + Tuy nhiên, tỷ trọng nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Á vẫn còn cao hơn so với các khu vực khác, do: Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nông nghiệp; nhiều quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có nền kinh tế đang phát triển.
Câu 6: Khu vực Đông Nam Á có các ngành công nghiệp nổi bật nào? Nêu đặc điểm của từng ngành và kể tên một số trung tâm công nghiệp lớn của khu vực.
Trả lời:
* Đặc điểm chung:
- Đông Nam Á có nhiều điều kiện để phát triển ngành công nghiệp như: - Đông Nam Á có nhiều điều kiện để phát triển ngành công nghiệp như:
+ Vị trí nằm trên đường hàng hải quốc tế + Vị trí nằm trên đường hàng hải quốc tế
+ Nguồn tài nguyên và nguyên liệu tại chỗ phong phú + Nguồn tài nguyên và nguyên liệu tại chỗ phong phú
+ Nguồn lao động dồi dào,... + Nguồn lao động dồi dào,...
- Sự phát triển ngành công nghiệp đã góp phần thúc đẩy sự chuyển dịch kinh tế; cung cấp nguồn hàng xuất khẩu nhằm thu ngoại tệ của một số nước; giải quyết việc làm cho người lao động,... - Sự phát triển ngành công nghiệp đã góp phần thúc đẩy sự chuyển dịch kinh tế; cung cấp nguồn hàng xuất khẩu nhằm thu ngoại tệ của một số nước; giải quyết việc làm cho người lao động,...
- Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng khá cao trong cơ cấu kinh tế của khu vực. - Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng khá cao trong cơ cấu kinh tế của khu vực.
- Tuy nhiên, nền công nghiệp của nhiều quốc gia vẫn còn phụ thuộc vào bên ngoài về vốn, quy trình công nghệ,… - Tuy nhiên, nền công nghiệp của nhiều quốc gia vẫn còn phụ thuộc vào bên ngoài về vốn, quy trình công nghệ,…
- Xu hướng phát triển: - Xu hướng phát triển:
+ Chuyển dần từ ngành công nghiệp truyền thống sang các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học - công nghệ cao + Chuyển dần từ ngành công nghiệp truyền thống sang các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học - công nghệ cao
+ Phát triển ngành công nghiệp gắn với khai thác hợp lí, có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. + Phát triển ngành công nghiệp gắn với khai thác hợp lí, có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
* Một số trung tâm công nghiệp tiêu biểu trong khu vực: Băng Cốc (Thái Lan), Cuala Lămpơ (Malaixia), Giacácta (Inđônêxia), Thành phố Hồ Chí Minh (Việt Nam)….
* Đặc điểm của một số ngành công nghiệp tiêu biểu:
- Công nghiệp khai thác: - Công nghiệp khai thác:
+ Có tiềm năng phát triển ngành công nghiệp khai thác như công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng kim loại,… + Có tiềm năng phát triển ngành công nghiệp khai thác như công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng kim loại,…
+ Các nước có lượng than hàng đầu khu vực: In-đô-nê-xi-a, Việt Nam. + Các nước có lượng than hàng đầu khu vực: In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
+ Thiếc là loại khoáng sản có sản lượng khai thác lớn; riêng Thái Lan, Ma-lai-xi-a và In-đô-nê-xi-a chiếm hơn một nửa sản lượng thiếc khai thác của thế giới. + Thiếc là loại khoáng sản có sản lượng khai thác lớn; riêng Thái Lan, Ma-lai-xi-a và In-đô-nê-xi-a chiếm hơn một nửa sản lượng thiếc khai thác của thế giới.
+ Đông Nam Á có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn; các nước có sản lượng khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên hàng đầu khu vực như In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Bru-nây,… + Đông Nam Á có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn; các nước có sản lượng khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên hàng đầu khu vực như In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Bru-nây,…
- Công nghiệp điện tử - tin học: - Công nghiệp điện tử - tin học:
+ Phát triển nhanh nhờ lợi thế về nguồn lao động dồi dào, chi phí lao động thấp, chính sách ưu đãi của chính phủ,... + Phát triển nhanh nhờ lợi thế về nguồn lao động dồi dào, chi phí lao động thấp, chính sách ưu đãi của chính phủ,...
+ Một số sản phẩm điện tử - tin học phổ biến là: máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính, điện tử dân dụng, thiết bị truyền thông,... + Một số sản phẩm điện tử - tin học phổ biến là: máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính, điện tử dân dụng, thiết bị truyền thông,...
