Câu hỏi tự luận địa lí 11 chân trời sáng tạo Phần 2: Địa lí khu vực và quốc gia – hợp chủng quốc hoa kỳ (hoa kỳ)

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Phần 2: Địa lí khu vực và quốc gia – hợp chủng quốc hoa kỳ (hoa kỳ). Cách giải thích nghĩa của từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Chân trời sáng tạo

ÔN TẬP PHẦN 2

ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA – HỢP CHỦNG QUỐC HOA KỲ (HOA KỲ)

Câu 1: Quan sát Bản đồ Tự nhiên Hoa Kỳ và kể tên các đồng bằng ở Hoa Kỳ.

Trả lời:

Các đồng bằng thuộc Hoa Kỳ là: đồng bằng Lớn, đồng bằng duyên hải vịnh Mê-hi-cô, đồng bằng Trung tâm, đồng bằng duyên hải Đại Tây Dương.

Câu 2: Quan sát Bản đồ Tự nhiên Hoa Kỳ và kể tên các loại khoáng sản ở phía tây Hoa Kỳ.

Trả lời:

Các loại khoáng sản ở phía tây Hoa Kỳ là: vàng, dầu mỏ, u-ra-ni-um, đồng.

Câu 3: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Hoa Kỳ năm 2020, liệt kê các thành phố có mật độ dân số từ 51 đến 100 người/km2.

Trả lời:

Các thành phố có mật độ dân số từ 51 đến 100 người/km2 là: Sác-lốt, Át-lan-ta, Ri-vơ-xai, Xan Phran-xi-xco, Lốt An-giơ-lét, Si-ca-gô,…

Câu 4: Kể tên các đô thị dưới 5 triệu người dựa vào Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở Hoa Kỳ năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị dưới 5 triệu người là: Poóc-len, Xa-cra-men-tô, Xan An-tô-ni-ô, Xan Đi-ê-gô, Xan Phran-xi-xcô, Lát Vê-gát, Tam-pa,…

Câu 5: Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí của Hoa Kỳ. Vị trí địa lí đó đã ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Phạm vi lãnh thổ: - Phạm vi lãnh thổ:

+ Diện tích đất rộng lớn, với khoảng 9,5 triệu km2. + Diện tích đất rộng lớn, với khoảng 9,5 triệu km2.

+ Lãnh thổ bao gồm 50 bang, trong đó: 48 bang nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ, bang A-la-xca nằm ở tây bắc của lục địa và bang Ha-oai nằm giữa Thái Bình Dương. + Lãnh thổ bao gồm 50 bang, trong đó: 48 bang nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ, bang A-la-xca nằm ở tây bắc của lục địa và bang Ha-oai nằm giữa Thái Bình Dương.

- Vị trí địa lí: - Vị trí địa lí:

+ Nằm gần như ở bán cầu Tây + Nằm gần như ở bán cầu Tây

+ Phần lãnh thổ trung tâm lục địa Bắc Mỹ kéo dài từ khoảng vĩ độ 49°23 + Phần lãnh thổ trung tâm lục địa Bắc Mỹ kéo dài từ khoảng vĩ độ 49°23′B đến vĩ độ 24°32′B và từ khoảng kinh độ 67°T đến kinh độ 124º44’T.

+ Phía bắc: giáp Ca-na-đa + Phía bắc: giáp Ca-na-đa

+ Phía nam giáp Mê-hi-cô + Phía nam giáp Mê-hi-cô

+ Phía đông và phía tây là hai đại dương lớn là Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. + Phía đông và phía tây là hai đại dương lớn là Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

+ Bang A-la-xca giáp với Ca-na-đa ở phía đông, Bắc Băng Dương ở phía bắc. + Bang A-la-xca giáp với Ca-na-đa ở phía đông, Bắc Băng Dương ở phía bắc.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: - Thuận lợi:

+ Do có lãnh thổ rộng lớn nên thiên nhiên Hoa Kỳ đa dạng, có sự phân hóa sâu sắc theo chiều bắc - nam và đông - tây. + Do có lãnh thổ rộng lớn nên thiên nhiên Hoa Kỳ đa dạng, có sự phân hóa sâu sắc theo chiều bắc - nam và đông - tây.

+ Vị trí địa lý giúp cho Hoa Kỳ có nhiều điều kiện phát triển các ngành kinh tế biển, giao lưu, hợp tác với các nước trên thế giới. + Vị trí địa lý giúp cho Hoa Kỳ có nhiều điều kiện phát triển các ngành kinh tế biển, giao lưu, hợp tác với các nước trên thế giới.

+ Với vị trí tiếp giáp Đại Tây Dương và Thái Bình Dương giúp cho Hoa Kỳ không bị ảnh hưởng bởi 2 cuộc chiến tranh thế giới. + Với vị trí tiếp giáp Đại Tây Dương và Thái Bình Dương giúp cho Hoa Kỳ không bị ảnh hưởng bởi 2 cuộc chiến tranh thế giới.

- Khó khăn: Do tiếp giáp với các đại dương nên Hoa Kỳ thường bị ảnh hưởng bởi thiên tai, đặc biệt là bão.. - Khó khăn: Do tiếp giáp với các đại dương nên Hoa Kỳ thường bị ảnh hưởng bởi thiên tai, đặc biệt là bão..

Câu 6: Khí hậu và sông, hồ ở Hoa Kỳ có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của lãnh thổ này?

Trả lời:

* Khí hậu: Lãnh thổ Hoa Kỳ nằm trên nhiều đới khí hậu, do ảnh hưởng của địa hình và lãnh thổ nên khí hậu phân hóa đa dạng:

- Phần lãnh thổ phía bắc chủ yếu nằm trong đới khí hậu ôn đới với các kiểu khí hậu ôn đới lục địa và ôn đới hải dương. - Phần lãnh thổ phía bắc chủ yếu nằm trong đới khí hậu ôn đới với các kiểu khí hậu ôn đới lục địa và ôn đới hải dương.

- Phần lãnh thổ phía nam nằm trong đới khí hậu ôn đới và cận nhiệt với các kiểu khí hậu chủ yếu, như ôn đới lục địa, cận nhiệt Địa Trung Hải, cận nhiệt gió mùa,... - Phần lãnh thổ phía nam nằm trong đới khí hậu ôn đới và cận nhiệt với các kiểu khí hậu chủ yếu, như ôn đới lục địa, cận nhiệt Địa Trung Hải, cận nhiệt gió mùa,...

- Bang A-la-xca có khí hậu cận cực. - Bang A-la-xca có khí hậu cận cực.

- Quần đảo Ha-oai có khí hậu nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của biển sâu sắc. - Quần đảo Ha-oai có khí hậu nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của biển sâu sắc.

→ Ảnh hưởng: Sự phân hóa đa dạng về khí hậu góp phần tạo nên sự đa dạng về cơ cấu cây trồng, vật nuôi.

* Sông, hồ:

- Hệ thống sông ngòi dày đặc với khoảng 250000 con sông.  - Hệ thống sông ngòi dày đặc với khoảng 250000 con sông.

- Có nhiều hệ thống sông lớn như: Mít-xu-ri, Mi-xi-xi-pi, Ri-ô Gran-đê, Cô-lô-ra-đô,...  - Có nhiều hệ thống sông lớn như: Mít-xu-ri, Mi-xi-xi-pi, Ri-ô Gran-đê, Cô-lô-ra-đô,...

- Các sông có nguồn cung cấp nước khá đa dạng; chủ yếu chảy ra Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. - Các sông có nguồn cung cấp nước khá đa dạng; chủ yếu chảy ra Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

- Hoa Kỳ là một trong các quốc gia có nhiều hồ trên thế giới. - Hoa Kỳ là một trong các quốc gia có nhiều hồ trên thế giới.

→ Ảnh hưởng:

+ Hệ thống sông ở Hoa Kỳ có giá trị về giao thông vận tải, du lịch, thuỷ lợi, phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, thuỷ điện,... + Hệ thống sông ở Hoa Kỳ có giá trị về giao thông vận tải, du lịch, thuỷ lợi, phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, thuỷ điện,...

+ Hệ thống hồ vừa có ý nghĩa về mặt tự nhiên như điều hoà khí hậu, tạo môi trường sống cho các loài thuỷ sinh vừa có ý nghĩa về kinh tế - xã hội như cung cấp nước sinh hoạt, sản xuất, tạo điều kiện phát triển nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản. + Hệ thống hồ vừa có ý nghĩa về mặt tự nhiên như điều hoà khí hậu, tạo môi trường sống cho các loài thuỷ sinh vừa có ý nghĩa về kinh tế - xã hội như cung cấp nước sinh hoạt, sản xuất, tạo điều kiện phát triển nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.

Câu 7: Quy mô và sự gia tăng dân số của Hoa Kỳ có điểm gì nổi bật? Phân tích tác động của quy mô và sự gia tăng dân số đến phát triển kinh tế xã hội Hoa Kỳ.