+ Công nghiệp điện tử - tin học thường phân bố ở các thành phố lớn; các nước dẫn đầu như Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a,… + Công nghiệp điện tử - tin học thường phân bố ở các thành phố lớn; các nước dẫn đầu như Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a,…
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: - Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng:
+ Có cơ cấu đa dạng, như dệt - may, da giày, văn phòng phẩm,... + Có cơ cấu đa dạng, như dệt - may, da giày, văn phòng phẩm,...
+ Ngành dệt - may giữ vai trò chủ đạo, đang áp dụng công nghệ cao, công nghệ tự động trong quá trình sản xuất. + Ngành dệt - may giữ vai trò chủ đạo, đang áp dụng công nghệ cao, công nghệ tự động trong quá trình sản xuất.
+ Các quốc gia có ngành dệt may phát triển như Thái Lan, Việt Nam, Phi-líp-pin,… + Các quốc gia có ngành dệt may phát triển như Thái Lan, Việt Nam, Phi-líp-pin,…
- Công nghiệp thực phẩm: - Công nghiệp thực phẩm:
+ Là ngành chủ đạo ở nhiều nước Đông Nam Á. + Là ngành chủ đạo ở nhiều nước Đông Nam Á.
+ Hiện nay đang ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ vào quá trình chế biến và bảo quản. + Hiện nay đang ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ vào quá trình chế biến và bảo quản.
+ Một số sản phẩm nông sản chế biến xuất khẩu chủ lực như gạo, cà phê, cao su, rau củ quả, hải sản đông lạnh,… + Một số sản phẩm nông sản chế biến xuất khẩu chủ lực như gạo, cà phê, cao su, rau củ quả, hải sản đông lạnh,…
+ Ngành này phân bố ở khắp các quốc gia trong khu vực, nhất là ở các thành phố lớn hoặc gần các vùng nguyên liệu. + Ngành này phân bố ở khắp các quốc gia trong khu vực, nhất là ở các thành phố lớn hoặc gần các vùng nguyên liệu.
Câu 7: Nêu những nét đặc trưng về sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á kèm ví dụ minh họa.
Trả lời:
* Khu vực Đông Nam Á có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nông nghiệp:
- Sự đa dạng về các dạng địa hình, khí hậu - Sự đa dạng về các dạng địa hình, khí hậu
- Đất đai màu mỡ; diện tích mặt nước lớn - Đất đai màu mỡ; diện tích mặt nước lớn
- Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm sản xuất - Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm sản xuất
* Ngành nông nghiệp có vai trò quan trọng đối với các quốc gia Đông Nam Á:
- Góp phần khai thác các lợi thế sẵn có của khu vực - Góp phần khai thác các lợi thế sẵn có của khu vực
- Đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm - Đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm
- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp - Cung cấp nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
- Tạo nguồn thu ngoại tệ - Tạo nguồn thu ngoại tệ
- Giải quyết việc làm và sinh kế cho người dân - Giải quyết việc làm và sinh kế cho người dân
- Đảm bảo sự cân bằng sinh thái và môi trường trong khu vực - Đảm bảo sự cân bằng sinh thái và môi trường trong khu vực
* Xu hướng phát triển:
- Sản xuất hàng hoá với trình độ thâm canh và chuyên môn hoá ngày càng cao. - Sản xuất hàng hoá với trình độ thâm canh và chuyên môn hoá ngày càng cao.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tiên tiến trong nông nghiệp. - Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tiên tiến trong nông nghiệp.
- Sản xuất nông nghiệp hướng đến sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu. - Sản xuất nông nghiệp hướng đến sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
* Một số ngành tiêu biểu:
- Ngành trồng trọt: Cơ cấu cây trồng trong khu vực đa dạng, như: cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả,... - Ngành trồng trọt: Cơ cấu cây trồng trong khu vực đa dạng, như: cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả,...
+ Các cây công nghiệp nhiệt đới: chủ yếu là cao su, cà phê, hồ tiêu, cọ dầu,… + Các cây công nghiệp nhiệt đới: chủ yếu là cao su, cà phê, hồ tiêu, cọ dầu,…
• Cây cao su được trồng nhiều ở Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.
• Cây cà phê và hồ tiêu được trồng nhiều ở Việt Nam, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.
• Cây cọ dầu được trồng nhiều ở In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.
• Sản phẩm từ các cây công nghiệp thường để xuất khẩu.
+ Cây lương thực: chủ yếu là lúa gạo, ngô. + Cây lương thực: chủ yếu là lúa gạo, ngô.
• Lúa gạo là cây trồng truyền thống và quan trọng bậc nhất, được trồng hầu hết khắp các quốc gia; một số quốc gia dẫn đầu là In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Thái Lan,…
• Nhiều quốc gia còn xuất khẩu gạo nhằm thu ngoại tệ, Thái Lan và Việt Nam là những quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới
+ Hiện nay, các quốc gia trong khu vực đã áp dụng nhiều thành tựu khoa học - công nghệ vào trồng trọt như lai tạo giống cây trồng cho năng suất cao, các giống cây có khả năng chịu hạn,… + Hiện nay, các quốc gia trong khu vực đã áp dụng nhiều thành tựu khoa học - công nghệ vào trồng trọt như lai tạo giống cây trồng cho năng suất cao, các giống cây có khả năng chịu hạn,…
- Ngành chăn nuôi đang ngày càng phát triển ở khu vực Đông Nam Á: - Ngành chăn nuôi đang ngày càng phát triển ở khu vực Đông Nam Á:
+ Các vật nuôi phổ biến trong khu vực là trâu, bò, lợn, gia cầm (gà, vịt). + Các vật nuôi phổ biến trong khu vực là trâu, bò, lợn, gia cầm (gà, vịt).
+ Hiện nay, ngành này đang phát triển theo xu hướng: ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ (công nghệ lai tạo giống vật nuôi, hệ thống kkiểm soát hoạt động và sức khỏe vật nuôi,…) và phát triển chăn nuôi theo hướng hữu cơ. + Hiện nay, ngành này đang phát triển theo xu hướng: ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ (công nghệ lai tạo giống vật nuôi, hệ thống kkiểm soát hoạt động và sức khỏe vật nuôi,…) và phát triển chăn nuôi theo hướng hữu cơ.
- Ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản: - Ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản:
+ Thuận lợi: diện tích mặt nước lớn, bờ biển vũng, vịnh nên thuận lợi để phát triển + Thuận lợi: diện tích mặt nước lớn, bờ biển vũng, vịnh nên thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
+ Những nước có sản lượng đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản lớn là In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-líp-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a,... + Những nước có sản lượng đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản lớn là In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-líp-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a,...
+ Hoạt động đánh bắt thuỷ sản đang chuyển từ các vùng biển gần bờ sang vùng biển xa bờ và tăng cường ứng dụng các công nghệ tiên tiến vào khai thác. + Hoạt động đánh bắt thuỷ sản đang chuyển từ các vùng biển gần bờ sang vùng biển xa bờ và tăng cường ứng dụng các công nghệ tiên tiến vào khai thác.
+ Khó khăn: sự suy giảm nguồn lợi sinh vật biển, thiếu vốn đầu tư phương tiện và thiết bị đánh bắt xa bờ, thiên tai,… + Khó khăn: sự suy giảm nguồn lợi sinh vật biển, thiếu vốn đầu tư phương tiện và thiết bị đánh bắt xa bờ, thiên tai,…
+ Ngành nuôi trồng thủy sản được chú trọng ở nhiều quốc gia; các quốc gia có sản lượng nuôi trồng hàng đầu trong khu vực là In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Phi-líp-pin. + Ngành nuôi trồng thủy sản được chú trọng ở nhiều quốc gia; các quốc gia có sản lượng nuôi trồng hàng đầu trong khu vực là In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Phi-líp-pin.
Câu 8: Nguyên nhân do đâu mà dân cư Đông Nam Á lại tập trung ở các vùng đồng bằng và ven biển, còn vùng núi thì dân cư thưa thớt?
Trả lời:
Dân cư Đông Nam Á tập trung ở các vùng đồng bằng và ven biển do:
- Các vùng đồng bằng và ven biển có điều kiện thuận lợi để sản xuất nông nghiệp và địa hình bằng phẳng để xây dựng cơ sở hạ tầng và giao lưu với các nước. - Các vùng đồng bằng và ven biển có điều kiện thuận lợi để sản xuất nông nghiệp và địa hình bằng phẳng để xây dựng cơ sở hạ tầng và giao lưu với các nước.
- Khí hậu ở các khu vực đồng bằng cũng thuận lợi để phát triển nông nghiệp, du lịch và cư trú. - Khí hậu ở các khu vực đồng bằng cũng thuận lợi để phát triển nông nghiệp, du lịch và cư trú.