Trả lời:

- Hoa Kỳ là nước đông dân trên thế giới, với 331,5 triệu người (năm 2020).  - Hoa Kỳ là nước đông dân trên thế giới, với 331,5 triệu người (năm 2020).

- Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm. - Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm.

- Nhập cư là một trong những nguyên nhân quan trọng trong việc gia tăng dân số của Hoa Kỳ. - Nhập cư là một trong những nguyên nhân quan trọng trong việc gia tăng dân số của Hoa Kỳ.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: Dân cư đông tạo ra nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn, thúc đẩy kinh tế phát triển. - Thuận lợi: Dân cư đông tạo ra nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn, thúc đẩy kinh tế phát triển.

- Khó khăn: Tỉ lệ gia tăng dân số thấp cũng đặt ra vấn đề thiếu hụt lực lượng lao động trong tương lai. - Khó khăn: Tỉ lệ gia tăng dân số thấp cũng đặt ra vấn đề thiếu hụt lực lượng lao động trong tương lai.

Câu 8: Tại sao lại có nhiều kiểu thảm thực vật ở Hoa Kỳ?

Trả lời: 

Có nhiều kiểu thảm thực vật ở Hoa Kỳ vì Hoa Kỳ có địa hình đa dạng, phân hóa từ Tây sang Đông và khí hậu có sự phân hóa đa dạng thành nhiều đới, kiểu khí hậu khác nhau.

Câu 9: Giải thích lí do vì sao dân cư Hoa Kì tập trung đông ở ven Thái Bình Dương và Đại Tây Dương

Trả lời:

Dân cư Hoa Kì tập trung đông ở ven Thái Bình Dương và Đại Tây Dương do:

- Địa hình ven Đại Tây Dương có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. - Địa hình ven Đại Tây Dương có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

- Khu vực ven thái bình dương có địa hình khá bằng phẳng, nhiều nước, thuận lợi cho phát triển kinh tế (thủy sản - nông nghiệp), đô thị hóa cao nên dân cư đông đúc. - Khu vực ven thái bình dương có địa hình khá bằng phẳng, nhiều nước, thuận lợi cho phát triển kinh tế (thủy sản - nông nghiệp), đô thị hóa cao nên dân cư đông đúc.

Câu 10: Chứng minh Hoa Kỳ là đất nước đa sắc tộc. Nguyên nhân nào đã dẫn đến sự đa dạng về chủng tộc ở Hoa Kỳ?

Trả lời: 

* Hoa Kỳ là đất nước đa sắc tộc:

- Có rất nhiều chủng tộc, sắc tộc trên đất nước này như người gốc - Có rất nhiều chủng tộc, sắc tộc trên đất nước này như người gốc  u nhập cư, người gốc Á, người gốc Phi, người da đen, người da đỏ,…

- Thông qua quá trình nhập cư, một số lượng lớn người lai cũng xuất hiện ở Hoa Kỳ. - Thông qua quá trình nhập cư, một số lượng lớn người lai cũng xuất hiện ở Hoa Kỳ.

- Hoa Kỳ công nhận chính thức 5 chủng tộc gồm: người Da trắng, người Mỹ gốc Phi, người Mỹ gốc Á, A-lát-xca bản địa và người Ha-oai. - Hoa Kỳ công nhận chính thức 5 chủng tộc gồm: người Da trắng, người Mỹ gốc Phi, người Mỹ gốc Á, A-lát-xca bản địa và người Ha-oai.

* Nguyên nhân:

- Quá trình thuộc địa hóa khí Hoa Kỳ từng là 13 thuộc địa của Anh. Sau khi chiếm đóng, đế quốc Anh đã cử rất nhiều người lên quốc gia này để sinh sống. - Quá trình thuộc địa hóa khí Hoa Kỳ từng là 13 thuộc địa của Anh. Sau khi chiếm đóng, đế quốc Anh đã cử rất nhiều người lên quốc gia này để sinh sống.

- Cùng với đó là một nhóm người từ các quốc gia châu - Cùng với đó là một nhóm người từ các quốc gia châu  u cũng xuất hiện.

- Sự di cư bắt buộc nhằm tránh các cuộc xung đột về chính trị, lãnh thổ, kinh tế. - Sự di cư bắt buộc nhằm tránh các cuộc xung đột về chính trị, lãnh thổ, kinh tế.

- Sự nhập cư từ Mê-hi-cô và các nhóm dân cư Latinh, châu Á. - Sự nhập cư từ Mê-hi-cô và các nhóm dân cư Latinh, châu Á.