Câu 9: Nguyên nhân nào về vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên khiến Đông Nam Á lại bị nhiều nước thực dân, đế quốc trên thế giới xâm lược?
Trả lời:
Khu vực Đông Nam Á trở thành thuộc địa của nhiều nước thực dân, đế quốc trên thế giới vì:
- Có vị trí chiến lược quan trọng: là cầu nối giữa lục địa Á – - Có vị trí chiến lược quan trọng: là cầu nối giữa lục địa Á – u và lục địa Ô-xtrây-li-a, là nơi tiếp giáp giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
- Có nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng đi qua. - Có nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng đi qua.
- Giàu tài nguyên thiên nhiên: sinh vật, khoáng sản, lâm sản. - Giàu tài nguyên thiên nhiên: sinh vật, khoáng sản, lâm sản.
- Có nhiều nông sản nhiệt đới cần cho các quốc gia đế quốc, thực dân như cao su, dầu cọ, cà phê, hồ tiêu,… - Có nhiều nông sản nhiệt đới cần cho các quốc gia đế quốc, thực dân như cao su, dầu cọ, cà phê, hồ tiêu,…
Câu 10: Giải thích vì sao trồng lúa nước là ngành nông nghiệp chính của các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á?
Trả lời:
Trồng lúa nước là ngành nông nghiệp chính của các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á vì:
- Điều kiện tự nhiên ở khu vực có nhiều đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. - Điều kiện tự nhiên ở khu vực có nhiều đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
- Tiếp giáp với biển nên chịu nhiều ảnh hưởng của biển: khí hậu ẩm, ấm áp. - Tiếp giáp với biển nên chịu nhiều ảnh hưởng của biển: khí hậu ẩm, ấm áp.
- Có nhiều con sông lớn chảy qua, cung cấp nước ngọt cho trồng trọt. - Có nhiều con sông lớn chảy qua, cung cấp nước ngọt cho trồng trọt.
- Có nền văn minh lúa nước từ lâu đời. - Có nền văn minh lúa nước từ lâu đời.
- Có nguồn lao động và nhân công dồi dào. - Có nguồn lao động và nhân công dồi dào.
Câu 11: Tại sao nền kinh tế của các nước Đông Nam Á lại phát triển nhanh nhưng chưa vững chắc?
Trả lời:
- Nền kinh tế các nước Đông Nam Á phát triển nhanh là do: - Nền kinh tế các nước Đông Nam Á phát triển nhanh là do:
+ Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. + Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
+ Nguồn lao động trẻ và dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao. + Nguồn lao động trẻ và dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao.
+ Có nhiều sản phẩm nông nghiệp có giá trị xuất khẩu: cao su, cọ dầu, cà phê, lúa gạo,… + Có nhiều sản phẩm nông nghiệp có giá trị xuất khẩu: cao su, cọ dầu, cà phê, lúa gạo,…
+ Thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhờ các ngành công nghiệp chủ lực. + Thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhờ các ngành công nghiệp chủ lực.
+ Tình hình chính trị - xã hội khá ổn định. + Tình hình chính trị - xã hội khá ổn định.
- Nền kinh tế các nước Đông Nam Á chưa vững chắc là do: - Nền kinh tế các nước Đông Nam Á chưa vững chắc là do:
+ Công nghệ chưa phát triển vượt bậc, phụ thuộc vào thị trường nước ngoài. + Công nghệ chưa phát triển vượt bậc, phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
+ Môi trường bị ảnh hưởng bởi thiên tai và suy thoái, các tài nguyên thiên nhiên chưa được khai thác đúng mức sẽ suy giảm. + Môi trường bị ảnh hưởng bởi thiên tai và suy thoái, các tài nguyên thiên nhiên chưa được khai thác đúng mức sẽ suy giảm.
Câu 12: Thu thập thông tin để chứng minh rằng Việt Nam và các nước Đông Nam Á có nét tương đồng về văn hóa.
Trả lời:
- Các nước Đông Nam Á có những nét tương đồng nhưng cũng rất đa dạng trong lịch sử đấu tranh giành độc lập, phong tục tập quán sản xuất và sinh hoạt. - Các nước Đông Nam Á có những nét tương đồng nhưng cũng rất đa dạng trong lịch sử đấu tranh giành độc lập, phong tục tập quán sản xuất và sinh hoạt.