- Sự mở rộng về phía Tây của Hoa Kỳ cũng gia tăng sự đa sắc tộc ở đây. - Sự mở rộng về phía Tây của Hoa Kỳ cũng gia tăng sự đa sắc tộc ở đây.

Câu 11: Chứng minh rằng: Hoa Kỳ là đất nước của những người nhập cư.

Trả lời:

- Thành phần dân cư đa dạng, 83% dân số có nguồn gốc châu - Thành phần dân cư đa dạng, 83% dân số có nguồn gốc châu  u, châu Phi khoảng 33 triệu người. Dân cư có nguồn gốc Á, Mỹ Latinh tăng mạnh. Dân cư bản địa chỉ còn 3 triệu người.

- Từ năm 1790 đến năm 1994, có gần 64 triệu người nhập cư từ châu - Từ năm 1790 đến năm 1994, có gần 64 triệu người nhập cư từ châu  u, Mỹ Latnh, châu Á và châu Phi.

- Số người nhập cư vào Hoa Kỳ từ năm 2015 là hơn 43 triệu người, năm 2020 tăng lên đến 50 triệu người. - Số người nhập cư vào Hoa Kỳ từ năm 2015 là hơn 43 triệu người, năm 2020 tăng lên đến 50 triệu người.

Câu 12: Trình bày những đặc điểm chung về tình hình phát triển kinh tế của Hoa Kỳ để chứng minh Hoa Kỳ là quốc gia có nền kinh tế hàng đầu thế giới.

Trả lời:

- Có GDP hàng đầu thế giới với hơn 20.000 tỷ USD và chiếm gần 25% GDP toàn thế giới (năm 2020). GDP bình quân đầu người của Hoa Kỳ năm 2020 là 63.000 USD. - Có GDP hàng đầu thế giới với hơn 20.000 tỷ USD và chiếm gần 25% GDP toàn thế giới (năm 2020). GDP bình quân đầu người của Hoa Kỳ năm 2020 là 63.000 USD.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế trong những năm gần đây: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế trong những năm gần đây:

+ Có sự biến động do dịch bệnh và một số nguyên nhân khác.  + Có sự biến động do dịch bệnh và một số nguyên nhân khác.

+ Năm 201, tốc độ tăng trưởng là 2,7%,, năm 2019 là 2,3%, năm 2020 là -3,4%. + Năm 201, tốc độ tăng trưởng là 2,7%,, năm 2019 là 2,3%, năm 2020 là -3,4%.

- Chiếm tỉ lệ cao trong tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu toàn thế giới, khoảng 8,4% (năm 2020).  - Chiếm tỉ lệ cao trong tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu toàn thế giới, khoảng 8,4% (năm 2020).

- Hoa Kỳ là thành viên của nhóm G7, G20 và đóng vai trò quan trọng trong các tổ chức này. - Hoa Kỳ là thành viên của nhóm G7, G20 và đóng vai trò quan trọng trong các tổ chức này.

- Nền kinh tế Hoa Kỳ có trình độ phát triển cao, năng suất lao động lớn, khu vực dịch vụ đóng vai trò quan trọng, nhiều trung tâm kinh tế, tài chính của Hoa Kỳ có vị trí hàng đầu trong tài chính quốc tế. - Nền kinh tế Hoa Kỳ có trình độ phát triển cao, năng suất lao động lớn, khu vực dịch vụ đóng vai trò quan trọng, nhiều trung tâm kinh tế, tài chính của Hoa Kỳ có vị trí hàng đầu trong tài chính quốc tế.

Câu 13: Trình bày đặc điểm nổi bật của nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và khai thác thủy sản và sự thay đổi trong xuất nông nghiệp theo lãnh thổ của Hoa Kỳ.

Trả lời:

* Nông nghiệp:

- Nông nghiệp chỉ chiếm 1,1% GDP của Hoa Kỳ nhưng đóng góp hơn 220 tỉ USD cho GDP Hoa Kỳ (năm 2020). - Nông nghiệp chỉ chiếm 1,1% GDP của Hoa Kỳ nhưng đóng góp hơn 220 tỉ USD cho GDP Hoa Kỳ (năm 2020).

- Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu phân hóa đa dạng, tạo điều kiện cho Hoa Kỳ có thể phát triển nhiều loại cây trồng và vật nuôi khác nhau. - Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu phân hóa đa dạng, tạo điều kiện cho Hoa Kỳ có thể phát triển nhiều loại cây trồng và vật nuôi khác nhau.

- Ngành nông nghiệp Hoa Kỳ hiện đại hàng đầu thế giới: - Ngành nông nghiệp Hoa Kỳ hiện đại hàng đầu thế giới:

+ Trang trại là hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chủ yếu.  + Trang trại là hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chủ yếu.

+ Các trang trại sử dụng nhiều phương tiện và kĩ thuật hiện đại vào sản xuất + Các trang trại sử dụng nhiều phương tiện và kĩ thuật hiện đại vào sản xuất

 Các sản phẩm nông nghiệp có sản lượng lớn, năng suất, chất lượng cao.

- Ngành trồng trọt: - Ngành trồng trọt:

+ Có khoảng 158 triệu ha đất trồng trọt với đa dạng các loại cây trồng. Các trang trại trồng trọt phân bố rộng khắp đất nước. + Có khoảng 158 triệu ha đất trồng trọt với đa dạng các loại cây trồng. Các trang trại trồng trọt phân bố rộng khắp đất nước.

+ Các cây trồng nổi bật là ngô, đậu nành, lúa mì, bông,... Trong đó, ngô và đậu nành là hai cây trồng chiếm diện tích lớn nhất và có sản lượng hàng đầu thế giới. + Các cây trồng nổi bật là ngô, đậu nành, lúa mì, bông,... Trong đó, ngô và đậu nành là hai cây trồng chiếm diện tích lớn nhất và có sản lượng hàng đầu thế giới.

- Ngành chăn nuôi: - Ngành chăn nuôi:

+ Có ngành chăn nuôi phát triển, với các vật nuôi chủ yếu là lợn, bò,...  + Có ngành chăn nuôi phát triển, với các vật nuôi chủ yếu là lợn, bò,...

• Đàn lợn tập trung chủ yếu ở các bang phía bắc, ven khu vực Ngũ Hồ, nổi bật là các bang Ai-ô-va, Mi-nê-sô-ta,...

• Đàn bò phân bố chủ yếu ở các bang phía nam, ven vịnh Mê-hi-cô, như Tếch-dát, Ốc-la-hô-ma,...

+ Là quốc gia có số lượng đàn gia cầm hàng đầu thế giới. + Là quốc gia có số lượng đàn gia cầm hàng đầu thế giới.

+ Ngoài ra, quốc gia này còn phát triển chăn nuôi cừu, ngựa,... + Ngoài ra, quốc gia này còn phát triển chăn nuôi cừu, ngựa,...

* Ngành lâm nghiệp:

- Hoa Kỳ có diện tích rừng lớn, đa dạng về kiểu rừng. - Hoa Kỳ có diện tích rừng lớn, đa dạng về kiểu rừng.

- Rừng tập trung nhiều ở khu vực núi Rốc-ky, vùng phía nam, ven vịnh Mê-hi-cô. - Rừng tập trung nhiều ở khu vực núi Rốc-ky, vùng phía nam, ven vịnh Mê-hi-cô.

- Các sản phẩm nổi bật là: gỗ tròn, gỗ xẻ, bột giấy,... - Các sản phẩm nổi bật là: gỗ tròn, gỗ xẻ, bột giấy,...

- Ngoài ra, rừng còn là môi trường để Hoa Kỳ đẩy mạnh nghiên cứu những công nghệ mới, như công nghệ lọc sinh học, sản xuất hóa chất xanh từ gỗ,… - Ngoài ra, rừng còn là môi trường để Hoa Kỳ đẩy mạnh nghiên cứu những công nghệ mới, như công nghệ lọc sinh học, sản xuất hóa chất xanh từ gỗ,…

* Ngành khai thác thủy sản:

- Nhờ tiếp giáp với các đại dương lớn; mạng lưới sông, hồ dày đặc; phương tiện đánh bắt, nuôi trồng hiện đại nên Hoa Kỳ có ngành khai thác thuỷ sản phát triển với các sản phẩm nổi tiếng như cua, tôm hùm, cá hồi,... - Nhờ tiếp giáp với các đại dương lớn; mạng lưới sông, hồ dày đặc; phương tiện đánh bắt, nuôi trồng hiện đại nên Hoa Kỳ có ngành khai thác thuỷ sản phát triển với các sản phẩm nổi tiếng như cua, tôm hùm, cá hồi,...

- Ngành thuỷ sản phát triển mạnh ở các bang ven Đại Tây Dương, bang A-la-xca,... - Ngành thuỷ sản phát triển mạnh ở các bang ven Đại Tây Dương, bang A-la-xca,...