+ Về lịch sử đấu tranh giành độc lập: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước trong khu vực đều bị thực dân chiếm đóng. Trong chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á đã bị phát xít Nhật xâm chiếm. Sau đó, các nước đã lần lượt giành lại được độc lập. Hiện nay, đa số các nước đều theo chế độ cộng hoà... + Về lịch sử đấu tranh giành độc lập: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước trong khu vực đều bị thực dân chiếm đóng. Trong chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á đã bị phát xít Nhật xâm chiếm. Sau đó, các nước đã lần lượt giành lại được độc lập. Hiện nay, đa số các nước đều theo chế độ cộng hoà...
+ Về phong tục tập quán và sinh hoạt: Trồng lúa nước, dùng trâu bò làm sức kéo, dùng gạo làm nguồn lương thực chính... + Về phong tục tập quán và sinh hoạt: Trồng lúa nước, dùng trâu bò làm sức kéo, dùng gạo làm nguồn lương thực chính...
Câu 13: Chứng minh rằng Đông Nam Á là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động bậc nhất trên thế giới.
Trả lời:
Đông Nam Á là khu vực có nền kinh tế năng động bậc nhất trên thế giới:
- Quy mô GDP của các nước Đông Nam Á tăng trưởng khá nhanh. - Quy mô GDP của các nước Đông Nam Á tăng trưởng khá nhanh.
- Nhiều quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao như Xin-ga-po, Thái Lan, Việt Nam,… - Nhiều quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao như Xin-ga-po, Thái Lan, Việt Nam,…
- Cơ cấu kinh tế của các nước đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Cơ cấu kinh tế của các nước đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 14: Kể tên 5 quốc gia là thành viên ban đầu của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Trả lời:
5 quốc gia là thành viên ban đầu của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Thái Lan
Câu 15: Kể tên 5 quốc gia là thành viên ban đầu của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Trả lời:
5 quốc gia là thành viên ban đầu của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Thái Lan
Câu 16: Trình bày cơ chế hoạt động của ASEAN.
Trả lời:
* Cơ chế hoạt động của ASEAN tuân theo các nguyên tắc bảo đảm được mục tiêu và được thể hiện qua hoạt động của các cơ quan ASEAN.
* Các cơ quan của ASEAN:
- Cấp cao ASEAN: - Cấp cao ASEAN:
+ Đây là cơ quan hoạch định chính sách cao nhất của ASEAN. + Đây là cơ quan hoạch định chính sách cao nhất của ASEAN.
+ Cơ quan này xem xét, đưa ra các chỉ đạo về chính sách và quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến việc thực hiện các mục tiêu của ASEAN, đến lợi ích của các quốc gia thành viên. + Cơ quan này xem xét, đưa ra các chỉ đạo về chính sách và quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến việc thực hiện các mục tiêu của ASEAN, đến lợi ích của các quốc gia thành viên.
+ Hội nghị Cấp cao ASEAN được tổ chức hai lần một năm do quốc gia thành viên giữ chức Chủ tịch ASEAN chủ trì tổ chức và có thể được triệu tập khi cần thiết. + Hội nghị Cấp cao ASEAN được tổ chức hai lần một năm do quốc gia thành viên giữ chức Chủ tịch ASEAN chủ trì tổ chức và có thể được triệu tập khi cần thiết.
- Hội đồng Điều phối ASEAN: - Hội đồng Điều phối ASEAN:
+ Hội đồng bao gồm các Bộ trưởng ngoại giao ASEAN + Hội đồng bao gồm các Bộ trưởng ngoại giao ASEAN
+ Hội đồng Điều phối ASEAN có nhiệm vụ: chuẩn bị các cuộc họp Cấp cao ASEAN; điều phối việc thực hiện các thỏa thuận và quyết định của Hội nghị Cấp cao ASEAN; xem xét và theo dõi tổng thể tất cả các hoạt động của ASEAN. + Hội đồng Điều phối ASEAN có nhiệm vụ: chuẩn bị các cuộc họp Cấp cao ASEAN; điều phối việc thực hiện các thỏa thuận và quyết định của Hội nghị Cấp cao ASEAN; xem xét và theo dõi tổng thể tất cả các hoạt động của ASEAN.
- Các Hội đồng Cộng đồng ASEAN: - Các Hội đồng Cộng đồng ASEAN:
+ Bao gồm: Hội đồng Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN; Hội đồng Cộng đồng kinh tế ASEAN; Hội đồng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN. + Bao gồm: Hội đồng Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN; Hội đồng Cộng đồng kinh tế ASEAN; Hội đồng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
+ Các Hội đồng Cộng đồng ASEAN có nhiệm vụ đảm bảo việc thực hiện các quyết định có liên quan của Hội nghị Cấp cao ASEAN, điều phối công việc trong các lĩnh vực phụ trách. + Các Hội đồng Cộng đồng ASEAN có nhiệm vụ đảm bảo việc thực hiện các quyết định có liên quan của Hội nghị Cấp cao ASEAN, điều phối công việc trong các lĩnh vực phụ trách.