* Sự thay đổi trong xuất nông nghiệp theo lãnh thổ của Hoa Kỳ:

- Các lãnh thổ sản xuất nông nghiệp Hoa Kỳ cũng có sự thay đổi lớn theo hướng đa dạng hoá các loại nông sản nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng và khai thác hiệu quả lợi thế về điều kiện tự nhiên. - Các lãnh thổ sản xuất nông nghiệp Hoa Kỳ cũng có sự thay đổi lớn theo hướng đa dạng hoá các loại nông sản nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng và khai thác hiệu quả lợi thế về điều kiện tự nhiên.

Câu 14: Đặc điểm chung của ngành dịch vụ ở Hoa Kỳ là gì? Chứng minh Hoa Kỳ có ngành ngoại thương phát triển?

Trả lời:

* Đặc điểm chung của ngành dịch vụ:

- Ngành dịch vụ chiếm hơn 80% GDP Hoa Kỳ (năm 2020), là ngành phát triển mạnh hàng đầu thế giới. - Ngành dịch vụ chiếm hơn 80% GDP Hoa Kỳ (năm 2020), là ngành phát triển mạnh hàng đầu thế giới.

- Cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng, tạo ra doanh thu lớn cho nền kinh tế, nổi bật với các ngành như ngoại thương, tài chính – ngân hàng, du lịch,… - Cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng, tạo ra doanh thu lớn cho nền kinh tế, nổi bật với các ngành như ngoại thương, tài chính – ngân hàng, du lịch,…

* Ngành ngoại thương:

- Ngoại thương của Hoa Kỳ phát triển, hàng hóa đa dạng, kim ngạch xuất, nhập khẩu lớn (đạt 3 580 tỉ USD, năm 2020). - Ngoại thương của Hoa Kỳ phát triển, hàng hóa đa dạng, kim ngạch xuất, nhập khẩu lớn (đạt 3 580 tỉ USD, năm 2020).

- Các sản phẩm xuất khẩu chính: các sản phẩm của ngành lọc hóa dầu, sản xuất ô tô, sản xuất linh kiện điện tử, nông sản có giá trị cao như đậu tương, ngô, thịt lợn, thịt bò,... - Các sản phẩm xuất khẩu chính: các sản phẩm của ngành lọc hóa dầu, sản xuất ô tô, sản xuất linh kiện điện tử, nông sản có giá trị cao như đậu tương, ngô, thịt lợn, thịt bò,...

- Thị trường xuất khẩu chủ yếu: Ca-na-đa, Mê-hi-cô, Trung Quốc, Nhật Bản,... - Thị trường xuất khẩu chủ yếu: Ca-na-đa, Mê-hi-cô, Trung Quốc, Nhật Bản,...

- Hoa Kỳ là quốc gia nhập khẩu hàng đầu thế giới, với giá trị nhập khẩu đạt 2240 tỷ USD (năm 2020), một số mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là ô tô, máy tính, dầu thô,... - Hoa Kỳ là quốc gia nhập khẩu hàng đầu thế giới, với giá trị nhập khẩu đạt 2240 tỷ USD (năm 2020), một số mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là ô tô, máy tính, dầu thô,...

Câu 15: Trình bày và phân tích sự phân hóa lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kỳ.

Trả lời: 

Dựa trên sự phân hóa đa dạng về điều kiện tự nhiên, các đặc điểm dân cư - xã hội và kinh tế, Hoa Kỳ được chia thành nhiều khu vực kinh tế: Đông Bắc, Phía Nam, Trung Tây, Phía Tây.

* Khu vực kinh tế Đông Bắc:

- Tập trung nhiều trung tâm kinh tế lớn và nhiều thành phố đông dân ở Hoa Kỳ. - Tập trung nhiều trung tâm kinh tế lớn và nhiều thành phố đông dân ở Hoa Kỳ.

- Các ngành kinh tế nổi bật là: điện tử - tin học, hóa chất, lâm nghiệp, đánh bắt hải sản,... - Các ngành kinh tế nổi bật là: điện tử - tin học, hóa chất, lâm nghiệp, đánh bắt hải sản,...

- Là trung tâm tài chính, giáo dục, công nghệ và du lịch hàng đầu ở Hoa Kỳ. - Là trung tâm tài chính, giáo dục, công nghệ và du lịch hàng đầu ở Hoa Kỳ.

- Một số trung tâm kinh tế lớn như: Niu Oóc, Bô-xtơn,... - Một số trung tâm kinh tế lớn như: Niu Oóc, Bô-xtơn,...