- Các cơ quan chuyên ngành cấp Bộ trưởng ASEAN: các cơ quan này thực hiện những thoả thuận và quyết định của Cấp cao ASEAN trong phạm vi phụ trách; tăng cường hợp tác trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức trách để hỗ trợ liên kết và xây dựng Cộng đồng ASEAN. - Các cơ quan chuyên ngành cấp Bộ trưởng ASEAN: các cơ quan này thực hiện những thoả thuận và quyết định của Cấp cao ASEAN trong phạm vi phụ trách; tăng cường hợp tác trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức trách để hỗ trợ liên kết và xây dựng Cộng đồng ASEAN.
- Ngoài ra, tham gia điều hành ASEAN còn có: - Ngoài ra, tham gia điều hành ASEAN còn có:
+ Tổng Thư ký ASEAN và Ban thư ký ASEAN + Tổng Thư ký ASEAN và Ban thư ký ASEAN
+ Uỷ ban Đại diện thường trực bên cạnh ASEAN + Uỷ ban Đại diện thường trực bên cạnh ASEAN
+ Ban thư ký ASEAN quốc gia + Ban thư ký ASEAN quốc gia
+ Cơ quan Nhân quyền ASEAN + Cơ quan Nhân quyền ASEAN
+ Quỹ ASEAN + Quỹ ASEAN
Câu 17: Trình bày một số hợp tác về kinh tế, văn hóa giữa các nước trong ASEAN.
Trả lời:
* Hợp tác về kinh tế:
- Các cơ chế hợp tác về phát triển kinh tế trong khối ASEAN khá đa dạng: - Các cơ chế hợp tác về phát triển kinh tế trong khối ASEAN khá đa dạng:
+ Thông qua các diễn đàn như Diễn đàn kinh tế ASEAN. + Thông qua các diễn đàn như Diễn đàn kinh tế ASEAN.
+ Thông qua các hiệp ước, hiệp định như Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP). + Thông qua các hiệp ước, hiệp định như Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP).
+ Thông qua các hội nghị như Hội nghị Bộ trưởng Kinh tế ASEAN. + Thông qua các hội nghị như Hội nghị Bộ trưởng Kinh tế ASEAN.
+ Thông qua các chương trình, dự án như hợp tác giữa các nước thành viên về phát triển giao thông vận tải. + Thông qua các chương trình, dự án như hợp tác giữa các nước thành viên về phát triển giao thông vận tải.
- Ngoài hợp tác với các nước trong khối, ASEAN còn thực hiện hợp tác ngoại khối, như: - Ngoài hợp tác với các nước trong khối, ASEAN còn thực hiện hợp tác ngoại khối, như:
+ Diễn đàn Biển ASEAN mở rộng + Diễn đàn Biển ASEAN mở rộng
+ Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN - Trung Quốc + Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN - Trung Quốc
+ Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện ASEAN - Nhật Bản + Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện ASEAN - Nhật Bản
+ Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - EU,... + Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - EU,...
* Hợp tác về văn hóa:
- Các cơ chế hợp tác phát triển văn hóa trong khối ASEAN cũng khá đa dạng: - Các cơ chế hợp tác phát triển văn hóa trong khối ASEAN cũng khá đa dạng:
+ Thông qua các diễn đàn như Diễn đàn Văn hóa Thanh niên ASEAN. + Thông qua các diễn đàn như Diễn đàn Văn hóa Thanh niên ASEAN.
+ Thông qua các hội nghị như Hội nghị Bộ trưởng Văn hóa ASEAN, Hội nghị Hội đồng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN (ASCC). + Thông qua các hội nghị như Hội nghị Bộ trưởng Văn hóa ASEAN, Hội nghị Hội đồng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN (ASCC).
+ Thông qua các dự án hợp tác như Dự án hợp tác văn hóa đa dân tộc ASEAN. + Thông qua các dự án hợp tác như Dự án hợp tác văn hóa đa dân tộc ASEAN.
+ Thông qua các chương trình, dự án như các chương trình, dự án hợp tác trong lĩnh vực bảo tồn, phát huy di sản văn hóa. + Thông qua các chương trình, dự án như các chương trình, dự án hợp tác trong lĩnh vực bảo tồn, phát huy di sản văn hóa.
+ Thông qua các hoạt động giao lưu văn hóa như Liên hoan + Thông qua các hoạt động giao lưu văn hóa như Liên hoan m nhạc truyền thống các nước ASEAN, Liên hoan phim ASEAN.
- Ngoài ra, ASEAN còn thực hiện các hợp tác ngoại khối như: Hội nghị ASEAN - Nhật Bản, ASEAN - Hàn Quốc ở cấp Bộ trưởng trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, Lễ hội văn hóa ASEAN - EU,... - Ngoài ra, ASEAN còn thực hiện các hợp tác ngoại khối như: Hội nghị ASEAN - Nhật Bản, ASEAN - Hàn Quốc ở cấp Bộ trưởng trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, Lễ hội văn hóa ASEAN - EU,...
Câu 18: Chứng minh Việt Nam có sự hợp tác đa dạng trong ASEAN. Trình bày vai trò của Việt Nam trong ASEAN.
Trả lời:
* Việt Nam có sự hợp tác đa dạng trong ASEAN:
- Ngày 28/7/1995, Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN. - Ngày 28/7/1995, Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN.
- Đến nay, Việt Nam đã tham gia hợp tác ở tất cả các lĩnh vực của ASEAN như kinh tế, văn hóa, khai thác tài nguyên và môi trường, an ninh khu vực,... - Đến nay, Việt Nam đã tham gia hợp tác ở tất cả các lĩnh vực của ASEAN như kinh tế, văn hóa, khai thác tài nguyên và môi trường, an ninh khu vực,...
+ Hợp tác thông qua các diễn đàn, như: Diễn đàn Kinh tế ASEAN; Diễn đàn Văn hóa Thanh niên ASEAN; Diễn đàn Du lịch ASEAN; Diễn đàn Biển ASEAN;… + Hợp tác thông qua các diễn đàn, như: Diễn đàn Kinh tế ASEAN; Diễn đàn Văn hóa Thanh niên ASEAN; Diễn đàn Du lịch ASEAN; Diễn đàn Biển ASEAN;…
- Hợp tác thông qua các hiệp ước, hiệp định, tuyên bố,... như: Hiệp ước về Khu vực Đông Nam Á không vũ khí hạt nhân; Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP); Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN (ATIGA); Tuyên bố về ứng xử của các Bên ở Biển Đông (DOC);... - Hợp tác thông qua các hiệp ước, hiệp định, tuyên bố,... như: Hiệp ước về Khu vực Đông Nam Á không vũ khí hạt nhân; Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP); Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN (ATIGA); Tuyên bố về ứng xử của các Bên ở Biển Đông (DOC);...
+ Hợp tác thông qua các hội nghị, như: Hội nghị Bộ trưởng Kinh tế ASEAN; Hội nghị Bộ trưởng Văn hóa ASEAN; Hội nghị Bộ trưởng Môi trường ASEAN,… + Hợp tác thông qua các hội nghị, như: Hội nghị Bộ trưởng Kinh tế ASEAN; Hội nghị Bộ trưởng Văn hóa ASEAN; Hội nghị Bộ trưởng Môi trường ASEAN,…
+ Hợp tác thông qua các dự án, như: dự án hợp tác về Mạng lưới điện ASEAN; dự án hợp tác văn hóa đa dân tộc ASEAN; Chương trình nghị sự phát triển bền vững;... + Hợp tác thông qua các dự án, như: dự án hợp tác về Mạng lưới điện ASEAN; dự án hợp tác văn hóa đa dân tộc ASEAN; Chương trình nghị sự phát triển bền vững;...
+ Hợp tác thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao, như: giao lưu văn hóa, nghệ thuật ASEAN mở rộng; giao lưu thể thao văn hóa, thể thao kỉ niệm 50 năm ngày thành lập ASEAN; tham dự Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games);... + Hợp tác thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao, như: giao lưu văn hóa, nghệ thuật ASEAN mở rộng; giao lưu thể thao văn hóa, thể thao kỉ niệm 50 năm ngày thành lập ASEAN; tham dự Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games);...