* Khu vực kinh tế phía Nam:

- Là khu vực phát triển mạnh về nông nghiệp nhờ có diện tích đất lớn, đất đai màu mỡ. - Có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển. - Là khu vực phát triển mạnh về nông nghiệp nhờ có diện tích đất lớn, đất đai màu mỡ. - Có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển.

- Các ngành kinh tế nổi bật như: sản xuất ô tô, hóa dầu, hàng không vũ trụ, trồng trọt (cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả,...), du lịch,... - Các ngành kinh tế nổi bật như: sản xuất ô tô, hóa dầu, hàng không vũ trụ, trồng trọt (cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả,...), du lịch,...

- Một số trung tâm kinh tế lớn là: Át-lan-ta, Mai-a-mi, Hiu-xtơn,... - Một số trung tâm kinh tế lớn là: Át-lan-ta, Mai-a-mi, Hiu-xtơn,...

* Khu vực kinh tế Trung Tây:

- Khu vực này có tiềm năng lớn để phát triển các ngành kinh tế. - Khu vực này có tiềm năng lớn để phát triển các ngành kinh tế.

- Một số ngành kinh tế nổi bật của khu vực như sản xuất ô tô, cơ khí, hóa chất, trồng trọt (lúa mì, ngô,..), chăn nuôi (bò, lợn,...). - Một số ngành kinh tế nổi bật của khu vực như sản xuất ô tô, cơ khí, hóa chất, trồng trọt (lúa mì, ngô,..), chăn nuôi (bò, lợn,...).

- Các trung tâm kinh tế lớn là Si-ca-gô, Mi-nê-a-pô-lit,... - Các trung tâm kinh tế lớn là Si-ca-gô, Mi-nê-a-pô-lit,...

* Khu vực kinh tế phía Tây:

- Là khu vực có diện tích lớn nhất Hoa Kỳ, tập trung nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị cao như than đá, dầu mỏ. - Là khu vực có diện tích lớn nhất Hoa Kỳ, tập trung nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị cao như than đá, dầu mỏ.

- Phát triển mạnh các ngành công nghiệp, như hóa dầu, điện tử - tin học, sản xuất ô tô,... Ngành đánh bắt hải sản và du lịch cũng là thế mạnh.  - Phát triển mạnh các ngành công nghiệp, như hóa dầu, điện tử - tin học, sản xuất ô tô,... Ngành đánh bắt hải sản và du lịch cũng là thế mạnh.

- Là trung tâm công nghệ hàng đầu của Hoa Kỳ và thế giới, nổi tiếng với thung lũng Si-li-con. - Là trung tâm công nghệ hàng đầu của Hoa Kỳ và thế giới, nổi tiếng với thung lũng Si-li-con.

- Một số trung tâm kinh tế lớn là: Lốt An-giơ-lét, Xan Phran-xi-xcô,... - Một số trung tâm kinh tế lớn là: Lốt An-giơ-lét, Xan Phran-xi-xcô,...

Câu 16: Tại sao vùng Đông Bắc Hoa Kỳ trở thành cái nôi của ngành công nghiệp Hoa Kỳ?

Trả lời: 

Vùng Đông Bắc Hoa Kỳ trở thành cái nôi của ngành công nghiệp Hoa Kỳ vì nơi đây có nguồn khoáng sản giàu có (than, sắt) thuận lợi cho phát triển công nghiệp luyện kim, cơ khí; sông ngòi có giá trị thủy điện lớn phát triển công nghiệp thủy điện.

Câu 17: Giải thích lí do vì sao dân cư Hoa Kì có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang ở phía nam và ven Thái Bình Dương.

Trả lời: Dân cư Hoa Kì có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang ở phía nam và ven Thái Bình Dương do:

- Sự phát triển mạnh mẽ của các trung tâm công nghiệp với cơ cấu ngành đa dạng với nhiều ngành nghề hiện đại, công nghệ cao ở các bang phía nam và ven Thái Bình Dương. - Địa hình ở các bang phía nam và ven Thái Bình Dương chủ yếu là thung lũng và đồng bằng, có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho cư trú và sinh hoạt. - Sự phát triển mạnh mẽ của các trung tâm công nghiệp với cơ cấu ngành đa dạng với nhiều ngành nghề hiện đại, công nghệ cao ở các bang phía nam và ven Thái Bình Dương. - Địa hình ở các bang phía nam và ven Thái Bình Dương chủ yếu là thung lũng và đồng bằng, có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho cư trú và sinh hoạt.