* Vai trò của Việt Nam trong ASEAN: được thể hiện thông qua một số phương diện sau:
+ Mở rộng khối, như thúc đẩy sự kết nạp các nước Lào, Myanmar và Campuchia vào ASEAN; + Mở rộng khối, như thúc đẩy sự kết nạp các nước Lào, Myanmar và Campuchia vào ASEAN;
+ Cùng các nước ASEAN mở rộng quan hệ hợp tác nội khối, khu vực và quốc tế; + Cùng các nước ASEAN mở rộng quan hệ hợp tác nội khối, khu vực và quốc tế;
+ Đảm nhiệm vai trò Chủ tịch luân phiên của ASEAN (năm 2010 và 2020); + Đảm nhiệm vai trò Chủ tịch luân phiên của ASEAN (năm 2010 và 2020);
+ Đăng cai tổ chức thành công nhiều hội nghị, tiêu biểu là: Hội nghị Cấp cao ASEAN (năm 1998, 2010, 2020), Hội nghị Bộ trưởng Giáo dục ASEAN (năm 2022). + Đăng cai tổ chức thành công nhiều hội nghị, tiêu biểu là: Hội nghị Cấp cao ASEAN (năm 1998, 2010, 2020), Hội nghị Bộ trưởng Giáo dục ASEAN (năm 2022).
+ Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và giải quyết các vấn đề của khu vực, như: tham gia vào quá trình hình thành các liên kết kinh tế, quảng bá hình ảnh du lịch ASEAN như một điểm đến chung, thúc đẩy giáo dục về biến đổi khí hậu,... + Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và giải quyết các vấn đề của khu vực, như: tham gia vào quá trình hình thành các liên kết kinh tế, quảng bá hình ảnh du lịch ASEAN như một điểm đến chung, thúc đẩy giáo dục về biến đổi khí hậu,...
Câu 19: Tại sao mục tiêu của ASEAN lại nhấn mạnh đến sự ổn định?
Trả lời:
Mục tiêu của ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn định vì:
- Trong lịch sử, các nước Đông Nam Á từng bị chiến tranh xâm lược, nên nd Đông Nam Á rất trân trọng giá trị của hòa bình. - Trong lịch sử, các nước Đông Nam Á từng bị chiến tranh xâm lược, nên nd Đông Nam Á rất trân trọng giá trị của hòa bình.
- Hòa bình, ổn định là xu thế phát triển chung của thế giới hiện nay. - Hòa bình, ổn định là xu thế phát triển chung của thế giới hiện nay.
- Trong lịch sử cũng như ở thời điểm hiện tại, giữa một số nước Đông Nam Á vẫn tồn tại sự tranh chấp, phức tạp về chủ quyền lãnh thổ, lãnh hải,… - Trong lịch sử cũng như ở thời điểm hiện tại, giữa một số nước Đông Nam Á vẫn tồn tại sự tranh chấp, phức tạp về chủ quyền lãnh thổ, lãnh hải,…
- Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới, các tôn giáo và phong tục tập quán đa đa dạng. - Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới, các tôn giáo và phong tục tập quán đa đa dạng.
- Các nước Đông Nam Á có nhiều dân tộc, một số dân tộc phân bố không theo biên giới quốc gia gây khó khăn trong quản lý, ổn định chính trị, xã hội. - Các nước Đông Nam Á có nhiều dân tộc, một số dân tộc phân bố không theo biên giới quốc gia gây khó khăn trong quản lý, ổn định chính trị, xã hội.
Câu 20: Tại sao ASEAN không có đồng tiền chung giống như EU?
Trả lời:
- ASEAN không có đồng tiền chung giống như EU vì trình độ phát triển không đồng đều giữa các nước trong khu vực, sự chậm phát triển trong lĩnh vực tài chính của một số quốc gia quốc gia làm cho việc thành lập đồng tiền chung gặp trở ngại. - ASEAN không có đồng tiền chung giống như EU vì trình độ phát triển không đồng đều giữa các nước trong khu vực, sự chậm phát triển trong lĩnh vực tài chính của một số quốc gia quốc gia làm cho việc thành lập đồng tiền chung gặp trở ngại.
- Ngoài ra, một đồng tiền chung cần hệ thống tài chính và thị trường mạnh mẽ, cũng như sự hỗ trợ mạnh mẽ từ thể chế nhưng không phải tất cả các nước ASEAN đều có thể chế như vậy để đối phó với các mối đe dọa trong lĩnh vực tài chính. - Ngoài ra, một đồng tiền chung cần hệ thống tài chính và thị trường mạnh mẽ, cũng như sự hỗ trợ mạnh mẽ từ thể chế nhưng không phải tất cả các nước ASEAN đều có thể chế như vậy để đối phó với các mối đe dọa trong lĩnh vực tài chính.