Câu 18: Ngành giao thông vận tải Hoa Kỳ phát triển mạnh do đâu?

Trả lời: Ngành giao thông vận tải Hoa Kỳ phát triển mạnh do:

* Điều kiện tự nhiên:

- Lãnh thổ Hoa Kỳ rộng lớn, giáp với ba đại dương lớn: Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương. - Lãnh thổ Hoa Kỳ rộng lớn, giáp với ba đại dương lớn: Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương.

- Quần đảo Ha-oai là vị trí trung chuyển tuyến đường biển. - Quần đảo Ha-oai là vị trí trung chuyển tuyến đường biển.

- Hệ thống sông ngòi có nhiều sông lớn, tài nguyên khoáng sản phong phú. - Hệ thống sông ngòi có nhiều sông lớn, tài nguyên khoáng sản phong phú.

* Điều kiện kinh tế - xã hội:

- Nền kinh tế phát triển, tạo nhu cầu đòi hỏi ngành giao thông phát triển. - Nền kinh tế phát triển, tạo nhu cầu đòi hỏi ngành giao thông phát triển.

- Công nghiệp phát triển với trình độ khoa học kĩ thuật hiện đại tạo điều kiện phát triển hệ thống các loại đường và phương tiện hiện đại nhất thế giới. - Công nghiệp phát triển với trình độ khoa học kĩ thuật hiện đại tạo điều kiện phát triển hệ thống các loại đường và phương tiện hiện đại nhất thế giới.

- Dân cư đông đúc, mức sống cao nhu cầu đi lại, du lịch lớn đã thúc đẩy các ngành giao thông ở Hoa Kì phát triển. - Dân cư đông đúc, mức sống cao nhu cầu đi lại, du lịch lớn đã thúc đẩy các ngành giao thông ở Hoa Kì phát triển.

Câu 19: Chứng minh rằng Hoa Kỳ là đất nước có ngành công nghiệp lớn nhất thế giới.

Trả lời:

- Công nghiệp và xây dựng chiếm 18,4% GDP. - Công nghiệp và xây dựng chiếm 18,4% GDP.

- Giá trị sản xuất công nghiệp đứng thứ hai thế giới. - Giá trị sản xuất công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

- Nhiều ngành có sản lượng đứng hàng đầu thế giới. - Nhiều ngành có sản lượng đứng hàng đầu thế giới.

- Dẫn đầu thế giới về phát triển năng lượng tái tạo. - Dẫn đầu thế giới về phát triển năng lượng tái tạo.

- Cơ cấu công nghiệp gồm 3 ngành: công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm phần lớn trị giá xuất khẩu. - Cơ cấu công nghiệp gồm 3 ngành: công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm phần lớn trị giá xuất khẩu.

- Cơ cấu lãnh thổ: chuyển từ sản xuất công nghiệp truyền thống tập trung ở vùng Đông Bắc sang sản xuất công nghiệp hiện đại tập trung ở phía Nam và ven Thái Bình Dương. - Cơ cấu lãnh thổ: chuyển từ sản xuất công nghiệp truyền thống tập trung ở vùng Đông Bắc sang sản xuất công nghiệp hiện đại tập trung ở phía Nam và ven Thái Bình Dương.

Câu 20: Có ý kiến cho rằng “Hoa Kỳ là nước nhập siêu nhưng nền kinh tế Hoa Kỳ vẫn là cường quốc số một thế giới”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

Trả lời:

Em đồng ý với ý kiến trên vì:

- Sự phát triển kinh tế của Hoa Kỳ chủ yếu nhờ vào mức độ tiêu thụ hàng hóa và sử dụng dịch vụ trong nước. Hoa Kỳ có thị trường nội địa rất lớn, sức mua của dân cư là chủ yếu giúp Hoa Kỳ tăng trưởng GDP. - Sự phát triển kinh tế của Hoa Kỳ chủ yếu nhờ vào mức độ tiêu thụ hàng hóa và sử dụng dịch vụ trong nước. Hoa Kỳ có thị trường nội địa rất lớn, sức mua của dân cư là chủ yếu giúp Hoa Kỳ tăng trưởng GDP.

- Hoa Kỳ có nguồn thu từ các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn như giao thông vận tải, tài chính ngân hàng, du lịch, thương mại. - Hoa Kỳ có nguồn thu từ các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn như giao thông vận tải, tài chính ngân hàng, du lịch, thương mại.

- Đồng Đô-la Mỹ có giá trị cao. - Đồng Đô-la Mỹ có giá trị cao.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận địa lí 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay